I. Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành, mạch trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( CH1,2,4 sgk)
- KNS: Xác định gi trị; Tự nhận thức bản thn; Đặt mục tiêu
- Thái độ: HS chăm học, kính trọng những người có tài có đức
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.Tranh minh họa SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Tuần 12 Thứ hai ,ngày 7 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành, mạch trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( CH1,2,4 sgk) - KNS: Xác định gi trị; Tự nhận thức bản thn; Đặt mục tiêu - Thái độ: HS chăm học, kính trọng những người có tài có đức II. Đồ dùng dạy học: -Bảng viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.Tranh minh họa SGK III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và trả lời câu hỏi trong sgk. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ?(Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuy). - Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba- một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam- người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởicạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng, + Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp - GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai , Y/C Hs phát hiện từ các bạn đọc sai , GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh. Kết hợp đọc các câu văn dài: - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc theo nhóm. - GV giao nhiệm vụ và nội dung đọc cho hs mỗi nhóm , thời gian 2 phút. * Đọc cả bài. - Gọi hs đọc cả bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - 2 và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? + Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì? + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? - Đoạn 1-2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài? + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? + Em hiểu Người cùng thời là gì? - Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. ? Đoạn 3,4 nêu ý gì? - Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - GV đưa đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm ghi bảng phụ ( HD cách ngắt nghỉ, nhấn giọng). - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Nhận xét và khen nhóm đọc tốt 3. Củng cố – dặn dò: + Qua bài tập đọc , em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? *Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe. - HS theo dõi ở sgk - HS nêu: 4 đoạn + Đoạn 1: Bưởi mồ côiăn học + Đoạn 2: Năm 2 tuổi.nản chí + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi..Trưng Nhị + Đoạn 4 Phần còn lại - HS nối tiếp nhau đọc 1 lượt. HS khác theo dõi nhận xét HS nối tiếp nhau đọc từ khó: quẩy gánh hàng rong,diễn thuyết.. -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - HS nối tiếp nhau đọc 1 lượt. - HS đọc nghĩa của từ ở sgk - HS đọc theo nhóm đôi mỗi em đọc một đoạn tùy chọn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. - Bạch Thái Bưởi là người có chí - 2 HS đọc thành tiếng đoạn 3-4. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết . Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” + Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. +Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. +Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. Người giành được thắng lợi trong kinh doanh +Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh. + Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. + Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. + HS kh giỏi: Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông. -Lắng nghe. - Sự thành công của Bạch Thái Bưởi - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. - 2 HS nhắc lại. - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn) - HS đọc theo yêu cầu của GV - 3 HS thi đọc diễn cảm ---------------------------------------------------------------- TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .Bi 1,2a 1 ý; 2b 1 ý;bi 3 II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động trên lớp: . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập , kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác - GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau . b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên . + Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ? -Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một tổng - GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số , (3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng . -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng . 4 x 3 + 4 x 5 - GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng . Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng . - Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng . - GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ? - Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó . + Biểu thức có dạng la một số nhân với một tổng , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? + Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? -Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng . -Cho HS nu ví dụ d. Luyện tập , thực hành Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng + Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào? - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV chữa bài - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng : + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại . + Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một bộ số ? Bài 2: + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng . - GV yêu cầu HS tự làm bài . - GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy cách nào thuận tiện hơn ? - GV viết lên bảng biểu thức : 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách . - GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 : Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích . Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích . - Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài . b) + Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận tiện hơn, vì sao ? -Nhận xét và sửa cho HS Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài . + Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất . + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta có thể làm thế nào ? - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số . Bài 4 HS kh giỏi - Yêu cầu HS nêu đề bài toán . - GV viết lên bảng : 36 x 11 và yêu cầu HS đọc bài mẫu , suy nghĩ về cách tính nhanh . -Vì sao có thể viết : 36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ? - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . -Nhận xét và cho điểm HS . 3.Củng cố- Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập ý 2 của câu a bài 2 và ý 2 của bài 3 câu b. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. * Nhận xét tiết học 1 m = dm ..cm 45 m = ..dm 30000 cm = m 912 dm = ..cm - HS theo dõi . -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp . 4 x (3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 4 x 8 = 32 12 + 20 = 32 + Bằng nhau . - HS đọc: 4 x 3 + 4 x 5 + Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau . - a x ( b + c) + a x b + a x ... 1- 2p 1-2p 100 m 2p X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Ôn 6 động tác thể dục đã học. + Lần 1 do GV điều khiển. + Lần 2 do cán sự điều khiển.GV đi lại quan sát sửa sai cho HS. - Học động tác nhảy. Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS tập bắt chước theo. - Tập 6 động tác thể dục đã học. - Phân chia các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV đến từng tổ theo dõi uốn nắn sửa sai cho từng HS. - Trò chơi"Mèo đuổi chuột". GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi. Sau đó cho lớp chơi thử vài lần, rồi chơi chính thức. 2l x 8nh 4-5 lần 2l x 8nh 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r X X X X X O O X X X X X III.Kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xet tiết học, về nhà ôn các động tác thể dục đã học. 1-2p 1p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r ------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số . Vận dụng được vào giải bài toán phép nhân với số có hai chữ số .( BT1; 2 cột 1,2; 3 ) - Thái độ: HS say mê toán học II. Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét . - Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . - Gọi hs lên bảng - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình . - Nhận xét , cho điểm HS . Bài 2 - Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng . + Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ? + Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? - Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại . - GV chữa bài Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài . + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán bắt ta tìm gi? - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV nhận xét , cho điểm HS. Bài 4 HS kh giỏi - Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán bắt ta tìm gi? - Gọi hs lên bảng giải - Chữa bài và cho điểm HS . 3. Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài sau . * Nhận xét giờ học - 2 HS làm bài 1122 x 19= 21318 256 x 36= 9216 - HS nêu: Đặt tính rồi tính -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào bảng con. x x 17 428 86 39 x x 102 3852 136 1284 1462 16692 - HS nêu cách tính . - HS nêu: Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng dưới là giá trị của biểu thức : m x 78 + Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này , được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng . + Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . m 3 30 m x 78 3 x78= 234 30 x 78= 2340 - HS đọc. + 1 phút: 75 lần + 24 giờ: ? lần - HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở Bài giải Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là : 75 x 60 = 4500 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần - HS đọc. + 13 kg giá 1kg: 5200 đồng + 18 kg giá 1 kg: 5500 đồng - HS khá, giỏi lên bảng giải, cả lớp làm vào nháp. Bài giải 13 kg đường bán được là 5200 x 13 = 67600( đồng) Số tiền bán 18 kg dường loại 5500 là: 5500 x 18 = 99000( đồng) Số tiền bán hai loại đường là 67600 + 99000 = 166600( đồng) Đáp số : 166600 đồng ------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). +Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * HDHS làm bài - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS - Gọi HS đọc đề bài trong sgk yêu cầu hs lựa chọn một đề để làm -Lưu ý ra đề: + Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. + Đề 1 là đề mở. + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. * Thực hành viết bài - Cho HS viết bài. -Thu, chấm một số bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học. - HS đọc: + Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. + Đề 2: Kể lại câu chuyện “Nổi dằn vặt An-ddray-ca” lời của cậu bé. + Đề 3: Kể lại câu chuyện “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi” bằng lời của người Pháp hoặc người Hoa. - HS viết bài vào giấy kiểm tra. --------------------------------------------------------------- ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. DDBBB có dạng hình tam giác, bề mặt không bằng phẳng, nhiều sông ngòi, cĩ hệ thống đê ngăn lũ + Nhận biết được vị của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.. + Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ) : Sông Hồng, sông Thái Bình. + HS khá giỏi dựa vào sgk mô tả đồng bằng Bắc Bộ: Đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. Nêu được tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hs trả lời: + Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Hoàng Liên Sơn? . + Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên? 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài mới:* Hoạt Động1 :Vị trí và hình dạng của ĐBBB - Đồng bằng lớn ở miền Bắc - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK . - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . - GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển * Hoạt động 2: Sự hình thành, dt, địa hình - GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? * HS khá, giỏi + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ? - GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . * Hoạt Động 3/.Sông ngòi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ . - GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý + Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? + Sông Thái Bình do những nhánh sông nào hợp thành ? * Hoạt động 4: hệ thống đê ngăn lũ : + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ? + Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào ? +Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? + Người dân đắp đê ven sông để làm gì? + Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? + Để lũ lụt thiên tai không xảy ra chúng ta cần phải làm gì? 3.Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. + Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? - Chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”. * Nhận xét tiết học + Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. + Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Ở đây khí hậu có hai mùa rỏ rệt: mùa mưa và mùa khô - HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ . - HS lên bảng chỉ BĐ. -HS lắng nghe. -HS đọc thầm sgk và trả lời câu hỏi . HS khác nhận xét . + Do sông Hồng và sông Thái Bình + Lớn thứ 2, dt: 15000 km , tiếp tục được mở rộng ra biển - Không bằng phẳng + Có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Nhưng có những nơi màu nâu sẫm hơn là làng mạc của người dân. -HS lên chỉ và mô tả . -HS quan sát và lên chỉ vào BĐ . + Vì có nhiều phù sa nên quanh năm sông có màu đỏ . -HS lắng nghe . - Sông Thái Bình do ba sông: Sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa . - HS thảo luận cặp + Mùa hạ . + Nước sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, ph hoại mùa màng, gây thiệt hại tính mạng và tài sản con người. + Nước các sông dâng cao gây lũ lụt . + Đắp đê ven sông để ngăn lũ lụt + Đào nhiều kênh, mương để tưới tiêu cho đồng ruộng. + Phải đắp đê ven sông và phải bảo vệ đê. ---------------------------------------------------- Hoạt động tập thể: Sinh hoạt tuần 12 I. MỤC TIÊU: -Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua. -Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới. -Ôn một số bài hát về Đội II.CHUẨN BỊ: GV và HS: Nội dung sinh hoạt Đội III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: -Hát tập thể 2.Nội dung sinh hoạt: -Gọi chi đội trưởng lên điều khiển GV đánh giá chung Phương hướng tuần tới: -Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập. -Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập -Tiếp tục thực hiện tốt phong trào" Giữ trường em xanh, sạch, đẹp”. -Chi đội trưởng diều khiển Phân đội trưởng đánh giá các hoạt động của phân đội mình trong tuần vừa qua. Chi đội trưởng đánh giá hoạt động Đội tuần học qua *Ưu điểm: Bước đầu hình thành được nề nếp của lớp học -Đi học chuyên cần, đúng giờ. -Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Đã thành lập được đôi bạn học tập cùng tiến bộ *Tồn tại:-Nói chuyện riêng trong tuần học -Một số đội viên còn quên khăn quàng -Trang phục chưa đúng,... - Cả lớp cùng thực hiện ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: