Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 - Dương Văn Khoa

Môn: Lịch sử CHÙA THỜI LÝ

I Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức: HS biết:

- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt.

- Chùa được xây dựng & phát triển ở nhiều nơi.

- Chùa là công kiến trúc đẹp.

2.Kĩ năng: - HS kể được một số chùa thời Lý.

3.Thái độ: - HS tự hào về trình độ văn hóa và nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý.

II Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A di đà

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010
Môn: Tập đọc “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI” 
 	 Theo Từ điển lịch sử Việt Nam
I - Mục đích- Yêu cầu
 1 - Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
2 - Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
3 - Giáo dục:- HS có được ý chí vươn lên trong cuộc sống.
II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc:Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải thuỷđộc chiếm các đường sông miền Bắc.
III - Các hoạt động dạy – học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2 ‘
3-5’
1’
6-8’
10-12’
6-8’
2-3’
1’
 1.Ổn định
2 - Kiểm tra bài cũ: Có chí thì nên
 & TLCH Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì?
3 - Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài 
b.Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn:4 đoạn
- Cho học sinh luyện đọc lượt 1, kết hợp với đọc từ khó
-HS luyện đọc lượt 2 kết hợp với ngắt câu dài
-HS luyện đọc lượt 3 +giải nghĩa từ khó
-HS đọc theo nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm cả bài giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2; nhanh hơn ở đoạn 3.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
1 HS đọc Đoạn 1:  anh vẫn không nản chí.
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? 
- Trước khi mở công ti vận tải tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? 
- Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có ý chí?
Ý1: Bạch Thái Bưởi là người giàu nghị lực và có ý chí vươn lên trong cuộc sống
Đọc thầm Đoạn còn lại và TLCH
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Em hiểu thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế “?
- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
Ý2:Bạch Thái Bưởi đã trở thành một nhà kinh doanh lừng lẫy
- Nêu nội dung của bài?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Gọi4 HS đọc nối tiếp bài
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn 1&2 lên bảng 
- GV đọc mẫu
-HS luyện đọc 
- HS thi đọc diến cảm
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2.
4 - Củng cố: Em học được gì ở Bạch Thái Bưởi? 
- Nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò. - Chuẩn bị: Vẽ trứng
- 1HS đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi 
-HS theo dõi
HS luyện đọc kết hợp với sữa lỗi phát âm: quẩy gánh,hãng buôn,doanh, diễn thuyết
-HS luyện đọc
HS luyện đọc kết hợp với đọc chú giải
-HS đọc theo nhóm đôi
-Cả lớp theo dõi
1 HS đọc cả lớp đọc thầm
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học. 
- Đầu tiên, anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ 
- Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom. 
- Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường / Là người lập nên những thành tích phi thương trong kinh doanh / Là người dành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
- nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng. 
Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS luyện đọc 
-HS thi đọc 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất 
-HS nêu
Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
2.Kĩ năng:Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II.CHUẨN BỊ: Kẻ bảng phụ bài tập 1.SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
5 ‘
7 ‘
8 ‘
15 ‘
5 ‘
Khởi động: 
Bài cũ: Mét vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
GV ghi bảng:
 4 x (3 + 5)
 4 x 3 + 4 x 5
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
4 x (3 + 5)= 4x3 + 4x5
Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV viết dưới dạng biểu thức
 a x ( b + c) = a x b + a x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính và điền vào bảng.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu cách làm thuận tiện hơn.
Bài tập 3:
- GV giúp HS nêu nhận xét: 
Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Bài tập 4:
- Nêu được đây là 2 cách tính thuận tiện nhất.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính rồi so sánh.
HS nêu
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài tính theo hai cách.
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
- HS đọc bài mẫu 
HS làm bài
HS sửa bài
Chính tả ( Nghe - viết) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
1/ Mục đích yêu cầu:
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài ‘Người chiến sĩ giàu nghị lực’.
Tìm đúng, viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc cuối tr/ch; ươn/ương.
2/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 2b
3/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3-5’
1’
20-22’
 7-9’
2’
1’
1.Ổn định
2.Bài cũ:
- HS nhớ viết, chú ý: nảy mầm, chớp mắt, ngủ dậy, thuốc nổ. 
- GV nhận xét
C/ Bài mới:
Giới thiệu bài: 
b. Nôï dung bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
-GV đọc bài viết 1 lần
-Đoạn văn nói về ai?
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng:Trận chiến, quệt máu, triển lãm, trân trọng.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
-GV đọc cho HS kiểm tra lại
- GV chấm 10 vở
-GV nhận xét bài viết
Hoạt động2:Bài tập 
- GV yêu cầu HS đọc bài 2b.
-1 HS lên bảng làm vào bảng phụ
-Cả lớp nhận xét chốt lại bài giải đúng
Thứ tự càn điền:vươn, chường, trường,trương, đường, vượng 
.4. Củng cố
GV nhận xét tiết học:
5.Dặn dò:.
- Chuẩn bị bài 13.
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần s/x.
-HS theo dõi
-Lê Duy Ứng là một người giàu ý chí vươn lên trong cuộc sống
-HS luyện viết những từ khó
- HS nghe và viết vào vở
- HS soát lại bài
 Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
 - HS làm việc cá nhân điền bằng bút chì vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng tr hay ch
-1HS lên bảng phụ làm bài tập.
Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2010
Môn: Toán:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2.Kĩ năng: - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II.CHUẨN BỊ: Kẻ bảng phụ bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
2-4’
6-8’
3-5’
3-5’
3-5’
2-4’
3’
1.Ổn định
2.Bài cũ: Nêu cách nhân một số với một tổng
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu
b.Nội dung bài mới: 
Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
GV ghi bảng:
 3 x (7 - 5)
 3 x 7 - 3 x 5
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
 3 x (7 - 5)
 một số x một hiệu
 3 x 7 - 3 x 5
1 số x số bị trừ - 1 số x số trừ
Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV viết dưới dạng biểu thức
 a x (b - c) = a x b - a x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1/67:
- GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính và điền vào bảng.
Bài tập 2/67:
- Yêu cầu HS tính theo hai cách: 26 x 9 => Kết luận cách tính nào nhanh hơn.
Bài tập 3:
- Khuyến khích HS áp dụng tính chất vừa học để giải bài toán.
Bài tập 4/67:
GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số: Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả với nhau.
4.Củng cố Muốn nhân một số vói một hiệu ta làm như thế nào?
5.Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính rồi so sánh.
HS nêu
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Môn: Lịch sử CHÙA THỜI LÝ
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS biết:
- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt.
- Chùa được xây dựng & phát triển ở nhiều nơi.
- Chùa là công kiến trúc đẹp.
2.Kĩ năng: - HS kể được một số chùa thời Lý.
3.Thái độ: - HS tự hào về trình độ văn hóa và nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý.
II Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A di đà
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3-4’
1’
5-7’
3-5’
10-12’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân?.
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất
-Tại sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật?
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như: chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này.
-Chia lớp thành 3 tổ GV yêu cầu mỗi tổ thuyết minh về một ngôi chùa
-GV tổ chức cho các tổ trình bày
-GV tuyên dương tổ thuyết trình ... n sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng.
+ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- Các tiêu chuẩn đánh giá.
Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuật.
Khâu viền bằng mũi khâu đột.
Mũi khâu tương đồi đều, phẳng.
Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:- Chuẩn bị bài: Cắt, khâu túi rút dây.
HS nhắc lại cách khâu
- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm.
	 Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2010
Môn Toán
LUYỆN TẬP
I Mục đích – Yêu cầu
 1.Kiến thức -Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II Chuẩn bị Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
III Các hoạt động dạy – học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2-4’
1’
4-6’
6-8’
5-6’
4-6’
3-5’
2’
1’
1. Ổn định
2. Bài cũ: Nhân với số có hai chữ số
123x34; 43x56
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
Bài tập 1/69:
GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính.
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số?
Bài tập 2/70: GV treo bảng phụ lên bảng
- cho HS làm bài
- Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra
Bài tập 3/70:
HS tự làm 
Bài tập 4/70:
Muốn tìm số tiền bán cả hai loại đường ta phải biết gì?
Bài tập 5/70: GV hướng dẫn HS tóm tắt 
 18 lớp: 12 lớp: 1 lớp: 30 HS
 6 lớp: 1 lớp: 35 HS
4Củng cố
 Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
5 Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu
Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS đọc bài toán và tóm tắt 
- HS nêu cách làm 
- HS làm bài – sửa bài.
13 kg:? đồng
18 Kg? đồng
HS tự làm bài 1 HS lên bảng giải
 HS đọc bài toán và tóm tắt 
- HS nêu cách làm 
- HS làm bài – sửa bài.
Môn: Luyện từ và câu
TÍNH TỪ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
Sử dụng tính từ trong giao tiếp và văn viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1’
3’
1’
9-11’
4-6’
6-8’
4-6’
3’
1’
1. Ổn định
2..Bài cũ: MRVT: Ý chí – Nghị lực
- Nghị lực là gì? Đặt câu với từ đó?
Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Tính từ (tt)
b. Nội dung bài mới:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
=> GV kết luận: mức độ, đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho.
- 1 HS đọc yêu cầu 2 
- GV chốt: Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng -> rất trắng.
+ Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất -> trắng hơn, trắng nhất.
- Để tạo ra mức độ đặc điểm tính chất có những cách nào?
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài tập 1/124:
- Gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất trong đoạn văn.
- GV chốt lời giải đúng
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt... đi rất xa...
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
 .............................................
 Trong ngà trắng ngọc xinh và sáng
 ....................................................
Mỗi mùa xuân,.......... trắng ngà ngọc......... đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
Bài tập 2/124:
- GV phát phiếu và tự điển để HS làm bài.
 GV chốt:
+ Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ chót, đỏ thắm, đỏ chói, đỏ hồng,...
+ Cao: cao cao, cao vút, cao vời vợi, rất cao, cao quá, cao nhất, cao như núi,...
+ Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui như hội, mừng vui, vui lắm...
Bài tập 3/124:
-HS nối tiếp nhau đặt câu với những từ tìm được?
- GV nhận xét nhanh những câu HS vừa đặt.
4 Củng cố:
- HS nhắc lại bài học 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò - Chuẩn bị bài: MRVT: Ý chí – Nghị lực.
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
a. Tờ giấy này trắng – mức độ trung bình – tính từ trắng.
b.Tờ giấy này trắng trắng – mức độ thấp – từ láy trăng trắng.
c.Tờ giấy này trắng tinh – mức độ cao – từ ghép trắng tinh
- Tạo ra các từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho 
- Thêm các từ: Rất, quá, lắm.vào trước hoặc sau tính từ
- Tạo ra phép so sánh 
- 1 HS đọc nôïi dung BT 1
- Cả lớp đọc thầm làm vào VBT.
- 1 HS làm bảng phụ
- HS trình bày kết quả
- HS đọc yêu cầu bài
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS nhận xét, bổ sung từ mới.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Làm việc cá nhân
- HS nêu câu của mình đặt để các bạn nhận xét.
Môn: Tập làm văn
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS thực hành viết 1 bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện.
Bài viết đáp ứng với các yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
Đề bài gắn với các chủ điểm đã học.
GV có thể cho đề ngoài để HS lựa chọn.
CHUẨN BỊ:
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của Gv
Hoạt động học của HS
1’
5’
30’
2’
1.Ổn định:
2. Bài cũ: kết bài trong bài văn kể chuyện.
3. Bài mới: Bài viết kể chuyện
 Hoạt động 1: Đọc đề bài
- GV cho HS đọc 3 đề bài gợi ý trong SGK/124.
- GV có thể ra đề khác để HS chọn.
1) Hãy tưởng tượng và kể 1 câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và 1 bà tiên.
2) Kể lại truyện “Oâng Trạng thả diều” theo lời kể Nguyễn Hiền. Kết bài theo lối mở rộng.
3) Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi. Mở bài theo cách gián tiếp.
 Hoạt động 2: HS làm bài viết.
- GV chấm điểm.
4.. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn do:ø Chuẩn bị bài: Trả bài văn kể chuyện.
- HS hát
- HS tham khảo các đề bài và chọn 1 đề làm bài viết.
Môn Địa lý:
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: 
	-Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
	-Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ( hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đe ven sông. 
	-Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức
	-Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành qủa lao động của con người. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. ( nếu có ) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
TG 
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
3-4’
5-7’
8-9’
4-5’
1’
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của tiết ôn tập trước. 
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động dạy – học: 
1.Đồng bằng lớn ở miền Bắc
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
-GV chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
-GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. 
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp. 
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân. 
-GV gọi một vài HS trả lời các câu hỏi trên. 
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
2.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
-GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi (quan sát hình 1.) của mục 2, sau đó lên bản chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
-GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý: Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? 
-GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: đây là con sống lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc. sông Thái bình do ba sông: sông Cầu, sông Thương, sông lục nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. 
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau: 
+Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
+Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? 
-GV có thể nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê ( nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân. 
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
-GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng (những vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa, nhiều nơi trở thành ô trũng .) sự cần thiết phải bảo vệ ven sôngở đồng bằng Bắc Bộ.
4.Củng cố 
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
5.Dặn dò:-Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
-Cả lớp lắng nghe. 
-Thực hiện theo yêu cầu. 
-Một vài HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. Cả lớp quan sát nhận xét.
-Quan sát hướng dẫn
-HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: 
+Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên? 
+Đồng bằng có diện tích thứ mấy trong các đồng bằng nước ta? (thứ 2 sau đồng bằng Nam Bộ)
+Địa hình ( bề mặt) của đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? 
-HS có thể chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ
-Thực hiện yêu cầu. 
+Vì có nhiều phù sa ( cát, bùn trong nước ) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng 
-HS quan sát hướng dẫn GV. 
-HS dựa vào vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: 
+Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ thường như thế nào? 
-1 – 2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Cả lớp lắng nghe nhận xét. 
-Cả lớp lắng nghe. 
-HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý: 
+Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? 
+Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? 
+Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? 
-1 – 2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Cả lớp lắng nghe nhận xét. 
-Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 12 DVKhoa.doc