Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Giáo viên: Bùi Thị Mến - Trường tiểu học Sơn Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Giáo viên: Bùi Thị Mến - Trường tiểu học Sơn Hải

“ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI

I. Mơc đích, yêu cầu:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.(trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Giáo viên: Bùi Thị Mến - Trường tiểu học Sơn Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12: Thø hai ngµy 01 th¸ng 11 n¨m 2010
 	TËp ®äc
“ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mơc đích, yêu cầu:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.(trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK).
II. Đå dïng d¹y häc:
 - Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Có chí thì nên.
 - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : người cùng thời: đồng nghĩa với người đương thời, sống cùng thời đại. Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng; sửa lỗi đọc sai.
- Đọc diễn cảm cả bài giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2; nhanh hơn ở đoạn 3.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
* Đoạn 1 :  anh vẫn không nản chí .
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? 
- Trước khi mở công ti vận tải tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? 
- Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có ý chí ?
* Đoạn còn lại
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào ?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
- Em hiểu thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế “ ?
- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- GVhướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2 .
3. Củng cố, dỈn dß:
- Nêu ý chính cđa 3 câu chuyện ?
- Nhận xét tiết học. 
- Đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học. 
- Đầu tiên, anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ 
- Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người: cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta “ . Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữatàu, thuê kĩ sư trông nom. 
- Là bậc anh hùnh nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường / Là người lập nên những thành tích phi th­êng trong kinh doanh ...
- Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng. 
- Biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt: ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp phát triển kinh tế việt Nam.
- Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh.
- Luyện đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
- Tập kể lại câu chuyện. 
- Chuẩn bị : Vẽ trứng.
To¸n
	Tiết 56 : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mơc tiªu:
 - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu HT, bảng cài, bông hoa Đ, S.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Mét vuông.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm ë nhµ.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
-GV ghi bảng: 4 x (3 + 5)
 4 x 3 + 4 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
HĐ2: Nhân một số với một tổng.
-GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu 4 x (3 + 5)
 một số x một tổng
 4 x 3 + 4 x 5 
 1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-GV viết dưới dạng biểu thức.
 a x ( b + c) = a x b + a x c
HĐ3: Thực hành.
Bài 1:
-GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, h­íng dẫn HS tính và điền vào bảng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách làm thuận tiện hơn.
Bài 3
- GV giúp HS nêu nhận xét : 
Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau .
3. Củng cố - Dặn dò:
GV nhËn xÐt tiÕt häc.
-HS sửa bài.
-Nhận xét.
-HS tính rồi so sánh.
-HS nêu.
Rút ra KL: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại.
-HS nhắc lại.
-HS làm bài.
-Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.
-HS nêu lại mẫu.
-HS làm bài tính theo hai cách .
-HS sửa.
-HS làm bài.
-HS sửa bài.
-Chuẩn bị bài: Nhân một số với một hiệu.
§¹o ®øc
Tiết 12 : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ
I. Mơc tiªu:
 - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II. Đồ dïng d¹y häc:
 - Tiểu phẩm “Phần thưởng”.
 - Bài hát “ Cho con “- Nhạc và lời : Nhạc sĩ Phạm Trọng Cầu. 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể những việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ ?
2. Dạy bài mới:
H§1: Giới thiệu bài.
- Bài hát nói về điều gì ?
- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình ? Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để vui lòng cha mẹ ? 
H§2: Thảo luận tiểu phẩm “ Phần thưởng “.
+ Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ?
+ Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình ? 
-> Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. 
H§3: HS thảo luận nhóm Bài tập 1 (SGK).
- Nêu yêu cầu của bài tập .
-> Kết luận : Việc làm của (tình huống b, d, đ ) thề hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ ; việc làm (tình huống a, c ) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
H§4: Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK).
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
=> Kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm hS đã đặt tên tranh phù hợp.
3. Củng cố – dặn dò:
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- Giáo dục HS phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ
HS trả lời
- Hát bài Cho con.
- HS diễn tiểu phẩm.
- Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử .
- HS trao đổi trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm khác trao đổi .
 - Đọc ghi nhớ trong SGK.
- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ca ngợi những đứa con hiếu thảo.
Kể chuyện
Tiết 12 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục đích, yêu cầu
- Dựa vào gợi ý ( SGK ), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong chộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
B. Đồ dùng dạy- học
- 1 số chuyện viết về người cĩ nghị lực, truyện đọc lớp 4.
- Bảng lớp ghi đề bài
- Bảng phụ chép gợi ý, tiêu chuẩn đánh giá.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thệu bài: SGV (248)
b. Hướng dẫn kể chuyện
* Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
 Mở bảng lớp
 - GV gạch dưới những từ quan trọng
 - Em chọn kể chuyện gì ? Chuyện đĩ cĩ nhân vật nào ?
 - GV treo bảng phụ
 - Gọi 1 học sinh kể mẫu
* Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - Gọi học sinh kể trớc lớp
 - Thi kể chuyện.
 - GV nhận xét, biểu dơng học sinh kể hay
4. Củng cố, dặn dị:
- Vì sao em thích những câu truyện vừa kể ?
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại cho mọi người cùng nghe
 - Hát
 - 2 em kể chuyện Bàn chân kì diệu - TLCH : em học tập đđược gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?
 - Học sinh giới thiệu truyện đã sưu tầm
 - 1 em đọc đề bài
 - Lớp đọc thầm. Gạch dưới từ ngữ quan trọng.
 - 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý
 - Lớp theo dõi sách
 - Lần lượt nêu tên chuyện đã chọn và nhân vật
 - Lớp đọc gợi ý 3
 - 1 em đọc tiêu chuẩn đánh giá
 - 1 em khá kể ( giới thiệu tên chuyện, tên nhân vật và kể )
 - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa chuyện
 - Học sinh thực hành kể 
 - Lớp nhận xét
 - Mỗi tổ cử 1-2 em thi kể trớc lớp, nêu ý nghĩa chuyện
 - Lớp bình chọn người kể hay và nêu ý nghĩa đúng.
Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
A. Mục đích, yêu cầu
- Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng và kết bài khơng mở rộng )trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III)
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn KC theo 2 cách: mở rộng, (BT3, mục III)
B. Đồ dùng dạy- học
- 1 tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài (BT.I.4), in đậm đoạn thêm vào.
- Bảng phụ viết nội dung bài 3
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài : nêu MĐ- YC
b. Phần nhận xét 
 Bài tập 1, 2
 - Tìm phần kết bài của chuyện ?
 Bài tập 3
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét, khen ngợi lời đánh giá hay.
 Bài tập 4
 - GV mở bảng lớp
 - GV chốt lời giải đúng : 
* Cách kết bài khơng mở rộng
* Cách kết bài mở rộng
c. Phần ghi nhớ
d. Phần luyện tập
 Bài tập 1
 - GV mời 2 học sinh làm bảng
 - GV nhận xét kết luận: a là kết bài khơng mở rộng. b, c, d, e là kết bài mở rộng.
 Bài tập 2
 - Gọi học sinh đọc bài
 - Tìm kết bài
 - GV nhận xét, chốt ý đúng:
 - Tron ... ïc:
 - Phiếu khổ to.
 - SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: MRVT: Ý chí – Nghị lực.
GV nhận xét.
Bài mới:
*Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài tập 1:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Tờ giấy này trắng – mức độ trung bình – tính từ trắng.
Tờ giấy này trắng trắng – mức độ thấp – từ láy trăng trắng.
Tờ giấy này trắng tinh – mức độ cao – từ ghép trắng tinh.
=> GV kết luận: mức độ, đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho.
Bài tập 2:
- GV chốt: Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng -> rất trắng.
+ Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất -> trắng hơn, trắng nhất.
*Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
 *Hoạt động 3: Luyện tập. 
Bài tập 1:
- Gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất trong đoạn văn.
- GV chốt lời giải đúng.
Hoa cà phê thơm ®Ëm và ngọt... đi rất xa...
Hoa cà phê thơm lắm em ơi.
 Trong ngà trắng ngọc xinh và sáng
Mỗi mùa xuân,.......... trắng ngà ngọc......... đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
Bài tập 2:
- GV phát phiếu và tự điển để HS làm bài.
- GV chốt:
+ Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ chót, đỏ thắm, đỏ chói, đỏ hồng,...
+ Cao: cao cao, cao vút, cao vời vợi, rất cao, cao quá, cao nhất, cao như núi,...
+ Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui như hội, mừng vui, vui lắm...
Bài tập 3:
- GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: MRVT: Ý chí – Nghị lực.
- 2 HS làm bài tập 1.
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu bài
- Làm việc cá nhân, nêu ý kiến.
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc nôïi dung BT 1.
- Cả lớp đọc thầm làm vào VBT.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết qua.û
- HS nhận xét, bổ sung từ mới.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Làm việc cá nhân
- HS nêu câu của mình đặt để các bạn nhận xét.
Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010
Khoa häc
TiÕt 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mơc tiªu:
Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: 
+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
 * Tích hợp SDNLTK và HQ: Liên hệ
II. Đå dïng d¹y häc: Hình vẽ trong SGK. Giấy A0, Băng keo, bút dạ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:- Trình bày vòng tuần hoàn của nước.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
- GV yêu cầu HS đưa các tranh ảnh hay tài liệu đã sưu tầm
- GV chia cả lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 nhiệm vụ.
Nước có vai trò gì đối với con ngưới?
Nước có vai trò gì đối với thực vật?
Nước có vai trò gì đối với động vật?
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung.
- GV chốt ý và kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Con người còn sử dụng nước vào việc gì khác?
- GV ghi lại các ý kiến của từng HS lênbảng.
- GV yêu cầu HS phân loại các ý trên bảng vào các nhóm khác nhau.
- GV lần lượt hỏi về từng vấn đề
- GV khuyến khích HS tìm những dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương.
+ Các em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?
3.Củng cố và dặn dò:
- Vai trò của nước đối với ta và cuộc sống quanh ta là gì?
- Vai trò của nước đối với ngành sản xuất là gì?
- HS lªn tr×nh bµy.
 - Nhóm thảo luận và trình bày các vấn đề được giao trên giấy A0.
-Đại diện các nhóm lên trình bày
Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau
- 2,3 HS diễn đạt và trả lời.
- HS trả lời tự do.
- HS phân loại theo nhóm bàn và cho ví dụ cụ thể.
- HS đưa ra vd minh họa
 + Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong vui chơi giải trí.
 + Đưa ra dẫn chứng về vaitrò của nước trong sản xuất nông nghiệp / công nghiệp.
- HS trả lời cá nhân.
- Chuẩn bị bài 25.
To¸n
TiÕt 60: LUYỆN TẬP
I. Mơc tiªu:
 - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
 - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Nhân với số có hai chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà.
GV nhận xét.
 2. Bài mới: HD häc sinh thùc hµnh.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính.
Bài tập 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm các bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số.
 - HS sửa bài.
 - HS nhận xét.
- HS làm bài
-Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.
- HS làm bài vào nháp.
- HS sửa.
- HS đọc bài toán và tóm tắt. 
- HS nêu cách làm. 
- HS làm bài – sửa bài.
§Þa lÝ
TiÕt 24: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
 + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
 + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
 + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
II. CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp.
GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
 - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì & cạnh đáy là đường bờ biển.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
 - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên?
 - Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta?
 - Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2. 
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.
- GV cho HS liên hệ thực tế : Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
- Sông Hồng có đặc điểm gì?
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: 
- Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường như thế nào?
- Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
- Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
- GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm.
- Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì?
- Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.
- Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
- GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng.
2. Củng cố- Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng Bắc Bộ, về sông ngòi & hệ thống đê ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về mối quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và họat động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
HS thùc hiƯn.
HS nhận xét.
HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ,kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi.
HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn & mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ.
HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng
HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi.
HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý.
- HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng.
Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 12(12).doc