A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng
- Nhận xét và cho điểm HS .
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- HD luyện đọc
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
3- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?
+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào?
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Chào cờ tập trung dưới cờ. ........................................................................... Tập đọc: " vua tàu thuỷ" Bạch thái bưởi I- Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. II- Đồ dùng dạy – học. III- Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy T/G Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng - Nhận xét và cho điểm HS . B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- HD luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. 3- Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn? + Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ? + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài? + Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì? + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? - Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài . c. Đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài . - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và cho điểm HS . - tổ chức cho HS thi đọc toàn bài . - Nhận xét và cho điểm từng HS . C- Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét tiết học . 3 35 2 - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Bưởi mồ... đến cho ăn học + Đoạn 2: Nămi ... đến không nản chí . + Đoạn 3: Bạch ... đến Trưng Nhị. + Đoạn 4: Chỉ ... đến người cùng thời. - 1 HS đọc thành tiếng . - 3 HS đọc toàn bài . - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong.... + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in,... + Chi tiết: có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí . + Đoạn 1, 2 nói lên Bạch Thái Bưởi là người có chí . - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi . + Bạch Thái Bưởi mở công ti vào lúc những con tàu ... + Bạch Thái Bưởi đã .... ông dán chữ " Người ta thì đi tàu ta" . + Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông... + Tên những con tàu của Bạch Thái Bưởi.... - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ. - 2 HS nhắc lại - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc ( như đã hướng dẫn ) . - HS luyện đọc theo cặp . 3 HS thi đọc diễn cảm . - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc . Toán :Nhân một số với một tổng . I – Mục tiêu : Giúp HS : -Biết cách thực hiện nhân 1 số với 1 tổng , 1 tổng với 1 số . -áp dụng nhân 1 số với 1 tổng , 1 tổng với 1 số để tính nhẩm tính nhanh . II - Đồ dùng dạy – học . III – Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy T Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên bảng làm bài -Nhận xét cho điểm . B – Bài mới 1 Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2Tính và so sánh gtrị 2 biểu thức -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 BT 4 x (3 +5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 . -GV kết luận rút qui tắc :Khi nhân 1 số với 1 tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng , rồi cộng kết quả lại . Viết dưới dạng biểu thức : a x (b +c ) = a x b + a x c . 3 Luyện tập thực hành *Bài 1 (66)-GV treo bảng phụ ... -HD HS làm bài . -Chữa nhận xét bài . -GV hỏi để củng cố qui tắc 1 số nhân với 1 tổng . *Bài 2 (66)-Gọi HS đọc đề . -Cho HS làm vở theo 2 cách . -Chữa bài *Bài 3 (66) -GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trong bài . +Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau ? +Biểu thức thứ1 có dạng thế nào ? +Biểu thức thứ 2 có dạng thế nào? +Vậy khi thực hiện nhân 1 tổng với 1 số ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc. C-Củng cố –dặn dò. -GV tổng kết giờ học 3’ 40 2’ -HS chữa bài . -HS nhận xét . -1 HS làm bảng , HS lớp làm nháp . 4 x (3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 +20 = 32 -Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau . -HS đọc . -HS đọc và viết công thức . -HS nêu . -1HS làm bảng, lớp làm nháp. a b c a x (b+c) a x b+a x c 4 5 2 4 x(5+2) =28 5x4+4x2=28 3 4 5 3 x(4+5)=27 3x4+3x5=27 6 2 3 6 x(2+3)=30 6x2+6x3=30 a-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. +C1: 36 x(15+5)=36 x20=720. 207 x(21+9)=207 x30=6210. +C2: 36 x(15+5)=36 x15+36 x 5 =540+180=720. 207 x(21+9)=207 x21+207 x9 =4347+1863=6210. b- =500. =1350. -HS tính: (3+5) x4=8 x4=32. 3 x4+5 x4=12+20=32. -Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. -Có dạng là 1 tổng nhân 1 số. -Là tổng của 2 tích. -Hs nêu lại quy tắc Đạo đức: hiếu thảo với ông bà, cha mẹ I- Mục tiêu: HS hiểu được công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Biết thực hiện những hành vi, những việc thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. Giáo dục ý thức biết kính yêu ông bà, cha mẹ. II-Tài liệu và phương tiện: GV: SGK + Bài hát Cho con. HS: SGK đạo đức. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - GV đánh giá. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2-Bài giảng: Hoạt động 1: Đóng vai. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS. - Các nhóm thảo luận đóng vai. - Gọi các nhóm lên đóng vai. Phỏng vấn HS về cách đóng vai thảo luận về cách ứng xử. GV kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi. - GV nêu yêu cầu BT 4. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi HS lên bảng trình bày ý kiến của mình. - GV khen những HS biết hiếu thảo vối ông bà, cha mẹ. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác , tư liệu sưu tầm. Kết luận chung. Hoạt động nối tiếp: Tự liên hệ. C- Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài 7. - 2 HS Trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lớp theo dõi. - 2 HS vừa tham gia đóng vai trả lời câu hỏi. - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm đôi. - 2-3 HS lên bảng trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK. Lịch sử: Chùa thời Lý I – Mục tiêu : Sau bài HS có thể : -Dưới thời Lý , đạo phật rất phát triển , chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi . - Chùa là công trình kiến trúc đẹp , là nơi tu hành của các nhà sư , là nơi sinh hoạt văn hoá của cộng đồng . II - Đồ dùng dạy học .- Hình minh hoạ SGK .-ảnh chụp 1 số chùa . III – Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy T Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS trả lời câu hỏi : -GV nhận xét cho điểm . B – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2 – Phát triển bài : *HĐ 1 -GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận +Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào ? +Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật? +Vì sao nói : “ Đến thời Lý , đạo phật trở nên thịnh đạt nhất ” ? GV: Dưới thời Lý đạo phật rất phát triển và được xem là Quốc giáo . *HĐ 2 _GV cho HS đọc SGK . +Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào ? *HĐ 3 :GV cho HS quan sát tranh các ngôi chùa SGK _GV mô tả chùa Một Cột :Tên chữ là chùa Diên Hựu.Chùa ở quận Ba Đình ., xây dựng vào năm 1049 , dưới đời vua Lý Thái Tông ..... Chùa Một Cột ngày nay vẫn là một trong những di tích cổ nhất giữa thủ đô Hà Nội , nằm trong quần thể kiến trúc quảng trường Ba Đình lịch sử . -GV : Chùa là một công trình kiến trúc đẹp . C – Củng cố – Dặn dò : -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . -Dặn dò HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau .(Giảm tải câu hỏi 2) 3’ 1’ 10’ 7’ 10’ 4’ -2 HS trả lời . -HS nhận xét bổ xung . -HS đọc SGK thảo luận . +Đạo Phật đu nhập vào nước ta từ rất sớm . Đạo Phật khuyên ta phải biết thương yêu nhau , không đối xử tàn ác với loài vật ... +Đạo Phật được truyền bá rộng rãi , nhân dân theo đạo Phật rất đông nhiều vua cũng theo đạo Phật , nhiều nhà sư giữ vai trò quan trọng trong triều . -Chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031 triều đình xây 950 ngôi chùa nhân dân cũng góp tiền xây chùa . -HS đọc và trả lời : +Chùa là nơi tu hành của các nhà sư , là nơi tế lễ của đạo Phật nhưng cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã . Nhân dân đến chùa để lễ Phật , hội họp , vui chơi ... -HS nghe GV mô tả ngôi chùa Một Cột ở thủ đô Hà Nội . -Có giá trị tinh thần vô cùng to lớn đối với mọi người dân nói chung ... -HS đọc SGK (34) ..................................................................................... Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Thể dục: Học động tác thăng bằng . Trò chơi :con cóc là cậu ông trời. I – Mục tiêu : - Trò chơi :Con cóc là cậu ông trời: Yêu cầu HS nắm được luật chơi , chơi tự giác , tích cực và chủ động . - Học động tác thăng bằng : HS nắm được kỹ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng . II - Địa điểm , phương tiện . - Sân trường : vệ sinh sạch sẽ , an toàn . III – Nội dung và phương pháp lên lớp . Nội dung Tg Phương pháp tổ chức 1 – Phần mở đầu : - Tập trung lớp , phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Khởi động . - Chạy trên sân . - Trò chơi : Kết bạn . 2 – Phần cơ bản : a – Bài thể dục phát triển chung : *Ôn 5 động tác đã học . *Học động tác thăng bằng . *Tập từ đầu đến động tác thăng bằng. b – Trò chơi vận động . - Trò chơi :. Con cóc là cậu ông trời: 3 – Phần kết thúc : - Đứng vỗ tay hát . - Các động tác thả lỏng . - Hệ thống bài . - Đánh giá nhận xét . 6’ 25’ 4’ - Tập trung lớp theo đội hình hàng ngang, nghe phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Cho HS xoay khớp cổ chân , gối , .... - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quânh sân tập . - HS chơi . - Ôn 2 lần , mỗi động tác 2x8 nhịp . +Lần 1 : GV điều khiển . +Lần 2 : Lớp trưởng điều khiển . GV quan sát sửa sai cho HS - GV nêu tên động tác , làm mẫu ,.. +Nhịp 1: Đưa chan trái ra ... đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Học sinh thực hành khâu. Chuẩn bị bài giờ sau: kim, chỉ, vải. Khoa học : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . I – Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ . - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nưởctong tự nhiên . - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình . II - Đồ dùng dạy – học - Giấy , bút .... III – Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy T Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : + Trình bày vòng tuần hoàn vủa nước trong tự nhiên ? - Nhận xét cho điểm . B – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2 – Tìm hiểu nội dung : *HĐ1Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên + Mục tiêu : Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên . + Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc cả lớp : - Yêu cầu HS quan sát vòng tuần hoàn của nước và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ . - GV thuyết trình và giới thiệu các chi tiết trong sơ đồ : Bước 2 : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên ? KL : - Nước đọng ở hồ ao ...không ngừng bay hơi biến thành hơi nước . Hơi nước bốc lên cao , gặp lạnh , ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ , tạo hành các đám mây Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất , tạo thành mưa. *HĐ2 – Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . + Mục tiêu : HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . +Cách tiến hành : - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi . 2HS cùng thảo luận vàthực hiện yêu cầu - Gọi các đôi lên trình bày . - Nhận xét tuyên dương nhóm vẽ đẹp . C – Củng cố dặn dò : -Tóm tắt nội dung bài . - Nhận xét giờ học . 3’ 30’ 2’ - 2HS trả lời . - HS nhận xét bổ xung . - HS quan sát hình SGK (48) + Các đám mây : mây trắng và mây đen. + Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống . + Dãy núi có dòng suối nhỏ ... + Dòng suối chảy ra sông , sông chảy ra biển ... + Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà . + các mũi tên - HS lắng nghe - HS trả lời - HS thảo luận theo cặp đôi . - HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên - HS nhận xét . - HS đọc mục bạn cần biết SGK . Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Toán: Luyện tập I – Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : -Thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số . -áp dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan . II - Đồ dùng dạy – học . III – Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy T Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài -Nhận xét cho điểm . B – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2 – HD luyện tập : * Bài 1 (69) -GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . -GV chữa bài . -Yêu cầu HS nêu cách tính . -GV nhận xét . *Bài 2 (70) -Gọi HS nêu yêu cầu . -HD HS làm bài . -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại . -GV chữa bài . *Bài 3 (70) -Gọi HS đọc bài , nêu YC . -Cho HS làm bài . -GV nhận xét bài cho điểm . *Bài 4 (70) -Gọi HS đọc đề , tóm tắt . -Cho HS làm bài . -Chữa bài cho điểm . C – Củng cố – Dặn dò : -GV tổng kết giờ học . -Bài 5 (70)Giảm tải cho về nhà . -Dặn dò HS học ở nhà . 3’ 40’ 3’ -HS chữa bài . -HS nhận xét . -3 HS làm bảng , HS lớp làm vở . 17 428 2057 x 86 x 39 x 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 -HS nêu yêu cầu . -HS làm bài , đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . m 3 30 23 230 mx78 234 2340 1794 17940 HS đọc . -2 HS làm bảng , HS lớp làm vở . Bài giải . Đáp số : 108000lần -1 HS làm bảng , lớp làm vở . Bài giải : Số tiền bán 13 kg đường là : 5200 x 13 = 67600 (đồng ) Số tiền bán 18 kg đường là : 5500 x 18 = 99000 (đồng ) Số tiền bán cả 2 loại đường là : 67600 +99000 = 166600(đồng) Đáp số : 166600 đồng . Luyện từ và câu: tính từ ( Tiếp theo) I- Mục tiêu - Nắm được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. - Biết cách dùng các tính từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (Bt1).. -Bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độcủa đặc điểm ,tính chất và tập đặt câu với từ tìm được. I- Đồ dùng dạy – học III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu - Nhận xét và cho điểm từng HS. B. Bài mới 1- Giới thiệu bài. 2- Tìm hiểu ví dụ Bài 1- Gọi HS đọc YC và nội dung - YCHS trao đổi, thảo luận và trả lời - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận vàTL: - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. - Kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc . 4. Luyện tập Bàì1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc các từ vừa tìm được. - Gọi các nhóm khác bổ sung. Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đặt câu và đọc yêu cầu của mình. C- Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại 20 từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. 3’ 35’ 2’ - 3 HS lên bảng đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng. - 4 HS ngồi 2 bàn trao đổi, thảo luận TL: a) Tờ giấy này trắng: mức độ trắng bình thường. b) Tờ giấy này trăng trắng :mức trắng ít . c) Tờ giấy này trắng tinh:mức độ trắng cao. +ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. ở mức độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng tinh. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc thành tiếng. 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS dùng phấn màu gạch chân HS dưới lớp ghi vào vở nháp - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi, tìm từ và ghi các từ tìm được vào phiếu. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lần lượt đọc câu mình đặt. Khoa học : Nước cần cho sự sống I – Mục tiêu : Giúp HS : - Biết được vai trò đối của nước trong đời sống sản xuât và sinh hoạt. +Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cho sự sống của sinh vật .Nước giúp thảI các chất thừa ,chất độc hại. +Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày ,trong sản xuất nông nghiệp ,công nghiệp. II - Đồ dùng dạy – học .- Giấy bút .... III – Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy T Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : ’ + Trình bày vòng tuần hoàn của nước? - Nhận xét cho điểm . B – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bài . 2 – Tìm hiểu bài : * HĐ1 – Tìm hiểu vai trò của nướcđối với sự sống của con người , động vật và thực vật - Y/c q/ sát hình, thảo luận và trả lời câu hỏi - Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sốngcủa con người thiếu nước ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước? - Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao ? - Gọi các nhóm trả lời bổ xung nhận xét. - GVKL : Nước có vai trò đặc biệt..... - Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết SGK. * HĐ2 – Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người . - Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì ? - Nước cần cho mọi hoạt động của con người . vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại là loại nào ? - Yêu cầu HS xắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm . - Gọi HS trình bày . - Gọi 2HS đọc mục bạn cần biết SGK . C – Củng cố dặn dò : - Tóm tắt nội dung bài . - Nhận xét giờ học . 3’ 30’ 2’ - 2 HS trả lời . - HS nhận xét bổ xung . - Tiến hành thảo luận nhóm . - HS tham gia thảo luận nhóm. - Trình bày trong nhóm . + Thiếu nước con người sẽ không sống nổi ..... + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo , chết, cây không lớn hay nảy mầm được + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát một số loài sống ở môi trường nước như cá cua , tôm , sẽ tuyệt chủng . - HS nhận xét bổ xung - HS đọc . -HS nối tiếp trả lời . - HS tự sắp xếp ra nháp . + Vai trò của nước trong sinh hoạt : Uống , nấu cơm , tắm , lau nhà , ... + Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp : Trồng lúa , tưới rau , gieo mạ... + Vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp : Quay tơ , chạy máy bơm , chạy ô tô , chế biến hoa quả , tạo ra điện ... - HS trình bày . - HS đọc mục bạn cần biết SGK. Tập làm văn: kể chuyện (kiểm tra viết) I- Mục tiêu - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài,có ngân vật ,sự việc ,cốt truyện(mở bài ,diễn biến kết thúc). - Diễn đạt thành câu ,trình bày sạch sẽ ;độ dài bài viết khoảng 12 câu. - Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo II- Đồ dùng dạy - học III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ.1’ - Kiểm tra giấy bút của HS. B- Thực hành viết 37’ - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra. + Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. + Đề 1 là đề mở. + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. - Cho HS viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. C – Củng cố – Dặn dò 2’ -Nhận xét tiết học ............................................................................................. Sinh hoạt tập thể: Kiểm điểm tuần 12 I.Mục tiêu: -Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu. -Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê. - Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. ùkIII.Hoạt động lên lớp: 1.Kiẻm điểm trong tuần: - Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần. - Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: . + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp. - Một số em có tiến bộ như em : Một số em học giảm sút như: + Lao động: Các em có ý thức lao động +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ. +Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh. -Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên: 2.Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm đã đạt được. 3.Sinh hoạt văn nghệ;
Tài liệu đính kèm: