Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Bản hay 2 cột)

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I/ Mục tiêu:

Giúp HS:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9

- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các BT

II/ Các hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày 21tháng 12 năm 2009
Chào cờ:
Đạo đức	
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
Ôn lại những bài đã học ở học kì I
+ Biết ơn thầy cô giáo
+ Hiếu thảo với ông bà cha mẹ 
+ Tiết kiệm thời giờ 
+ Yêu lao động 
+ 
Tập đọc : Ôn tập
Tiết 1
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp với kiểm tra tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài học)
 Y/c về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc từ đầu HK I của lớp 4 (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ cái/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về nội dung nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều
II/ Đồ dung dạy học:
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học 
+ 15 phiếu. Trong đó: có 10 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài TĐ ttừ tuần 11 – 17 
+ 7 phiêu - Mỗi lphiếu ghi tên 1 bài TĐ có yêu cầu HTL 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1 Giới thiệu bài: 
- Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm HKI
2 Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi 
- Cho điểm trực tiếp từng HS 
3 Lập bảng tổng kết:
- Các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều 
- Gọi HS đọc y/c 
+ Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên?
+ Y/c HS tự làm bài trong nhóm 
+ GV đi giúp dỡ các nhóm gặp khó khăn 
- Nhóm xóng trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà học lại các bài tập đọc và HTL, chuẩn bị tiết sau
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn b: Cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc 
- Đọc và trả lời câu hỏi 
- Theo dõi nhận xét 
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ Ông trạng thả diều / Vua tàu thuỷ / Vẽ trứng / người tìm đướng lên các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn “Ba cá bống” / Rất nhiều mặt trăng.
- 4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài
- Cử đại diện dán phiếu đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
Toán	
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết dấu hiệu chia hết cho 9
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các BT 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
- Nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9:
a) GV đặt vấn đề:
b) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
- Y/c HS viết các số chia hết cho 9 vào cột bên trái tương ứng. Viết số không chia hết cho 9 vào cột bên phải
- y/c HS khác nhận xét 
- Y/c HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 9
GV hướng dẫn VD như: 36 : 9 ; 18 : 9 ; 27 : 9 ; 
- GV nhận xét gộp: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”
* Kết luận: Muốn biết một số chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải ; Muốn biết một số chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
a)
- Y/c HS nêu cách làm 
- Y/c HS tự tìm 
- GV nhận xét 
Bài 2: 
a)
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS tự làm bài vào vở 
- HS làm tương tự như bài 1
- GV chữa bài, nhận xét 
Bài 3:
- Y/c HS nêu cách làm và làm bài
- Y/c HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn
- GV nhận xét 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn cho HS làm một và số đầu 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- HS lăng nghe
- HS tìm :
 18 : 9 ; 27 : 9 ; 
- Một số HS lên bảng viết kết quả 
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- 1 HS nêu
- HS làm vào VBT
- Chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9 
- HS làm bài vào VBT 
- 1 HS nêu
- HS làm bài vào vở 
- Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- 1 HS đọc 
- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT
Khoa học:	
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY 
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết 
Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn 
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông 
Nói về vai trò chủa khí nitơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không qua mạnh, không quá nhanh 
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 70, 71 SGK
Chuẩn bị đồ dung thí nghiệm theo nhóm:
+ Hai lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ), 2 cây nên bằng nhau 
+ Một lọ thuỷ tinh không có đáy (hoặc ống thuỷ tinh), nến, đế kê (như hình vẽ)
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
HĐ1: Tổ chức và hướng dẫn 
* Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chững minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn
* Cách tiến hành:
- Tiến hành chia nhóm 
- Y/c HS đọc mục thực hành trang 70 SGK
- Y/c các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGKvà quan sát sự cháy của các ngọn nến
- Y/c các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- GV giúp HS rút ra kết luận và giảng về vai trò của khí ni-tơ: Giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không qua nhanh và qua mạnh
- Kết luận:
HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống 
* Mục tiêu: 
- Làm thí nghiệm chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy
* Các tiến hành:
- Tiến hành chia nhóm 
- Y/c HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 SGK
- Y/c các nhóm làm thí nghiệm như mục 1 trang 70 SGK và nhân xét kết quả 
- HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín 
- Y/c các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
* Kết luận:
 Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần cho sự lưu thông 
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- Đề nghị các nhóm trưởng bào báo về việc chuẩn bị các đồ dung để làm thí nghiệm 
- 1 HS đọc 
- Hoạt động trong nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả 
- Lắng nghe và rút ra kết luận 
- Đề nghị các nhóm trưởng bào báo về việc chuẩn bị các đồ dung để làm thí nghiệm 
- 1 HS đọc 
- Hoạt động trong nhóm 
- HS các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả 
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
Toán	
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết dấu hiệu chia hết cho 3 
Vận dung dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9
- Nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3:
- chúng ta vừa học xong dấu hiệu chia hết cho 9 HS nghĩ ngay đến việc xét tổng các chữ số 
- GV ghi nhanh lên bảng 
VD:
. Số 27 có tổng là 2 + 7 = 9
Vậy 9 chia hết cho 3 
. Số 15 có tổng là 1 + 5 = 6 
Vậy 6 chia hết cho 3 
* Vậy dấu hiệu chia hết cho 3 đều có tống các chữ số chia hết cho 3 
- GV ghi nhanh lên bảng 
VD:
. Số 28 có tổng là 2 + 8 = 10
Vậy 10 không chia hết cho 3 
. Số 16 có tổng là 1 + 6 = 7 
Vậy 7 không chia hết cho 3 
* Vậy dấu hiệukhông chia hết cho 3 đều có tống các chữ số không chia hết cho 3 
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
a)
- Y/c HS đọc đề bài và nêu cách làm 
- Y/c HS tự làm bài
- GV hướng dẫn HS làm mẫu một vài số 
- GV nhận xét 
Bài 2: 
- GV y/c HS tự làm bài vào vở 
- GV chữa bài, nhận xét 
Bài 3:
- Y/c HS nêu cách làm và tự làm bài 
- Y/c HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn
- GV nhận xét 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- HS lăng nghe
- HS tìm :
 15 : 3 ; 20 : 3 ; 
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc 
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài 
- HS cả lớp làm bài vào vở BT
- HS làm bài vào vở 
- Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- 1 HS đọc 
- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT
Luyện từ và câu: Ôn tập
Tiết 2
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL
Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài tập đọc) qua bài tập dặt câu nhận xét về nhân vật 
Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho 
II/ Đồ dung dạy - học: 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 
2 Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như ở tiết 1
3 Ôn luyện về kĩ năng đặt câu:
- Gọi HS đọc y/c và mẫu 
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dung từ diễn đạt cho từng HS 
- Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay 
4. Sử dụng thành ngữ, tục ngữ:
- Gọi HS đọc y/c BT3
- Y/c HS trao đổi thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở 
- Gọi HS trình bày và nhận xét 
- Nhận xét chung, Kết luận lời giải đúng 
- Chú ý:
+ GV có thể cho HS tập nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội dung 
+ Nhận xét, cho điểm HS nói tốt 
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc th ... ần lượt làm từng phần a), b), c)
a) Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816
b) Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- HS làm vào vở BT 
- Nhận xét, sao đó 2 HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- 1 HS đọc 
- HS suy nghĩ nêu cách làm 
Tập làm văn: Ôn tập: Tiết 5
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL
Ôn luyện về danh từ, động tự tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phân của câu 
II/ Đồ dung dạy học: 
Phiếu tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu 
Một số tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu tiết học
2. Kiểm tra đọc 
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận in đậm 
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS chữa bài, nhận xét 
- GV kết luận lời giải đúng 
- Y/c HS đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận in đậm 
- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS lên bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT
VD: Buổi chiều, xe dừng lại ở một 
 DT DT DT ĐT
thị trấn nhỏ 
 DT TT
- 1 HS nhận xét bổ sung 
- 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở nháp 
- Nhận xét, chữa bài 
Thứ năm ngày 24tháng 12 năm 2009
Toán	
LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5, dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3
Van dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải toán 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ minh hoạ
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ minh hoạ
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho ví dụ minh hoạ
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho ví dụ minh hoạ
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề và nêu cách làm 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
Bài 3:
- Y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài và hỏi:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV nhận xét 
Bài 5: 
- Y/c HS đọc bài toán 
- GV hướng dẫn HS làm 
- Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- HS lần lượt làm từng phần 
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229 ; 35766
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050.
c) Các số chia hết cho 9 là: 35766
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- HS làm vào vở BT 
- Nhận xét, sao đó 2 HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- 1 HS đọc 
- Tính giá trị của từng biểu thức sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5 
 - 1 HS đọc 
- HS chỉ cần phân tích và nêu được kết quả đúng, không yêu cầu phải viết bài giải cụ thể 
Khoa học:	
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết 
Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở 
Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 72, 73 SGK
Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi 
Hình ảnh hoặc vật dung cụ thật để bơm không khí vào bể cá 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc vai trò của khí nitơ
Giới thiệu bài: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người 
HĐ1: Tổ chức và hướng dẫn 
* Mục tiêu:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người cần không khí để thở 
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống
* Cách tiến hành:
- Tiến hành chia nhóm 
- Y/c HS làm theo hướng dẫn mục thực hành trang 72 SGK
- GV y/c HS nín thở, mô lại cảm giác của mình khi nín thở 
- Y/c HS dựa vào tranh, ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người 
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật 
* Mục tiêu: 
- Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật đều cần không khí để thở 
* Các tiến hành:
- GV y/c HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72 SGK: 
+ Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
- GV hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm:
+ Về vai trò của không khí đối với động vật
+ Về vai trò của không khí đối với thực vật 
HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dung bình ô-xi
* Mục tiêu: 
 Xác định vai trò của không khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng này trong đời sống 
* Cách tiến hành:
- GV y/c HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK 
+ Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặng lâu dưới nước ?
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan?
- Gọi vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK
- GV y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người động vật thực vật?
+ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi?
- Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở 
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV
- Lắng nghe
- Hoạt động trong nhóm 
- HS cả lớp làm và phát biểu nhận xét 
- HS mô tả lại của mình khi nín thở 
- HS dựa vào tranh ảnh nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người 
- HS quan sát và trả lời 
- HS lắng nghe GV hướng dẫn 
- HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo cặp 
+ Bình ô-xi 
+ Máy bơm không khí vào nước 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
Luyện từ và câu: Ôn tập: Tiết 6
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL
Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu dán tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn 
II/ Đồ dung dạy học:
Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL 
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật (SGK trang 145)
Một số tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý chop BT 2a
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu của tiết học
2. Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3. Ôn luyện về văn miêu tả 
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ 
- Y/c HS tự làm bài. GV nhắc HS 
+ Đây là bài văn miêu tả đồ vật 
+ Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác 
+ Không nên tả quá chi tiết, rườm rà.
- Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý lên bảng 
a) Mở bài: 
+ Giới thiệu cây bút 
b) Thân bài:
+ Tả bao quát bên ngoài 
+ Tả bên trong 
c) Kết bài:
+ Tình cảm của mình với chiếc bút 
- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS 
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
- 3 đến 5 HS trình bày
- 3 đến 5 HS trình bày 
Bài 13 CẮT, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (3 tiết)
I.MỤC TIÊU:
 Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩmtự chọn của hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh qui trình của các bài trong chương.
Mẫu khâu, thêu đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
 Kểm tra vật dụng thêu.
3.Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1: 
 *Mục tiêu: Ôn tập các bai đã học trong chương 1
 *Cách tiến hành:
 - Gv yêu cầu hs nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học.
 - Gọi hs nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đương vạch dấu và các loại mũi khâu, thêu.
 - Gv nhận xét và sử dụng tranh qui trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt khâu, thêu đã học.
 *Kết luận:
Hoạt động 2: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: Hs tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 *Cách tiến hành:
 - Gv nêu yêu cầu: mỗi hs tự chọn và tiến hành cắt, khâu ,một sản phẩm mà mình chọn.
 - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn hs lựa chọn sản phẩm
 *Kết luận:
Nhắc lại
trả lời
lựa chọn sản phẩm
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
Kể chuyện:Tiết 7:
Kiểm tra
Đọc - hiểu, luyện từ và câu
Kiểm tra đọc - hiểu, luyện từ và câu
GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường 
Toán: 
Kiểm tra định kì (Cuối học kì I)
Địa lý	
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HỌC KÌ I)
Tập làm văn: Tiết 8:
Kiểm tra 
CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN
Kiểm tra chính tả, tập làm văn
GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường 
	TUẦN 18 
Sinh Hoạt lớp
 I-ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 18
-Trong tuần các em đi học đầy đủ làm bài kiểm tra học kỳ I nghiêm túc .
-Qua chấm điểm kết quả cho thấy các em về nhà có học bài, có tiến bộ nhiều so với kết quả giữa kỳ I.
Bên cạnh đó vẫn có một số em về nhà không chịu học bài nên kết quả thi chưa đạt yêu cầu, sau khi kiêm lại kết quả vẫn còn thấp, học kỳ II cần cố gắng hơn.
-Công tác vệ sinh chưa được sạch phía sau còn vứt giấy loại nhiều, vệ sinh cá nhân còn bẩn một số em còn để tóc dài ,đua đòi bạn bè.
-Thể dục xếp hàng còn chậm, tập chưa đều cần khắc phục kịp thời.
-Lao động dọn vệ sinh một số em còn chây lười như H-Tuyết, H-Sia, Y- Phan, A-Thoáng, A- Dil vv
-Đội một số đội viên đi học chưa quàng khăn đỏ.
II- KẾ HOẠCH TUẦN 19 
-Nhắc HS học tốt chào mừng đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X
- Ổn định lớp cấp phát sách vở học kỳ II
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp vệ sinh thể dục xếp hàng ra vào lớp.
-Nhắc nhở hs đi sơ kết học kỳ II đầy đủ ,mang mỗi lớp 4 lá cờ, ăn mặc gọn gàng mang khăn quàng đỏ vao ngày thứ sáu
-Nhắc nhở học sinh bao bọc sách vở kỳ II
-Nhắc nhở học sinh nộp tiền các khoản
-Về nhà ôn tập để chuẩn bị cho học kỳ II 
-Tập cho HS những bài hát về Đảng, Bác Hồ, Xuân 
-Tổ chức HS những trò chơi tập thể 
-Nhắc HS sinh hoạt theo chủ đề: Ngàn hoa việc tốt 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_ban_hay_2_cot.doc