LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa; điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
-Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ
Thứ ngày tháng năm 2010 CHỦ ĐIỂM CÓ CHÍ THÌ NÊN Tuần 12 TẬP ĐỌC: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ cơi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng. - Trả lời được các câu hỏi SGK. * HSKT: Phát âm đúng các tiếng, từ khĩ; đọc trơi chảy tồn bài. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to.Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: -Gọi đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . - HD đọc tiếng, từ khĩ. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS . -GV đọc mẫu,HD cách đọc, giọng đọc. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn1, 2 . ? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? ? Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì? ? Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? - Tóm ý chính đoạn 1, 2. -YC HS đọc đoạn còn lại ? Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? ? Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? ? Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài? ? Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? ? Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế? ? Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? ? Em hiểu “Người cùng thời” là gì? -Tóm ý đoạn 3,4 * Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch T Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. -Nội dung chính của bài là gì? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét và cho điểm HS . 4. Củng cố – dặn dò: ? Qua bài tập đọc , em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Đa Vít, Thanh Ngân, Đài Trang -1 HS đọc thành tiếng. -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đ 1: Bưởi mồ côi cha đến ăn học. +Đ 2: Năm 21 tuổi đến không nản chí. +Đ 3: Bạch Thái Bưởi đến Trưng Nhị. +Đ 4: Chỉ trong đến người cùng thời. +Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi. . +Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, +Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. + Bạch Thái Bưởi là người có chí. -2 HS đọc thành tiếng. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. +Bạch T Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết. +Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. +Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. +Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. +Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh. +Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. +Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông. + Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi. -Lắng nghe. * Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ. -2 HS nhắc lại. - 2 em đọc cá nhân. -HS đọc theo cặp. - 2 cặp HS thi đọc diễn cảm. CHÍNH TẢ (Nghe-viết): NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a/b. * HSKT: Nhìn sách viết được bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 2a viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3. -Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết -Nhận xét về chữ viết của HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. ? Đoạn văn viết về ai? ? Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? * Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết . * Viết chính tả. * Soát lỗi và chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:a. – Gọi HS đọc yêu cầu. -YC các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. -GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét chữ viết của HS . -Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau. Đình Triêm, Văn Linh chiền chiện, lườn trước, ống bương, bươn chải -1 HS đọc thành tiếng. +Viết về họa sĩ Lê Duy Ứng. +Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. -Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng -1 HS đọc thành tiếng. -Các nhóm lên thi tiếp sức. -Chữa bài. Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi, LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nĩi về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( cĩ tiếng chí ) theo hai nhĩm nghĩa; điền đúng một số từ ( nĩi về ý chí, nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. -Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. ? Thế nào là tính từ, cho ví dụ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -YC HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu và bổ sung. ? Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào? ? Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? ? Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì? * GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ. *Lâu đài xây rất kiên cố. *Cậu nói thật chí tình. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn . -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. -Giải nghĩa đen cho HS . a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. +Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. c. Có vất vã mới thanh nhàn. +Phải vất vả lao động mới thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. -Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. 4. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. -Nhận xét tiết học. Kiều Diễm, Thi Hồng - 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. -Nhận xét câu bạn viết trên bảng. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS lên bảng làm trên phiếu. HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. - ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi -Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. +Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì. +Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố. +Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. -Đặt câu: *Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực. *Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS làm trên bảng lớp. -Nhận xét và bổ sung bài của bạn -Chữa bài : nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. -2 HS đọc thành tiếng. 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận cặp đôi với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. -Lắng nghe. b. Nước lã mà vã nên hồ. +Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang. -Tự do phát biểu ý kiến. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nĩi về một người cĩ n ... ủng. -HS bổ sung và nhận xét. -HS lắng nghe. -HS đọc. +Uống, nấu cơm, nấu canh. +Tắm, lau nhà, giặt quần áo. +Đi bơi, tắm biển. +Đi vệ sinh. +Tắm cho súc vật, rửa xe. +Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. +Quay tơ. +Chạy máy bơm, ô tô. +Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo. +Sản xuất xi măng, gạch men. +Tạo ra điện. -Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. -HS sắp xếp -HS đọc. -HS lắng nghe. -HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra trong vòng 5 phút. -HS trả lời. LỊCH SỬ: CHÙA THỜI LÝù I.Mục tiêu : - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. II.Chuẩn bị : -Ảnh chụp phóng to chùa Dâu ,chùa Một Cột , tượng phật A- di –đà. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. ? Sau khi lên ngôi, Lý Công Uẩn đã làm gì? ? Khi Công Uẩn lên làm vua, Thăng Long được xây dựng như thế nào? -GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Phát triển bài : - GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật . (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của dân ta ) . * Đạo phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác. (Hoạt động cả lớp) : -GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật ..rất thịnh đạt.” ? Vì sao nói : “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên phát triển nhất ?” -GV nhận xét kết luận : Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. * Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý (Hoạt động nhóm) : GV phát PHT cho HS -GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò , tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý . Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân , HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng : +Chùa là nơi tu hành của các nhà sư £ +Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật £ +Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã £ +Chùa là nơi tổ chức văn nghệ £ -GV nhận xét, kết luận. * Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân (Hoạt động cá nhân) : -GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà (Trên ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp. -GV nhận xét và kết luận. 4.Củng cố : -Cho HS đọc khung bài học. ? Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng? -Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam? -GV nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”. -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát . Thanh Thuý, Anh Thương -HS đọc. -Dựa vào nội dung SGK ,HS thảo luận và đi đến thống nhất - Nhiều vua đã từng theo đạo Phật . Nhân dân theo đạo Phật rất đông . Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa . -HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. -Hs mô tả lại -3 HS đọc. -HS trả lời. -HS cả lớp. ĐỊA LÍ: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. + Đồng bằng BB cĩ dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là cạnh bờ biển. + Đồng bằng BBộ cĩ địa hình khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, cĩ hệ thống ngăn đê lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sơng vhính trên bản đồ ( lược đồ ): sơng Hồng, sơng Thái Bình. II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC : ? Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS . ? Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên. ? Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc : *Hoạt động cả lớp : - GV treo BĐ Địa lí tự nhiên và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .YC HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK . -GV YC HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . -GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển . *Hoạt động cá nhân : GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : ? Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ? ? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? ? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ? -GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ : * Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ sông Hồng và sông Thái Bình. ? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? -GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng ? Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào ? ? Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ? ? Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào ? *Hoạt động nhóm : -Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý: ? Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ? ? Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? ? Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? -GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ . 4.Củng cố : - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. ? -ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? 5. Dặn dò: -Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”. -Nhận xét tiết học . -HS hát . Kiều Hoanh, Văn Linh -HS trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ . -HS lên bảng chỉ BĐ. -HS lắng nghe. -HS trả lời câu hỏi . -Do phù sa của sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên - Đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. -Địa hình khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, cĩ hệ thống ngăn đê lũ. -HS lên chỉ và mô tả . -HS quan sát và lên chỉ vào BĐ . -Vì có nhiều phù sa nên quanh năm sông có màu đỏ . -HS lắng nghe . -Nước sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng . -Mùa hạ . -Nước các sông dâng cao gây lũ lụt . -HS thảo luận và trình bày kết quả . +Ngăn lũ lụt . +Hệ thống đê tưới tiêu cho đồng ruộng. -3 HS đọc . -HS trả lời câu hỏi . -HS cả lớp . KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết3 ) I/ Mục tiêu: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền đuợc đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, len (hoặc sợi), khác với màu vải. +Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước: +Bước 1: Gấp mép vải. +Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. -GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. +Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4 .Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Dặn HS tiết sau tiếp tục thực hành. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. -HS theo dõi. -HS thực hành . -HS trưng bày sản phẩm . -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: