Tập đọc:
“VUA TàU THUỷ” BạCH THáI BƯởI
I. Mục tiêu :
1. Đọc bài văn rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS khá, giỏi trả lời được CH3 SGK.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
3.GDHS niềm tự hào, khâm phục anh hùng Bạch Thái Bưởi; Bạch Thái Bưởi là tấm gương sáng để các em học tập, noi theo.
II. Đồ dùng học tập:
- Tranh minh họa ND bài học
- Bảng phụ viết ND đoạn luyện diễn cảm
III. Hoạt động dạy và học :
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: “VUA TàU THUỷ” BạCH THáI BƯởI I. Mục tiêu : 1. Đọc bài văn rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - HS khá, giỏi trả lời được CH3 SGK. 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. 3.GDHS niềm tự hào, khâm phục anh hùng Bạch Thái Bưởi; Bạch Thái Bưởi là tấm gương sáng để các em học tập, noi theo. II. Đồ dùng học tập: - Tranh minh họa ND bài học - Bảng phụ viết ND đoạn luyện diễn cảm III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(3’): - Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước,nêu ý nghĩa một số câu. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới(30’): a) Giới thiệu bài mới: b) Bài mới: *Luyện đọc(10’): - GV hướng dẫn HS luyện đọc sửa lỗi từ khó phát âm và ngắt hơi các câu dài: +Bạch Thái Bưởi / mở công ti vận tải đường thuỷ / vào lúc những con tàu của người Hoa / đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. - GV đọc diễn cảm cả bài, giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2, nhanh hơn ở đoạn 3, đoạn cuối đọc giọng sảng khoái. *Tìm hiểu bài(10’): - Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 và TLCH : + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? + Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những việc gì ? + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? - Yêu cầu đọc thầm 2 đoạn còn lại và TLCH : + Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào ? + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? + Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ? - Giải nghĩa : người cùng thời + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? + Bài này có nội dung chính là gì? *Hướng dẫn đọc diễn cảm(3’): - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - HD đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức HS thi đọc toàn bài - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò(3’): + Em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ? - Nhận xét tiết học - Dặn học tập kể truyện vừa học và CB - 3 em lên bảng. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - 1 HS đọc toàn bài. Chia đoạn: + Đoạn 1 : Từ đầu ăn học. + Đoạn 2 : Tiếp theo nản chí. + Đoạn 3 : Bạch Thái Bưởi Trưng Nhị + Đoạn 4 : Còn lại. - HS đọc tiếp nối 4 đoạn lần 1. - HS luyện đọc từ khó phát âm, câu dài. - HS đọc tiếp nối 4 đoạn lần 2. - HS đọc chú giải - HS luyện đọc cặp. - Vài nhóm đọc, nhận xét. - Nêu giọng đọc toàn bài. - HS đọc cả bài. - Lắng nghe - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. + Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, cho ăn học. + Làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ ... + Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. + Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông M. Bắc. + Cho người đến bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu "Người ta phải đi tàu ta". Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom. + Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh + Là những người sống cùng thời đại với ông. + Nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh + Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và trở thành "vua tàu thủy" - 4 HS đọc, cả lớp theo dõi nêu giọng đọc bài. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Vài nhóm đọc, HS nhận xét. - 3 em đọc. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. - HS phát biểu. - Lắng nghe .. Toán: Nhân một số với một tổng I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - GDHS ý thức học tập chăm chỉ, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : - Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(3’) : - Gọi HS lên bảng làm bài tập: 50dm2 8cm2 = ... cm2 19 m2 = ... dm2 - GV nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới (30’): a)Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Ghi 2 biểu thức lên bảng : 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT - GV nhận xét. b)Nhân 1 số với 1 tổng - Chỉ và nêu : + 4 x (3 + 5) : nhân 1 số với 1 tổng + 4 x 3 + 4 x 5 : tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng - Gợi ý HS rút ra kết luận - GV viết công thức khái quát lên bảng : a x (b + c) = a x b + a x c c)Luyện tập Bài 1 : - Treo bảng phụ, nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính nhẩm - GV kết luận. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét. Bài 3 : - Gọi HS đọc BT3 - Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh, rút ra cách nhân 1 tổng với 1 số - Gọi HS nhắc lại Bài 4: - Y êu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(3’): - GV củng cố kiến thức. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm lại bài tập. - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - 1 em đọc, thực hiện: 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 x 20 = 32 Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - HS nhận xét: giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. - Lắng nghe + Khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. - HS tự làm bài. - 2 em làm vào bảng phụ. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS tự làm bài, lên bảng làm 2 cách : + Kết quả: a) 720, 6210 b) 500, 1350 - HS nhận xét, chữa bài. - 1 em đọc. - HS tính giá trị BT, so sánh và nêu cách tính. Muốn nhân 1 tổng với 1 số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng 2 kết quả lại với nhau. - HS đọc. - HS làm bài tập. - HS chữa bài. - HS nhắc lại kiến thức đã học. - Lắng nghe Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Toán : Nhân một số với một hiệu I. Mục tiêu :Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - GDHS cẩn thận, chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ BT1 SGK III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(3’) : - Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số. - Yêu cầu HS làm bài tập: 86 x 7 + 86 x 3 = ? 145 x 6 + 145 x 4 =? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới(30’) : *Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức: - Ghi 2 biểu thức lên bảng : 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - Cho HS tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh kết quả. - GV nhận xét. *Nhân 1 số với 1 hiệu: - Lần lượt chỉ vào 2 biểu thức và nêu : 3 x (7 - 5) : nhân 1 số với 1 hiệu 3 x 7 - 3 x 5 : hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ - Gợi ý HS rút ra kết luận - Viết biểu thức khái quát lên bảng : a x (b - c) = a x b - a x c * Luyện tập: Bài 1 : - Treo bảng phụ lên bảng và nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính và viết vào bảng - GV kết luận. Bài 2: ( Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian) - Gọi 1 em đọc yêu cầu và bài mẫu - Gợi ý HS nêu cách nhân nhẩm với 9 - Cho HS tự làm vở. - GV kết luận. Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - HDHS phân tích, nêu cách giải - Gợi ý HS giỏi giải bằng cách áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 hiệu. - GV nhận xét. Bài 4: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Viết 2 biểu thức lên bảng, yêu cầu HS tính rồi so sánh - Gợi ý HS rút ra kết luận. 3. Củng cố, dặn dò(3’): - Yêu cầu HS nêu muốn nhân một số với một hiệu ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập. - 2 HS nêu. - 2 HS lên bảng, dưới lớp nhận xét. - HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc. - HS tính rồi so sánh : 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 Vậy : 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 - HS nhận xét. - Lắng nghe Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với SBT và ST rồi trừ 2 kết quả cho nhau. - HS đọc thầm bảng, tự làm BT. - 2 em lên làm vào bảng phụ. - HS nhận xét. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Muốn nhân 1 số với 9, ta có thể nhân số đó với 10 rồi trừ chính số đó. - HS tự làm vở, 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em thảo luận. Số quả trứng còn lại : 175 x (40 - 10) = 5 250 (quả) - HS làm bài, nhận xét. - HS đọc bài tập (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6 + Kết luận: (7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3 - HS nêu. - Lắng nghe .. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực I. Mục tiêu : - Biết thêm cả một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa ( BT1). - Hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) hiểu ý nghĩa chung của một só câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. ( BT4). - GDHS biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, linh hoạt. II. Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ lớn viết nội dung BT3 III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(3’) : - Em hiểu thế nào là tính từ ? Cho VD - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới(30’): * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc BT1 - Yêu cầu nhóm đôi trao đổi làm bài, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Chốt lời giải đúng, cho HS chữa bài. Bài 2: - Gọi 2 em nối tiếp đọc BT2 - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu - GV chốt ý và giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác : a. kiên trì b. kiên cố c. Có tình cảm chân tình, sâu sắc : chí tình, chí nghĩa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. Phát phiếu cho 2 em - Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc BT4 (đọc cả chú thích) - Yêu cầu nhóm 4 em đọc thầm 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu - Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày và HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 3.Củng cố dặn dò(3’): - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc 3 câu tục ngữ . - HS trả lời. - HS nhận xét. - Lắng nghe - 1 em đọc. - Nhóm 2 em thảo luận làm VBT hoặc phiếu BT. - Dán phiếu lên bảng và trình bày - HS nhận xét. chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS suy ngh ... trung bình từ láy trăng trắng : thấp từ ghép trắng tinh : cao - HS nhận xét. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm thảo luận, phát biểu ý kiến. thêm rất vào trước tính từ trắng thành rất trắng tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất thành trắng hơn, trắng nhất - 1 em trả lời. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 số em đọc thuộc lòng. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập, gạch chân dưới các từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất - Dán phiếu lên bảng thơm đậm và ngọt bay đi rất xa hoa cà phê thơm lắm trong ngà trắng ngọc trắng ngà ngọc đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn - 1 em đọc. - HS trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu hoặc VBT. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ tìm được. - Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có - 1 em đọc. - 1 số em trình bày : Quả ớt đỏ chót. Cột cờ cao chót vót. Hội khỏe Phù Đổng vui như Tết. - HS nêu. - Lắng nghe Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu :Giúp HS : - Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. - GDHS ý thức ôn tập tốt. II.Đồ dùng học tập: - Bảng phụ II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(3’): - GV yêu cầu HS lên bảng làm: 89 x 23 = ? 56 x 42 = ? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Luyện tập (30’): Bài 1 : - Cho HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài - GV nhận xét. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS dùng bút chì điền sgk rồi nêu kết quả để viết vào ô trống - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Cho nhóm 2 em thảo luận làm bài - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian. Nếu không yêu cầu HS về nhà làm bài. 3. Củng cố dặn dò(3’): - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết ôn tập - 2em lên bảng. - HS dưới lớp làm vào giấy nháp - HS nhận xét. - HS làm VT, 3 em lên bảng. Kết quả: 1 462 ; 16 692; 47 311 - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS làm sgk, 1 em làm bảng phụ. + Kết quả : 234; 2 340; 1 794 ; 17 940 - HS nhận xét bài. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài, gọi 1 em lên bảng. Số lần tìm người đó đập trong 1 giờ là: 75 x 60 = 4 500 (lần) Số lần tìm người đó đập trong 24 giờ là: 4 500 x 24 = 108 000 (lần) - HS nhận xét. - HS đọc đề bài, tự làm bài tập, 1 HS làm trên bảng. - Kết quả: 166 600 đồng. - HS nhận xét. - HS nêu - Lắng nghe .. Tập làm văn: Kể chuyện ( kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - HS thực hành viết một bài văn kể chuyện theo yêu cầu đề bài, có nhân vật , sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.Độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ). - GDHS tính cẩn thận, tự giác, viết chữ sạch sẽ, đẹp khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớn viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ (3’): - Kiểm tra vở, bút 2. Hướng dẫn HS thực hành viết (30’): - Yêu cầu HS đọc kĩ đề: Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu Đề 2: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi (chú ý mở bài theo cách gián tiếp) Đề 3: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (chú ý kết bài theo lối mở rộng) 3. Thu bài - Nhận xét(3’) - Dặn HS về nhà làm 2 đề còn lại. - HS kiểm tra chéo. - HS đọc đề. - HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài. - Nộp bài Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK , biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK, lời kể tự nhiên có sáng tạo. - GDHS phải có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Một số truyện viết về người có nghị lực - Bảng lớp viết đề bài - Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK và tiêu chuẩn đánh giá bài KC III. Họạt động dạy và học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(3’): - Gọi 2 HS kể 2 đoạn truyện của câu chuyện Bàn chân kì diệu và TLCH : "Em học được điều gì ở anh Ký ?" - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài: * Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Dán đề bài lên bảng và gọi HS đọc, gạch chân các từ quan trọng - Gọi 4 em nối tiếp đọc cả 4 gợi ý - Yêu cầu đọc thầm gợi ý 1 và lưu ý : nếu kể chuyện ngoài SGK, các em sẽ được cộng thêm điểm. - Gọi 1 số em giới thiệu câu chuyện của mình - Yêu cầu đọc thầm gợi ý 3, dán dàn ý KC và tiêu chuẩn đánh giá bài KC lên bảng * Lưu ý : + Trước khi KC, giới thiệu câu chuyện của mình (tên chuyện, nhân vật). + Kể tự nhiên bằng giọng kể + Chỉ cần kể 1. 2 đoạn *HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS tập kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV viết tên câu chuyện HS kể lên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét, tính điểm, bình chọn người có câu chuyện hay nhất, kể hay nhất. - GDHS có ý chí vươn lên trong học tập. 3. Củng cố , dặn dò(3’): - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Lắng nghe - Giới thiệu nhanh những truyện các em mang tới lớp. - 4 em đọc, cả lớp theo dõi SGK. - 1 em đọc. - 5 - 10 em nối tiếp nhau giới thiệu. - HS đọc thầm. - Lắng nghe - Nhóm 2 em hoạt động. - 3 - 5 em lên thi kể, mỗi em kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện, đối thoại với các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét, cho điểm. - HS chú ý nghe. - Lắng nghe .......................................................................... Sinh hoạt tập thể: TUẦN 12 I, Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 12 - HS tự đánh giá về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng cá nhân trong tổ của mình. - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần sau. - Phương hướng tuần 13 * Giáo dục ý thức tập thể, ý thức bảo vệ môi trường. II, Chuẩn bị: GV cùng lớp trưởng, tổ trưởng chuẩn bị nội dung sinh hoạt. III,Nội dung chính:(20’) 1. Lớp trưởng nêu nội dung sinh hoạt: - Đánh giá hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng tổ trong tuần. - Tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tổ mình. - Tuyên dương cá nhân có tiến bộ, có kết quả học tập tốt: 2. Các tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ mình. 3. Lớp trưởng đánh giá nhận xét của tổ trưởng 4, Giáo viên nhận xét từng mặt: * Ưu điểm: +Học tập: . ..................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................... +Đạo đức: .. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... +Thể dục: . ...................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ +Vệ sinh: . ...................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................... +Các mặt khác: ...................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... *Nhược điểm: ..................................................................................................................................................................................................................................................... - Khắc phục những tồn tại, phát huy những ưu điểm đó đạt được. - Thực hiện tốt nề nếp : đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng lịch, trong lớp học tập tích cực, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Vệ sinh cá nhân tốt, giữ vệ sinh môi trường tốt. - Thi đua học tập tốt ..................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: