I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Hiểu công lao sinh thành , dạy dỗ của ông bà , cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
2.Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ ,biết quan tâm tới sức khoẻ ,niềm vui ,công việc của ông bà cha mẹ .
3.Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 4.
- Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ 2).
TUẦN 12 Thứ 2 ngaỳ 16 tháng 11 năm 2009 ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu: - Hiểu công lao sinh thành , dạy dỗ của ông bà , cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. 2.Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ ,biết quan tâm tới sức khoẻ ,niềm vui ,công việc của ông bà cha mẹ . 3.Kính yêu ông bà, cha mẹ. II..ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Đạo đức 4. - Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ 2). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra B. Bài mới : Giới thiệu bài .ghi bảng . HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu truyện kể - GV tổ chức HS làm việc cả lớp : - Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần thưởng” - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi . 1.Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng trong câu chuyện . 2. Theo em ,bà bạn Hưng sẽ cảm thấy như thế nào trước việc làm của Hưng ? 3. Chúng ta phải đối xử với ông bà , cha mẹ như thế nào ? Vì sao? +Yêu cầu HS làm việc cả lớp , trả lời câu hỏi –rút ra bài học . -Các em có biết câu thơ nào khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ không GV kết luận : HOẠT ĐÔNG 2 -Thế nào là hiểu thảo với ông bà cha mẹ? + Treo bảng phụ ghi 5 tình huống. + Theo em ,việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ . +Chúng ta không nên làm gì đối với cha mẹ ,ông bà ? + Kết luận : HOẠT ĐỘNG 3: Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ hay chưa ? + Hãy kể những việc tốt em đã làm. + Kể một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải ? Vì sao chưa tốt ? 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu chuyện ,câu thơ ,ca dao ,tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con cháu với ông bà , cha mẹ . - HS thảo luận trả lời 3 câu hỏi: - Đại diện các nhóm trả lời . - 4 nhóm thảo luận. -HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. . - HS trả lời . - HS làm việc nhóm đôi, trả lời và giải thích. TẬP ĐỌC VUA TÀU THUỶ BẠCH THÁI BƯỞI. I.MỤC TIÊU - Đọc Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hieåu noäi dung ca ngôïi Baïch Thaùi Böôûi, töø moät caäu beù moà coâi cha, nhôø giaøu nghò löïc vaø yù chí vöôn leân ñaõ trôû thaønh moät nhaø kinh doanh noåi tieáng.( traû lôøi ñöôïc caùc caâu hoûi trong SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.Baûng phuï III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra : Có chí thì nên -.Mỗi em đọc thuộc 7 câu tục ngữ đã học ở bài TĐ trước. GV nhận xét B.Bài mới .Giới thiệu - Hoạt động 1.,. Luyện đọc :Phân đoạn : 2 đoạn. - Luyện đọc các từ khó trong bài : quẩy gánh, hãng buôn, doanh, diễn thuyết. . GV hướng dẫn cách đọc, tìm hiểu nghĩa từ : độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng. GV đọc diễn cảm - Hoạt động 2. Tìm hiểu bài mới -Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? -Những chi tiết nào cho thấy anh là người rất có chí ? -Qua đoạn 1 em học tập được gì ở Bạch Thái Bưởi ? Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải vào thời điểm nào? Trong cuộc cạnh tranh, Bạch Thái Bưởi đã thắng ntn ? Em hiểu thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế” ? Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? Hoạt động 3.. Hướng dẫn đọc diễn cảm GV đính lên bảng đoạn “ Bưởi mồ côi cha không nản chí”. GV đọc . 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nêu ý nghĩa của bài. . -Chuẩn bị :Vẽ trứng.– -GV nhận xét -2 em Lắng nghe -1 em đọc toàn bài -đọc nối tiếp 2 lần -Đọc cá nhân -HS đọc to -Trả lời theo chú giải - HS đọc theo nhóm - Đọc cả bài -Đọc đoạn 1 ..Mồ côi cha từ nhỏ...họ Bạch, được ăn và được đi học -...thư ký,...buôn gỗ,buôn ngô... -có lúc mất trắng tay... -trải qua nhiều vất vả ông vẫn không nản chí. Đọc phần còn lại --nhà kinh doanh lừng lẫy. HS trả lời. Đọc theo nhóm 2 HS đọc . Thi đua đọc Một HS đọc diễn cảm cả bài. TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. I- MỤC TIÊU Giúp HS: -Biết cách thực hiện nhân một số vối một tổng, một tổng với một số. -Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh. II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; bảng con III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Giáo viên Học sinh A.–KIỂM TRA -GV nêu bài tập. Nhận xét ghi điểm cho HS B. BÀI MỚI * Hoạt động 1 :Y/c HS tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: -GV viết lên bảng hai biểu thức : 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Gọi HS tính giá trị của hai biểu thức trên. -Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau ? Kl: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 * Hoạt động 2:Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức 4 x ( 3 + 5) và nêu : 4 là một số, (3+5) là một tổng. -Gọi số đó là a, tổng là (b +c), hãy viết biểu thức a nhân với tổng ( b+ c) -Biểu thức a x (b+ c) có dạng là một số nhân với một tổng -GV KL: a x ( b +c)= a x b +a x c -GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân một số với một tổng *Hoạt động 3 :Luyện tập, thực hành Bài 1 yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập và các cột trong bảng. --GV yêu cầu HS tự làm bài - Bài 2 Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em hãy áp dụng quy tắc nhân một số với một tổng. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức - GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV yêu cầu HS nêu Tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. - GV tổng kết giờ học, Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -1HS lên bảng -HS lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con 4 x (3+ 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5=12 + 20 = 32 -HS trả lời a x ( b +c)= a x b +a x c -Phát biểu quy tắc -HS trả lời -HS viết -HS viết và đọc lại công thức HS đọc đề trả lời. -1HS lên bảng làm bài. - Lớp làm Vở -HS nêu (3 +5 ) x 4 = 8 x 4 =32 - HS nêu lại tính chất. - Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG. I.Mục tiêu 1. Đọc ñuùng tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô).Böôùc ñaàu ñoïc diễn cảm ñöôïc lôøi thaày giaùo(nheï nhaøng, khuyeân baûo aân caàn). Hiểu ý ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.(traû lôøi ñöôïc caâu hoûi SGK) II.Đồ dùng dạy học Baûng phuï, nam chaâm III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC : “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. GV nhận xét . B. Bài mới:Ghi bảng Hoạt động 1.Luyện đọc Phân làm 2 đoạn. - Luyện đọc các từ khó trong bài : Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, khổ luyện, kiệt xuất. -Hướng dẫn đọc đoạn, câu khó đọc GV đọc diễn cảm Hoạt động 2. Tìm hiểu bài mới Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán ? - Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì ? Thầy giáo đòi hỏi ở học trò đức tính gì ? - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt ntn ? - Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ? - Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? Nêu ý nghĩa câu truyện ? - Gv đó là nội dung của bài văn – ghi bảng. Hoạt động 3 Hướng dẫn đọc diễn cảm Gv đính lên bảng đoạn “ Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo vẽ được như ý”. GV đọc mẫu Tuyên dương 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - HS nêu lại ý nghĩa của bài. -Chuẩn bị:Người tìm đường lên các vì sao. Gv nhận xét tiết học HS đọc. - Trả lời câu hỏi -1 em đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp.2 lần -HS đọc to các từ khó -Đọc chú giải Đọc theo nhóm HS đọc toàn bài Đọc đoạn 1.Trả lời _Đọc đoạn 2 - HS trả lời. - HS trả lời. -Khổ luyện mới thành tài --Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. HS đọc nhóm4. - HS đọc diễn cảm theo cặp – Vài HS thi đọc diễn cảm đoạn thích nhất. Một HS đọc diễn cảm cả bài. - HS nêu lại ý nghĩa CHÍNH TẢ Nghe- viết : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng baøi chính tả,trình bày đúng đoạn văn : “Người chiến sĩ giàu nghị lực.” - Laøm ñuùng baøi taäp chính taû phöông ngöõ(2a) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm thi tiếp sức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra Làm lại BT2a -Viết lại 4 câu tục ngữ - GV nhận xét ghi điểm B Bài mới. Giới thiệu bài Hoạt động 1: .Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung - GV đọc toàn bài chính tả “Người chiến sĩ giàu nghị lực” một lượt. - Đoạn văn ca ngợi người chiến sĩ giàu nghị lực như thế nào ? - Tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc mẫu lần 2. b.GV cho HS viết chính tả - Gv đọc - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. c.Chấm chữa bài - GV chấm từ 5 đến 7 bài. - GV nhận xét chung về bài viết của HS. Hoạt động 2 a/ Điền tr hoặc ch - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đoạn văn. GV và cả lớp tuyên dương nhóm thắng cuộc. - KLuận Trung quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. 3. Củng cố – Dặn dò: - - Về nhà các em xem trước chính tả nghe – viết: Người tìm đường lên các vì sao. - Gv nhận xét tiết học. 2 HS viết trên bảng lớp Bị thương mù mắt nhưng chiến sĩ Lê Duy Ứng vẫn thành công trên con đường nghệ thuật hội hoạ.) Viết từ khó vào bảng con HS viết bài Dò bài, tự sửa lỗi Đọc yêu cầu Làm việc nhóm Nhận xét - HS lắng nghe. TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. I – MỤC TIÊU Giúp HS: -Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số. -Áp dụng nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK. III – CÁC HOẠT – ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra Hãy nêu tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số - GV nhận xét và ghi điểm HS. B. Bài mới -Giới thiệu ghi bảng * Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - GV viết lên bảng hai biểu thức : 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào so với nhau ? Vậy ta có: 3 x (7 – 5) = 3 x 7 + 3 x 5 * Hoạt động 2: Quy tắc nhân một số với một hiệu. - GV chỉ vào biểu thức 3 x (7 – 5) và nêu : - 3 là một số, - (7 – 5) là một hiệu. Vậy bi ... 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau -HS nêu yêu cầu -2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. -HS thực hiện tính -2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -HS đọc Y/c đề -1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: - Nhaän bieát ñöôïc hai caùch keùt baøi( keát baøi môû roäng,keát baøi khoâng môû roäng)trong baøi vaên keå chuyeän( muïc I vaø BT1, BT2 muïc III) - Böôùc ñaàu vieát ñöôïc ñoaïn keát baøi cho baøi vaên keå chuyeän theo caùch môû roäng (BT3, muïc III). II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. KTBC: -Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. -Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu . -Nhận xét và ghi điểm. B.. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1,2: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả diếu -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS . Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. -Gọi HS phát biểu. -Kết luận: Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng? Hoạt động 2 Ghi nhớ: Hoạt động 3 . Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. .GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từ HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Có những cách kết bài nào? 1 số em ñoïc baøi vieát cuûa mình -Nêu yêu cầu . Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết chuyện.. -Đọc thầm lại đoạn kết bài. -2 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận. -Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện. -Lắng nghe. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. +Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. +Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện. -Lắng nghe. - HS töï laøm baøi sau ñoù chöõa baøi. -1 HS đọc thành tiếng. -Viết vào vở 5 đến 7 HS đọc kết bài của mình. Thöù 5 ngaøy 19 tháng 11 năm 2009 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I- MỤC TIÊU Giúp HS : -Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số -Nhận biết tích riêng số thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. -Áp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.-Kiểm tra B.-Bài mới Giới thiệu bài : Nhân với số có hai chữ số * Hoạt động 1:Phép nhân 36 x 23 - GV viết 36 x 23, yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. - Hướng dẫn đặt tính và tính + Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau ( như SGK) -GV giới thiệu: 108 gọi là tích riêng thứ nhất. 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. -GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. *Hoạt động 2: Luyện tập , thực hành. Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân. -GV nhận xét và ghi điểm cho HS Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhận xét và ghi điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV chữa bài trước lớp. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Cách thực hiện nhân với số có hai chữ số ? - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS tính -HS nêu kết quả. - HS quan sát. - HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân - HS đọc đề nêu Y/c đề. -1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. - HS đọc đề nêu Y/c đề. -1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 - HS đọc đề nêu Y/c đề. -1HS lên bảng giải . KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC . I.MỤC TIÊU : Döïa vaøo gôïi yù SGK; bieát choïn vaø keå laïi caâu chuyeän ñaõ nghe ñaõ ñoïc noùi veà nghò löïc, coù yù chí vöôn leân trong cuoäc soáng. - Hieåu caâu chuyeän vaø neâu ñöôïc noäi dung chính cuûa chuyeän. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS và GV sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực . - Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. Kiểm tra HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện “Bàn chân kì diệu “và trả lời câu hỏi .Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? - Nhận xét và ghi điểm HS . B.Bài mới : - Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài ở nhà - GV ghi đề bài lên bảng. GV chép đề lên bảng : Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực. -Hoạt động 1 Hướng dẫn kể chuyện : a.Tìm hiểu đề bài : -Gọi HS đọc đề bài . - GV phân tích đề bài ,dùng phấn màu gạch các từ :được nghe ,được đọc ,có nghị lực . Gọi HS đọc gợi ý . - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc ,được nghe về người có nghị lực -Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình định kể . b.Kể trong nhóm . - HS thực hành kể trong nhóm . - GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn . Gợi ý : +Em cần giới thiệu tên truyện ,tên nhân vật mình định kể .+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vậy . c.Kể trước lớp , -Tổ chức cho HS thi kể . -Nhận xét ,bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ,bạn kể hấp dẫn nhất . -Ghi điểm HS kể tốt . 3.CỦNG CỐ DẶN DÒ -Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe .Nhắc HS luôn ham đọc sách . - HS kể và trả lời câu hỏi - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên . -2 HS đọc đề . -Lắng nghe - 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý - Lần lượt HS giới thiệu truyện : -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (TT). I. Mục tiêu: -Naém ñöôïc moät soá caùch thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất.(ND ghi nhôù) - Nhaän bieát ñöôïc töø ngöõ bieåu thò möùc ñoä cuûa ñaëc ñieåm, tính chaát( BT1, muïc III); böôùc ñaàu tìm ñöôïc moät soá töø ngöõ bieåu thò möùc ñoä cuûa ñaëc ñieåm tính chaát vaø taäp ñaët caâu vôùi töø tìm ñöôïc(BT2, BT3, muïc III) II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. -Bảng phụ viết BT1 luyện tập. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. KTBC: B.. Bài mới: Giới thiệu bài Tính từ là gì? Hoạt động 1 : Nhận xét Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. +Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? KL chung Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. +Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. +Thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước hoặc sau tính từ. +Tạo ra phép so sánh. Hoạt động 2 Ghi nhớ: -Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện. Hoạt động 3 . Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - -Nhật xét, . -Gọi HS đọc lại đoạn văn. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và chuẩn bị bài sau. -Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái - HS đọc yêu cầu và nội dung - HS trao đổi, thảo luận -Trả lời. a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường. b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau. +Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. -Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu và nội dung. +Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. +Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. -Lắng nghe. - - HS đọc phần ghi nhớ. -2 HS lấyVí dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn -1 HS đọc thành tiếng.Làm bài -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. -Chữa bài -1 HS đọc thành tiếng. 1 HS đọc thành tiếng. Đại diện đọc các từ vừa tìm được. -1 HS đọc thành tiếng. - Lần lượt đọc câu mình đặt: +Mẹ về làm em vui quá! +Mũi chú hề đỏ chót. +Bầu trời cao vút. +Em rất vui mừng khi được điểm 10. Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2009 TOÁN : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Củng cố về thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. -Áp dụng các phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán. II. Đồ dùng dạy học -_Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: _Gọi 3 HS lên bảng B. Bài mới : Giới thiệu ghi bảng Hoạt động 1 . Luyện tập Bài 1.Nêu yêu cầu Bài 2. Viết giá trị vào biểu thức Kết luận bài đúng Bài tập 3.Đọc đề bài -Hướng dẫn tóm tắt đề toán -Chấm 1 số em Bài 4.Đọc đề toán và tóm tắt đề toán 3. Củng cố dặn dò _Chấm 1 số em -Tiếp tục làm bài vở BTT Đặt tính rồi tính 45 x 25 89 x 16 78 x 32 _Đặt tính rồi tính Làm bảng con 17 x 38 428 x 30 Làm bảng phụ -Trình bày -Nhận xét -1em Làm vở Trong 1 giờ 75 x60= 4500 (lần) Trong 24 giờ 4500 x 20 = 108 000( lần) 1 em làm ở bảng TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu. - Vieát ñöôïc baøi vaên keå chuyeän ñuùng yeâu caàu ñeà baøi, coù nhaân vaät, söï vieäc, coát truyeän(môû baøi, dieãn bieán, keát thuùc) - Dieãn ñaït thaønh caâu, trình baøy saïch seõ; ñoä daøi baøi vieát khoaûng 120 chöõ(khoaûng 12 caâu) II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi dàn ý của 1 bài văn kể chuyện III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra Sự chuẩn bị của HS B. Bài mới. Giới thiệu -ghi bảng Hoạt động 1. Ghi dàn ý đề bài Nhắc HS lưu ý khi làm bàivào vở Hoạt động 2. Làm bài -Theo dõi -Thu bài 3. Củng cố dặn dò Nhận xét -Chuẩn bị cho bài sau Gọi 2 em đọcđề -Làm bài -Nộp bài
Tài liệu đính kèm: