HĐ1: Luyên đọc
- Y/c HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ phần chú thích, sửa lỗi đọc HS
- Cho HS đọc
- GV đọc mẫu.
HĐ2:Tìm hiểu bài :
-Y/c HS đọc thầm đoạn1,2 và trả lời câu hỏi:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?
+ Trước khi mở công ty đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có chí ?
+ Đoạn 1, 2 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi
+ Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào ?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì ?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu nước ngoài ntn?
+ Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”
+ Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công ?
+Em hiểu Người cùng thời là gì?
+ Nội dung chính của bài này là gì?
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài
- HD HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1và 2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét khen những HS đọc hay
HỌC KỲ: I Từ ngày: 16 /11/ 2009 TUẦN LỄ: 12 Đến ngày:20/11/ 2009 Thứ Môn Tên bài dạy Hai 16/ 11/2009 Sáng Tập đọc Toán Chính tả “ Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi Nhân một số với một tổng (Nghe- viết) Người chiến sĩ giàu nghị lực Chiều Khoa học Kể chuyện Kĩ thuật L Tviệt Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước Kể chuyện đã nghe , đã đọc Khâu viền bằng mũi khâu đột thưa Ct “ Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi Ba 17 /11/2009 L từ -câu Toán Đạo đức HĐTT MRVT: Ý chí- nghị lực Nhân một số với một hiệu Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em Tư 18/11/2009 Tập đọc Tập làm văn Toán LT Toán Vẽ trứng Kết bài trong bài văn kể chuyện Luyện tập Luyện nhân một số vói một tổng Năm 19/11/2009 LT câu Toán Khoa học Tính từ Nhân với số có hai chữ số Nức cần cho sự sống Sáu 20/ 11/2009 Tập làm văn L Tiếng việt Toán SHL Kể chuyện : Bài viết Luyện tính từ Luyện tập Sinh hoạt lớp Tập đọc: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I/ Mục tiêu:-Biết đọc bài văn với giọng kẻ chậm rãi;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND:ca ngợi Bạch Thái bưởi từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chí vuon lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng(trả lời được các câu hỏi 1,2,4trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Luyên đọc - Y/c HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ phần chú thích, sửa lỗi đọc HS - Cho HS đọc - GV đọc mẫu. HĐ2:Tìm hiểu bài : -Y/c HS đọc thầm đoạn1,2 và trả lời câu hỏi: + Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn? + Trước khi mở công ty đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có chí ? + Đoạn 1, 2 nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi + Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào ? + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì ? + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu nước ngoài ntn? + Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế” + Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công ? +Em hiểu Người cùng thời là gì? + Nội dung chính của bài này là gì? HĐ3: Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài - HD HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1và 2 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét khen những HS đọc hay - HS đọc tiếp nối theo trình tự: - HS đọc theo cặp - 1-2 HS đọc diễn cảm toàn bài - 2 HS đọc. Lớp theo dõi và trả lời câu hỏi + Mồ côi cha từ nhỏ, sau được nhà học Bạch làm con nuôi và cho ăn học + Ông làm thư kí cho hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, ......... khai thác mỏ + Có lúc ông mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí + Bạch Thái Bưởi là người có ý chí. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm + Vào lúc những con tàu người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt Nam + Ông đã khơi dậy ..... người Việt: Cho người đến các bến tàu .... kêu gọi hành khách với khẩu hiệu ..... Khách đi tàu ... một đông. Nhiều chủ tàu ...... thuê kĩ sư trông nom. + Là người thắng lợi to lớn trong công việc kinh doanh + Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nãn lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc + là người sống cùng thời đại - HS nêu, lớp nhận xét - 4 HS đọc. lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp - HS luyện đọc theo nhóm - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc - Lớp nhận xét Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I/ Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, một tổng với 1 số II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1 III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Tính và só sánh giá trị của hai biểu thức - GV ghi hai b/thức 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 y/c HS tính - Giá trị của hai biểu thức ntn? - Vậy ta có: 4 x (3 x 5) = 4 x 3+4 x 5 HĐ2: Quy tắc một số nhân với một tổng - GV cho HS thấy b/thức b/trái dấu = là nhân 1 số với 1 tổng, b/thức b/phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. Y/c HS rút ra KL. - Y/c HS nêu quy tắc một số nhân với một tổng HĐ3:Luyện tập Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài, hỏi củng cố lại quy tắc vừa học Bài 2a: - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 2b: - Y/c HS làm tiếp tục các phần còn lại - GV nhận xét Bài 3: - Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trong bài - Giá trị của 2 biểu ntn so với nhau? - Biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ 2 có dạng ntn? - Y/c HS nêu cách nhân một tổng với một số - GV nhận xét - Y/c HS nêu ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số - GV nhận xét - 1 HS làm bảng, lớp vở nháp, nêu nhận xét - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau - HS nêu như phần bài học trong SGK - a x ( b + c ) = a x b + a x c - 1HS làm bảng, lớp VBT - HS trả lời - 2 HS làm bảng tính theo 2 cách, lớp VBT - HS nhận xét kết quả bài làm và cách nào thuận tiện hơn - 2 HS làm bảng, lớp VBT - Lớp nhận xét, sửa sai - 2 HS làm bảng, lớp VBT - Bằng nhau + Một tổng nhân với một số + Tổng của 2 tích - HS nêu, lớp bổ sung - ( a + b ) x c = a x c + b x c Chính tả: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả;trình bày đúng đoạn văn Làm đúng BTCT phương ngữ (2)a/b hoặc BT do GV soạn II/ Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ + 3,4 tờ phiếu khổ to nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm thi tiếp sức III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn văn trong SGK + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện kể chuyện gì hoạ sĩ về Lê Duy Ứng ? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Đọc cho HS viết chính tả - Chấm, chữa bài HĐ2: HD làm bài tập Bài 2b: - Gọi HS đọc y/c - Cho HS làm bài - Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống - GV nhận xét và khen nhóm làm bài nhanh đúng + chốt lời giải đúng - HS đọc theo dõi SGK + Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng + .... đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình. - Sài Gòn, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm - HS viết chính tả - HS đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc thành tiếng - HS làm bài cá nhân - Các nhóm lên thi tiếp sức - Lớp nhận xét, chữa bài - Lời giải đúng: vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng. Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I/ Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với 1 số - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1, trang 67 SGK III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:Tính và só sánh giá trị của hai biểu thức - GV ghi hai b/thức 3 x (7 - 5) và 3 x 7 + 3 x 5 y/c HS tính - Giá trị của hai biểu thức ntn? - Vậy ta có: 4 x (3 x 5) = 4 x 3+4 x 5 HĐ1: Quy tắc một số nhân với một hiệu - GV cho HS thấy b/thức b/trái dấu = là nhân 1 số với 1 hiệu, b/thức b/phải là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ. Y/c HS rút ra KL. - GV y/c HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu HĐ2: Luyện tập Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài, hỏi củng cố lại quy tắc vừa học Bài 3: - Gọi1 HS đọc đề bài, nêu 2 cách giải - GV y/c HS nhận xét 2 cách làm trên và rút cách làm thuận tiện - Y/c HS làm bài - GV nhận xét ghi điểm Bài 4: - Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trong bài - Giá trị của 2 biểu ntn so với nhau? - Biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ 2 có dạng ntn? - Vậy khi thực hiện nhân 1 hiệu với 1 số chúng ta làm thế nào ? - Y/c HS ghi nhớ quy tắc -1HS làm bảng, lớp vở nháp, nêu nhận xét - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau - HS nêu như phần bài học trong SGK - a x ( b - c ) = a x b - a x c - 1HS làm bảng, lớp VBT - HS trả lời 1 HS đọc, lớp nêu cách giải - Lớp nhận xét - 2 HS làm bảng mỗi em 1 cách, lớp làm VBT KQ: 5250 quả - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Bằng nhau + BT1: Một hiệu nhân với một số + BT2: Hiệu của 2 tích - HS nêu, lớp theo dõi nhận xét Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC I/ Mục tiêu: dựa vào gợi ý SGK,biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẩu chuyện ,đoạn truyện)đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực,có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về người có nghị lực: Truyện cổ ngụ ngôn, truyện cười, - Bảng lớp viết Đề tài - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài KC III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực - Gọi HS đọc gợi ý + Cho HS đọc gợi ý 1 +2 + Em chọn truyện nào? ở đâu? + Cho HS đọc gợi ý 3, GV dán dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Lưu ý HS: * Trước khi kể các em cần giới thiệu tên câu chuyện, tên nhân vật trong truyện mình kể. * Kể tự nhiên, không đọc truyện. * Với truyện dài các em chỉ kể 1,2 đoạn HĐ2: HS thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể theo chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể - GV nhận xét, khen những HS kể hay - Cho điểm HS kể tốt - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý - 1 HS đọc gợi ý - HS phát biểu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Từng cặp HS kể truyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện - Một số HS thi kể, khi kể xong, trình bày luôn ý nghĩa câu chuyện Luyện tập toán: LUYỆN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: - Luyện nhân một số với một tổng, một tổng với 1 số - Vận dụng nhân 1 số với 1 tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh II. Đồ dùng dạy học: VBT/66 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Ôn tập - Muốn nhân một số với một tổng ta làm ntn? - Nêu quy tắc nhân một số với một tổng? HĐ2: Luyện tập Bài1a: - Y/c HS vận dụng quy tắc tính - GV nhận xét Bài 1b: - GV HD HS bài mẫu, y/c HS làm bài còn lại - GV nhận xét Bài 2: - Y/c HS đọc đề, nêu cả 2 cách giải - Y/c HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 4: - Y/c HS đọc đề nêu, cách giải - Y/c HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm. - HS nêu, lớp nhận xét - 2 HS làm bảng, lớp VBT KQ: 8225 : 458122 - 1 HS làm bả ... - Gọi HS nhận xét, đến khi có câu trả lời đúng Kết luận: + Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của sự vật? HĐ2: Ghi nhớ * Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi và làm bài - Gọi HS nhận xét, bổ sung Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi và tìm từ Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc các từ vừa tìm được - Gọi các nhóm khác bổ sung - Kết luận các từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS đặt câu và đọc câu của mình - 1 HS đọc thành tiếng - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời - Mức độ đặc điểm của các tờ giấy được biểu hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh), từ láy(trăng trắng), từ tính từ (trắng) đã cho - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi - Trả lời theo ý hiểu của mình - 2 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - HS làm bài cá nhân - Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng 1 HS đọc thành tiếng - HS trao đổi tìm từ và ghi các từ tìm được vào phiếu - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có - 1 HS đọc thành tiếng - Lần lượt HS đặt câu mình đặt, lớp nhận xét Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số - Vận dụng được vào giải các bài toán có phép nhân với hai chữ số II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự đặt tính rồi tính - GV chữa bài, khi chữa bài y/c 3 HS lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình - GV nhận xét Bài 2: (cột 1,2) Nêu yêu cầu Bài 3: - Gọi HS 1 HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS - 3 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nêu cách tính. KQ: 17 x86 = 1462 ; 428 x 39 = 16692 ; 2057 x 23 = 47311 - Thảo luận nhóm đôi Làm bài vào vở 1 HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp VBT Giải 24 giờ = 1440 phút Trong 24 giờ tim người khoẻ mạnh đập được 75 x 1440 = 108000(lần) ĐS: 108000 lần - 1 HS làm bảng , lớp làm VBT, lớp sửa sai Giải Số tiền bán 13kg đường loại 5200đ một ki-lô-gam là 5200 x 13 = 67600 (đồng) Số tiền bán 18kg đường loại 5500đ một ki-lô-gam là 5500 x 18 = 99000(đồng ) Số tiền cửa hàng thu được tất cả là 67600 + 99000 = 166600 (đồng) ĐS: 166600 đồng - Sinh hoạt lớp: SINH HOẠT Đội I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác tuần: HS đi học chuyên cần. Không nói chuyện trong giờ học. Tham gia xây dựng bài sôi nổi. Vệ sinh lớp tốt. Tuyên dương những HS đạt điểm 9, 10 Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, nhanh. Truy bài đầu giờ nghiêm túc. 2/ Phương hướng tuần đến: Tác phong đội viên nghiêm túc. Vệ sinh trường lớp. Phát động thi đua học tập đợt II. 3/ Trò chơi: Tổ chức chơi cá nhân, tập thể . Tập nghi thức cho HS Nhận xét Tập làm văn: KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT) II/Mục tiêu:-Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài,có nhân vật sự việc,cốt truyện(mở bài ,diễn biến ,kết thúc). -Diễn đạt thành câu ,trình bày sạch sẽ;độ dài bài viết khoảng 120 chữ(khoảng 12 câu) II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy bút bài làm kiểm tra - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn KC III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: HS làm bài - GV ghi đề bài số 1 SGK/124 lên bảng và dàn ý vắn tắt - Cho HS đọc - GV lưu ý HS cách trình bày - Cho HS làm bài - GV theo dõi -GV thu bài viết - 1HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân - HS nộp bài viết Bài 23 : SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: -Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên -Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi , ngưng tụ của nước trong thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 48, 49 SGK - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to. - Mỗi HS chuẩn bị một tò giấy khổ A4, bút chì đen và bút màu. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm theo định hướng - Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 48 SGK thảo luận trả lời các câu hỏi: + Những hình nào đuợc vẽ trong sơ đồ? + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì? + Hãy mô tả hiện tượng đó? - GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to lên bảng và giảng - GV đi giúp dỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận (vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước) HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - GV giao nhiệm vụ cho HS như y/c ở mục vẽ trang 49 SGK - HS hoàn thành bài tập y/c trong SGK trang 49 - 2 HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân - GV gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp - Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - Tiến hành hoạt động nhóm + Quan sát thảo luận và trả lời các câu hỏi. Sau đó một nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ lên trình bày trước lớp (vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ) . Mây trắng và mây đen . Mưa từ đám mây đen rơi xuống . Các mũi tên . Bay hơi, ngưng tụ mưa của nước - Bổ sung, nhận xét - Lắng nghe - HS làm việc cả lớp - HS tự hoàn thành bài tập của mình - HS lên trình bày sản phẩm của mình Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu: Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa đúng quy trình, đúng kĩ thuật. Yêu thích sản phẩm mình làm được II/ Đồ dùng: Hộp dụng cụ cắt khâu thêu III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:HD HS thực hiện khâu viền đường gấp mép vải - Y/C HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép vải. - GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ. -Y/c HS thực hành, GV theo dõi, giúp đỡ. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm và nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Cho HS tự đánh giá sản phẩm dựa vào tiêu chuẩn. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. - 2-3 HS nêu lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác. - Đại diện nhóm báo cáo - HS làm việc cá nhân - 2-3 HS đọc tiêu chuẩn đánh giá. - Các nhóm dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm và bình chọn sản phẩm đạt yêu cầu. Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ I/ Mục tiêu: Biết được con cháu phải biết hiếu thảo với ông bà,cha mẹ để đền đáp công lao của ông bà cha mẹ đã sinh thành ,nuôi dạy mình Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II/ Đồ dung dạy học: Bảng phụ ghi các tình huống Giấy màu xnh - đỏ - vàng cho mỗi HS Tranh vẽ trong SGK – BT 2 Giấy bút viết cho mỗi nhóm III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Tìm hiểu truyện kể - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: + Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần thưởng”. Y/c HS trả lời các câu hỏi GV nêu và rút ra bài học Hỏi: Các em có biết câu thơ nào khuyên răng chúng ta phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ không? - GV kết luận: Hưng yêu bà, chăm sóc bà. Hừng là một đứa cháu hiếu thảo HĐ2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - GV cho HS làm việc cặp đôi - Treo bảng phụ ghi các tình huống sau: + Mẹ Sinh bị mệt, bố đi làm mãi chưa về, chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. Sinh buồn bực bỏ ra ngoài sân chơi + Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan chuẩn bị sẵn khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhẹn cất túi cho mẹ + Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón bố và hỏi ngay: Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không? - y/c HS làm việc cả lớp qua thẻ bày tỏ thái độ Hỏi: Chúng ta không nên làm gì đối với cha mẹ, ông bà ? HĐ3: Thảo luận nhóm (BT 2, SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi - HS lắng nghe, theo dõi - HS nghe và nhắc lại kết luận - HS làm việc cặp đôi + HS đánh giá các tình huống - Không nên đòi hỏi ông bà, cha mẹ khi ông bà cha mẹ bận, mệt, những công việc phù hợp Khoa học: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu: -Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức awnvaf tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. +Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. . II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 50, 51 SGK Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dung cho các nhóm. HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước . III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người. - Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung ND1: Điều gì xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước? ND2: Điều gì sẽ xảy ra khi cây cối thiếu nước ? ND3: Nếu không có nước thì động vật sẽ ra sao ? - Các nhóm có cùng nội dung bổ sung nhận xét HĐ2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người + Trong cuộc sống hằng ngày con người cần nước vào những việc gì? + GV ghi nhanh ccác ý kiến không trùng lập trên bảng. + Nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào ? - Y/c HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm.. - Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng. + Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 51 SGK - GV kết luận :SGV Nhận xét chung tiết học. - Tiến hành thảo luận nhóm + Hoạt động trong nhóm - HS trình bày, nhận xét bổ sung . - Lắng nghe - KL : 2 HS đọc to trước lớp mục sgk/50. - HS nối tiếp nhau trả lời. - HS tự sắp xếp vào giấy nháp. + 2 HS đọc to trước lớp HĐNGLL: Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em HS nắm thông tin về công ước quyền trẻ em. Điều 13 trẻ em có bổn phận Yêu quí kính trọng, hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ. Lể phép với người lớn, yêu quí chăm sóc em nhỏ. Chăm chỉ học tập , rèn luyện thân thể, tuân theo nội qui của nhà trường. Tôn trọng pháp luật., có nếp sống văn minh nơi công cộng. Chấp hành luật an toàn giao thông Tôn trọng tài sản của người khác.
Tài liệu đính kèm: