Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá theo thang điểm đã quy định.
Quy đinh nội dung đánh giá như sau:
+ Tổng hợp điểm 10 .
+ Điểm yếu.
-Yêu cầu lớp trưởng nhắc lại nội dung cần đánh giá.
-Gọi tổ trưởng nhận xét như nội dung đã đề ra.
- Tuyên dương các HS dự thi ATGT.
- Tuyên dương HS chăm học , có tiến bộ.
- Khen ngợi các tổ trường biết tự quản tổ của mình.
HOẠT ĐỘNG 2:Vui văn nghệ.
-Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị .
-GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày hay.
-Giáo dục HS tích cực học tập .
HOẠT ĐỘNG 3: Phổ biến kế hoạch tuần tới.
- Tích cực học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
- Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do.
- Duy trì tốt nề nếp học tập
TUẦN 12 ( Từ 10 / 11 / 2008 đến 14 / 11 / 2008 ) Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài dạy HAI 10/ 11 SÁNG 1 CC Sinh hoạt dưới cờ 2 SHL SH chủ nhiệm 3 T Nhân một số với một tổng ( bỏ bài 4 ) 4 TĐ “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi CHIỀU 1 TD 2 ĐĐ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( bỏ câu d bài 1 ) 3 LS Chùa thời Lý ( Liên hệ ) BA 11/11 SÁNG 1 CT Người chiến sĩ giàu nghị lực ( nghe- viết ) 2 T Nhân một số với một hiệu 3 KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc 4 TD CHIỀU 1 H 2 TH 3 AV TƯ 12/ 11 SÁNG 1 TĐ Vẽ trứng 2 MT 3 LT.C MRVT : Ý chí – Nghị lực 4 T Luyện tập CHIỀU 1 KH Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( Liên hệ ) 2 BDT Luyện tập chung 3 BDT Luyện tập chung NĂM 13/ 11 SÁNG 1 TLV Kết bài trong bài văn kể chuyện 2 T Nhân với số có hai chữ số 3 AV 4 KH Nước cần cho sự sống CHIỀU 1 TH 2 KT Khâu, viền, đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( tt ) 3 ÔN TLV Luyện tập SÁU 14/11 SÁNG 1 LT.C Tính từ ( tt ) 2 TLV Kể chuyện ( kiểm tra viết ) 3 T Luyện tập 4 ĐL Đồng bằng Bắc Bộ ( Bộ phận ) CHIỀU 1 GDNGLL Thi đua học tốt 2 BD.TV Ôn luyện TLV- LT.C 3 BD.TV Ôân luyện TLV- LT.C Ngày soạn : 8 - 11- 2008 Ngày dạy : Thứ hai , ngày 10 tháng 11 năm 2008 SINH HOẠT LỚP ( Tiết 12 ) I . MỤC TIÊU Giúp HS nhận xét , phê bình , xây dựng , đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần. Rèn tính tự tin , mạnh dạn phát biểu ý kiến trước đám đông. Tự giác nhận lỗi và sửa lỗi. II . CHUẨN BỊ Nhận xét thông tin , kết qủa. Kế hoạch hoạt động tuần sau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá theo thang điểm đã quy định. Quy đinh nội dung đánh giá như sau: + Tổng hợp điểm 10 . + Điểm yếu. -Yêu cầu lớp trưởng nhắc lại nội dung cần đánh giá. -Gọi tổ trưởng nhận xét như nội dung đã đề ra. - Tuyên dương các HS dự thi ATGT. - Tuyên dương HS chăm học , có tiến bộ. - Khen ngợi các tổ trường biết tự quản tổ của mình. HOẠT ĐỘNG 2:Vui văn nghệ. -Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị . -GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày hay. -Giáo dục HS tích cực học tập . HOẠT ĐỘNG 3: Phổ biến kế hoạch tuần tới. - Tích cực học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. - Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do. - Duy trì tốt nề nếp học tập - Đạo đức : Không chửi thề , đánh nhau . - Vệ sinh : Đi tiêu, tiểu phải dội nước. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC: -Lắng nghe -Lớp trưởng nhắc lại: + Kiểm tra vở báo bài. + Vở rèn chữ viết. + Truy bài đầu giờ. -Từng tổ lên báo cáo trước lớp. -Dựa vào các tiêu chí sau để nhận xét: -Chuyên cần , hăng hái xây dựng bài. -Lười học bài, nói chuyện nhiều trong giờ học. - Nhận xét tình hình trực nhật. -Biết giúp đỡ bạn trong học tập. -Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS khác cổ vũ cho các bạn. - Bình chọn nhóm trình bày hay. - Lắng nghe - Vài HS nhắc lại -Cả lớp hát tập thể Toán (tiết 56) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . - Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Kẻ bảng phụ BT1 SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Mét vuông . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Nhân một số với một tổng . HĐ1; Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . Hoạt động 2 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức . - Ghi bảng 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 - Chỉ cho HS thấy biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một tổng , biểu thức bên phải dấu bằng là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng - Tính giá trị 2 biểu thức rồi rút ra kết luận 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - Vậy : 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 - Rút ra kết luận : Khi nhân một số với một tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau . - Viết dưới dạng biểu thức : a x ( b + c ) = a x b + a x c Hoạt động 3 : Thực hành . Bài 1 : Đưa bảng phụ vào , nói cấu tạo bảng , hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a , b , c để viết vào ô trong bảng . Bài 2 : Cho Hs làm bài - Nhận xét – chốt lại kết quả đúng a. 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 b. 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 5 x ( 38 + 62 ) = 5 x 100 = 500 Bài 3 : Cho Hs tính và trả lời - Nhận xét – chốt lại ý đúng * Hoạt động 4 : Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng . - Nêu lại cách nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 56 sách - Tự làm vào vở – một HS lên bảng làm - Sửa bài - Nhận xét a b c ax ( b+c) axb+ axc 3 4 5 3x(4+5)=27 3x4+3x5=27 6 2 3 6x(2+3)=30 6x2+6x3=30 a) Làm vào vở , 2 em lên bảng tính theo 2 cách . - Nhận xét cách làm , kết quả ở bảng . - Nêu cách làm nào thuận tiện hơn . b) Làm theo 2 cách . - 2 em tính ở bảng : ( 3 + 5 ) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 - Từ kết quả , nêu cách nhân một tổng với một số : Khi nhân một tổng với một số , ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau . Tập đọc (tiết 23) “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC TIÊU : - Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy . - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi . - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa nội dung bài đọc . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Có chí thì nên . - Kiểm tra 2 , 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước . 3. Bài mới : (27’) “ Vua tàu thủy ” Bạch Thái Bưởi . *HĐ1: Giới thiệu bài : * Hoạt động 2 : Luyện đọc – Tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Đọc diễn cảm cả bài . - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . b.Tìm hiểu bài . - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? - Trước khi mở công ti vận tải đường thủy , Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? - Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? - Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào thời điểm nào ? - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào - Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ? - Theo em , nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 : Từ đầu nản chí . - Mồ côi cha từ nhỏ , phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong . Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi , đổi họ Bạch , được ăn học . - Đầu tiên , anh làm thư kí cho một hãng buôn . Sau buôn gỗ , buôn ngô , mở hiệu cầm đồ , lập nhà in , khai thác mỏ - Có lúc mất trắng tay , không còn gì nhưng Bưởi không nản chí . - Đọc đoạn còn lại . - Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc . - Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người đến các bến tàu diễn thuyết , kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “Người ta phải đi tàu ta” . Khách đi tàu của ông ngày một đông . Nhiều chủ tàu người Hoa , người Pháp phải bán lại tàu cho ông . Ông mua xưởng sửa chữa tàu , thuê kĩ sư trông nom - Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường / Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh / Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh . - Nhờ ý chí vươn lên , thất bại không ngã lòng : biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt : ủng hộ chủ tàu VN , giúp phát triển kinh tế VN / Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh . c.Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Bưởi mồ côi cha không nản chí . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . * HĐ 3 : Củng cố : (3’)- Nêu ý chính của bài . - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học . - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . CHIỀU Đạo đức (tiết 12) HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ I. MỤC TIÊU : - Hiểu công lao sinh thành , dạy dỗ của ông bà , cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà , cha mẹ . - Biết thực hiện những hành vi , những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ trong cuộc sống . - Giáo dục HS kính yêu ông bà , cha mẹ . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu . - Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiết kiệm thời giờ (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . a) ... hép nhân với số có 2 chữ số . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhân với số có hai chữ số . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . Hoạt động 1 : Giới thiệu bài-: Ghi tựa bài ở bảng . Hoạt động 2: Thực hành * Củng cố cách đặt tính , thực hiện phép tính . Bài 1 : Cho Hs lên bảng tính - Nhận xét – cho điểm Bài 2 : Điền vào ô trống - Sửa bài – cho điểm - Tự đặt tính , làm tính rồi chữa bài . 428 x 39 - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống . * Củng cố giải toán . Bài 3 : Cho HS đọc đề – tóm tắt rồi giải + Chữa bài và kết luận chung . Bài 4 : : Cho HS đọc đề – tóm tắt rồi giải + Chữa bài và kết luận chung . * Hoạt động 3 : Củng cố : (3’) Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 60 sách BT - Tự giải bài toán . GIẢI Trong 1 giờ tim người đó đập được : 75 x 60 = 4500 (lần) Trong 24 giờ , tim người đó đập được : 4500 x 24 = 108 000 (lần) Đáp số : 108 000 lần - Tự làm một trong hai bài này rồi chữa bài . GIẢI Số học sinh của 12 lớp là : 30 x 12 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp là : 35 x 6 = 210 (học sinh) Tổng số học sinh của trường là : 360 + 210 = 570 (học sinh) Đáp số : 570 học sinh Địa lí (tiết 12) ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ . - Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ , vai trò của hệ thống đê ven sông . Dựa vào bản đồ , tranh , ảnh để tìm kiến thức . - Có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của con người . * GDBVMT : - Biết được hậu quả của lũ lụt gây ra. - Biết được vai trò của hệ thống đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ. - Bảo vệ các thành quả của người lao động ở đồng bằng Bắc Bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Tranh , ảnh về đồng bằng Bắc Bộ , sông Hồng , đê ven sông . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Đồng bằng Bắc Bộ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn ở miền Bắc . MT : Giúp HS chỉ đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . - Chỉ bản đồ và cho HS biết : Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển . - Dựa vào kí hiệu , tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ SGK . - Lên chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ở bảng . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . - Hướng dẫn quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp , bằng phẳng , sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co . Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân . - Các nhóm dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ và nội dung SGK , trả lời các câu hỏi : + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên ? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? + Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì ? - Trình bày kết quả làm việc . - Chỉ trên bản đồ vị trí , giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng , diện tích , sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động 3 : Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ . - Cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý : Tại sao sông có tên gọi là “sông Hồng” - Chỉ trên bản đồ sông Hồng , sông Thái Bình ; đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng : Đây là con sông lớn nhất miền Bắc , bắt nguồn từ Trung Quốc ; đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa , có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống , sông Luộc . Sông Thái Bình do 3 sông : sông Cầu , sông Thương , sông Lục Nam hợp thành . Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa . - GDBVMT :Nói thêm về hiện tượng lũ lụt của đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê . (Nước các sông lên nhanh , cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng , cuốn trôi nhà cửa , phá hoại mùa màng , gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân ) - Trả lời câu hỏi của mục II , sau đó lên chỉ bản đồ vị trí một số sông của đồng bằng Bắc Bộ . - Vì có nhiều phù sa nên nước sông quanh năm có màu đỏ , do đó sông có tên là sông Hồng . - Dựa vào vốn hiểu biết , trả lời câu hỏi : Khi mưa nhiều , nước sông ngòi , ao , hồ thường như thế nào ? - Dựa vào SGK , trả lời các câu hỏi : + Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ? + Vào mùa mưa , nước các sông ở đây như thế nào ? Hoạt động 3 : MT : Giúp HS Giúp HS nắm các đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ . - GDBVMT : Nói thêm về tác dụng của hệ thống đê , ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng , ( Những vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa , nhiều nơi trở thành ô trũng ) sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ . 4. Củng cố : (3’)- Nêu ghi nhớ SGK . - Lên chỉ bản đồ , mô tả lại về đồng bằng Bắc Bộ , về sông ngòi và hệ thống đê ven sông , mối quan hệ giữa khí hậu , sông ngòi và hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ . - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của con người . 5. Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . - Dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý : + Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ? + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Ngoài việc đắp đê , người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất - Các nhóm trình bày kết quả . - Thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng CHIỀU GDNGLL THI ĐUA HỌC TỐT I. MỤC TIÊU : - HS hiểu ý nghĩa của việc thi đua và nắm vững nội dung, chỉ tiêu thi đua: “ Chăm ngoan, học giỏi” chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. - Biết tự quản, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau để học tập tốt. II. CHUẨN BỊ - Nội dung, chỉ tiêu thi đua. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Nêu ý nghĩa của việc thi đua học tốt. - Cho HS thảo luận nhóm. - Nhận xét – chốt lại ý đúng: + Thi đua học tốt để chào mừng ngày nhà giáo việt nam. + Ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam. + Kính trọng và biết ơn, tôn vinh nhà giáo. * Hoạt động 3 : Thảo luận kế hoạch, chỉ tiêu thi đua học tốt. - Nhận xét – chốt lại và nêu lại chỉ tiêu thi đua học tốt cho HS nắm để thực hiện. + Lập thành tích cao trong học tập như : đạt được nhiều điểm mười, thuộc bài và làm bài trước khi đến lớp, - Động viên cả lớp quyết tâm thi đua học tập tốt. * Hoạt động 4 : Kết thúc - Nhận xét, đánh giá và biểu dương tinh thần tham gia tích cực của cá nhân, nhóm . - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác bổ sung. - Thảo luận đưa ra kế hoạch, chỉ tiêu chung cho từng cá nhân, các tổ và cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung và thống nhất. BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN – LUYỆN TỪ VÀ CÂU I . MỤC TIÊU : + Củng cố và nâng cao các kiến thức : - Kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách : mở rộng và không mở rộng . - Biết cách sử dụng một số từ , tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người . - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất . II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : a. giải nghĩa từ nghị lực. b. Đặt câu với từ nghị lực. - Cho Hs trao đổi nhóm đôi. - Nhận xét – chốt lại ý đúng. a. Nghị lực : ý chí kiên quyết, bền vững, không sợ khó khăn, vất vả. b. Ví dụ: Nguyễn Ngọc Ký là một người giàu nghị lực. Bài 2 : Từ mỗi từ đơn là tính từ sau đây, em hãy tạo ra các từ láy và từ ghép : đẹp, xanh, vàng. - Cho HS thảo luận nhóm. - Nhận xét – chốt lại từ đúng. + đẹp :- đẹp đẽ, đèm đẹp ( từ láy ) - đẹp tươi, xinh đẹp, tốt đẹp( từ ghép ) + xanh : - xanh xanh, xanh xao ( từ láy ) - xanh tươi, xanh tốt, xanh biếc( từ ghép) + vàng : vàng vàng, vàng vọt ( từ láy) - vàng bạc, vàng hoe,vàng ngọc( từ ghép) Bài 3 : Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện về người con hiếu thảo, ( kết bài theo kiểu mở rộng ) - Nhận xét – cho điểm. - Thu vở chấm điểm. * Hoạt động 3 : Củng cố – Dặn dò : - Cho HS nhắc lại một số kiến thức đã học. - Nhận xét tiết học. - HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét – bổ sung. - Thảo luận nhóm trình bày trên bảng nhóm. - Treo bảng nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét – bổ sung. - HS làm bài vào vở . - HS nối tiếp nhau đọc bài của mình. - Nhận xét – sửa chữa. Hiệu phó chuyên môn duyệt
Tài liệu đính kèm: