I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi sẵn BT 1
III. Hoạt động dạy học
TUẦN 12 Thứ hai ngày7 tháng 11 năm 2011 Tập đọc: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu ý chí nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK) II.KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu. III. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Bưởi mồ côi từ nhỏ ....anh vẫn không nản chí ” IV. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS mỗi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Luyện đọc - GV chia 4 đoạn, cho HS đọc nối tiêp - H/D luyện đọc: quẩy gánh, hãng buôn, doanh, diễn thuyết .... - GV h/d giải nghĩa từ: người cùng thời - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm bài văn HĐ 2: Tìm hiểu bài + Trước khi mở công ty ....BTB đã làm những công việc gì? + BTB đã thắng trong cuộc cạnh tranh... người nước ngoài NTN? * Em hiểu thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế ”? + Theo em nhờ đâu mà BTB thành công? + Em nào có thể nêu ý nghĩa của bài HĐ 3: Đọc diễn cảm - GV h/d cách đọc như SG - GV nhận xét 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học,về học bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng - HS đánh dấu và đọc nối tiếp - HS đọc - 1 HS đọc chú giải - Luyện đọc - 2 HS đọc cả bài - Làm thư kí, buôn gỗ, buôn ngô .... - Ông khơi dậy lòng tự hào của dân tộc ..... - HS khá , giỏi trả lời - Là bâc anh hùng không phải trên chiến trường mà trên thương trường - Nhờ ý chí vươn lên ... Ca ngợi BTB là 1 người giàu nghị lực và ý chí vươn lên, đã trở thành 1 nhà kinh doanh lừng lẫy - 4 HS đọc nối tiếp - Vài HS thi đọc Đạo đức: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ I. Mục Tiêu ( Tiết 1 ) - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình II. KNS: KN Xác định giá trị tình cảm, lắng nghe , thể hiện tình cảm yêu thương. III. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ 2 - tiết 1). Giấy màu xanh, đỏ, vàng (HĐ 2 - tiết 1) - Tranh vẽ phóng to BT 2 (HĐ 2 - tiết 2). Giấy + bút IV. HĐ dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (2’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (28’) HĐ 1: Tìm hiểu truyện - GV kể truyện: phần thưởng - Yêu cầu thảo luận nhóm các câu hỏi + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong chuyện? + Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ NTN? vì sao? - GV nhận xét, nêu kết luận .... - GV nêu kết luận .... HĐ 2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - GV treo bảng phụ ghi 5 tình huống yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV đọc từng tình huống + Theo em việc làm thế nào là hiếu thảo ông bà, cha mẹ? + Chúng ta không nên làm gì với ông bà, cha mẹ? - GV nhắc lại ý chính .... - Yêu cầu lớp thảo luận nhóm đôi: Kể cho nhau nghe những việc đã làm thể hiện sự hiếu thảo ... 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Về nhà tự liên hệ thực tế với bản thân - Sưu tầm chuyện, thơ, ca dao .... - Nghe - Nghe - Lớp làm việc nhóm 2 =>...Rất yêu quý bà =>....Phải kính trọng, quan tâm ..... - Đại diện nhóm báo cáo - Vài HS đọc phần ghi nhớ - Làm việc cặp đôi - HS lựa chọn và giơ thẻ =>.....quan tâm, chăm sóc => Không nên đòi hỏi .... - Hai HS lần lược kể cho nhau nghe Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: 1 HS chữa BT 4 + 1 HS làm bài điền dấu: > , < , = 7845 dm2 78 dm2 45cm2 6032 dm2 603 m2 2 dm2 - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: G/T 1 số nhân với 1 tổng - GV ghi 2 biểu thức 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 + Giá trị của 2 biểu thức trên NTN với nhau? - Vậy ta có : 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 - GV chỉ vào biểu thức 4 x ( 3 + 5 ) và nêu: 4 là 1 số , ( 3 + 5 ) là 1 tổng. Vậy biểu thức 4 x ( 3 + 5 ) có dạng tích của 1 số 4 nhân với 1 tổng ( 3 + 5) - Tích của 4 x 3 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x ( 3 + 5) nhân với 1 số hạng của tổng ( 3 + 5 ).Tích thứ hai 4 x 5 cũng là tích của 1 số thứ nhất trong biểu thức 4 x ( 3 + 5 ) - Nêu KL HĐ 2: Luyện tập - HD làm BT 1 - HD làm BT 2 a) 1 ý ,b) 1ý - HD làm BT3 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - 1 HS lên bảng làm - Lớp làm nháp =>....bằng nhau - Vài HS đọc KL - 2 HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi sẵn BT 1 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS: chữa BT 4 - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: G/T nhân 1 số với 1 hiệu - Viết 2 biểu thức: 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5 + Giá trị biểu thức trên NTN so với nhau - Có thể viết: 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 - Chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 - 5 ) và nêu : 3 là 1 số ( 7 - 5 ) là 1 hiệu - Vậy biểu thức 3 x ( 7 - 5 ) có dạng tích của 1 số 3 nhân với 1 hiệu ( 7 - 5) - Yêu cầu HS đọc biểu thức: 3 x 7 - 3 x 5 - GV nêu như SGV + Khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có thể làm thế nào? - Gọi số đó là a, hiệu là ( b - c) hãy viết biểu thức a nhân với hiệu + Bạn nào có thể viết được cách khác? - Vậy ta có : a x ( b - c ) = a x b - a x c - Nêu KL HĐ 2: Luyện tập BT 1: Treo bảng phụ - Nêu câu hỏi h/d - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Ghi tóm tắt - Nêu câu hỏi, HD cách giải - Nhận xét, ghi điểm BT 4: H/D 3)Củng cố,dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - 1 HS lên bảng tính, lớp làm nháp - Bằng nhau - Nhắc lại - Đọc =>....nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ 2 kết quả ..... => a x ( b - c ) => a x b - a x c - Đọc công thức - Vài HS đọc quy tắc - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng - Lớp làm vào vở - Đọc đề - 2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 cách, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở Lịch sử: CHÙA THỜI LÝ I. Mục Tiêu Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình II. Chuẩn bị - Hình SGK phóng to. Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS + Vì sao LTT chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? + Em biết Thăng Long còn có những tên nào khác nữa? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (28’) - GV yêu cầu HS đọc từ Đạo phật.....rất thịnh đạt + Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý NTN? + Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật? - GV nêu kết luận - Cho HS đọc SGK thảo luận câu hỏi sau + Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo phật rất thịnh đạt? - Nhận xét và chốt ý đúng .... - GV nêu kết luận ..... - Phát phiếu học tập ghi sẵn nội dung ở SGV, yêu cầu HS đánh dấu vào ô trống - Nhận xét, chốt ý đúng .... - Treo tranh ở SGK phóng to, yêu cầu HS quan sát và mô tả chùa một cột, chùa keo, tượng phật A - di - đà - GV nhận xét, khen ngợi * Em nào có thể mô tả ngôi chùa mà em đã được đến ở làng hoặc tham quan? - Nhận xét, tuyên dương - GV nêu KL 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - 1 HS đọc to - Lớp đọc thầm =>.....Rất sớm..... => Vì giáo lý đạo phật phù hợp với lối sống ..... - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Làm việc trên phiếu - Vài HS trả lời - Làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - HS khá , giỏi trả lời - Vài HS đọc phần ghi nhớ Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đâuv biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1) ; hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2) ; điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4) II. Chuẩn bị - Bốn, năm tờ giấy to viết nội dung BT 1, 3 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 H S + Thế nào gọi tính từ và cho VD? + Tìm tính từ trong đoạn văn sau (GV ghi bảng) - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập (25’) BT1: Xếp các từ có tiếng chi sau vào 2 nhóm - Giao việc .... - Phát giấy ghi sẵn cho thảo luận nhóm . - Nhận xét, chốt lời giải đúng .... BT 2: Tìm dòng nêu đúng nghĩa của từ nghi lực .... - Giao việc .... - Gọi HS trả lời miệng - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Dòng b: Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong mọi hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn BT 3: Chọn từ thích hợp điền vào ô trống ... - Giao việc .... - Phát giấy ghi sẵn cho thảo luận nhóm - Cho HS trình bày - GV nhận xét, chốt lời giải đúng những từ cần điền là: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng BT 4: Mỗi câu tục ngữ khuyên ta điều gì - Giao việc ....... - Đọc lần lượt từng câu tục ngữ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - HS đọc yêu cầu - Làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đọc yêu cầu - Lớp làm bài - Vài HS trả lời - Đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Làm việc theo cặp - HS dán giấy trình bày - Đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - HS giải nghĩa Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã học nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống - Hiểu câu chuyện và nêu được ... ép tính + BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Ghi tóm tắt + BT cho biết gì? + BT hỏi gì? - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - 1 HS làm bảng - Lớp làm nháp =>....828 - 1 HS lên đặt ở bảng - Lớp làm nháp =>....từ phải sang trái ..... - 1 HS nêu miệng và lên bảng nhân - Đọc yêu cầu => Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm - Đọc yêu cầu - Mỗi quyển vở có 48 trang => 25 quyển vở có bao nhiêu trang - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở Luyện từ và câu: TÍNH TỪ ( TT ) I. Mục tiêu - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III) ; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III) II. Chuẩn bị - Giấy khổ to III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS + Làm BT 3 phần MRVT: ý chí, nghị lực + Làm bài tập 4? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Phần nhận xét BT 1: Chỉ ra được sự khác nhau về đ2 của các sự vật được miêu tả trong 3 câu a, b, c - Gọi HS trả lời - GV nhận xét, chốt ý đúng BT 2: Chỉ ra được ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào trong 3 câu ở BT 1 - Gọi HS trả lời - GV nhận xét, chốt ý đúng - GV nêu KL HĐ 2: Luyện tập BT 1: Đọc đoạn văn tìm những từ biểu thị mức độ, tính chất...... - Giao việc ..... - GV phát giấy cho HS làm - Gọi HS trả lời - Nhận xét, chốt lời giải đúng BT 2: Tìm từ miêu tả mức độ khác nhau của các từ sau: đỏ, cao ,vui ... - Phát giấy cho HS làm nhóm - Nhận xét, chốt lời giải đúng BT 3: Đặt câu với từ vừa tìm ở BT 2 - HD cho HS đặt câu - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - HS suy nghĩ - HS trả lời - Đọc yêu cầu - HS trả lời - Vài HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu - 2 HS làm giấy - HS làm bài vào vở - Trả lời - Đọc yêu cầu - 3 nhóm làm vào giấy - Đại diện nhóm báo cáo - Đọc yêu cầu - Vài HS đặt câu Địa lý: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục Tiêu - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta + Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên VN - Chỉ một số sông chính trên bản đồ(lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình II. Chuẩn bị - Bản đồ địa lí VN, lược đồ câm SGK - Tranh ảnh SGK phóng to III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (28’) HĐ 1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc - Treo bản đồ địa lý VN chỉ HS biết vị trí ĐBBB. - Phát lược đồ câm yêu cầu HS chỉ vị trí ĐBBB - Chỉ bản đồ cho HS biết ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển . - Lớp hoạt động nhóm thảo luận các câu hỏi ( SGV ) - Nhận xét, chốt lời giải đúng. HĐ 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 sau đó tìm trên bản đồ 1 số sông của ĐBBB + Mùa mưa ở ĐBBB trùng với mùa nào trong năm? + Vào mùa mưa, nước các con sông ở đây NTN? - Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận các câu hỏi ( SGV ) - Nhận xét, chốt ý đúng - GV nêu kết luận ..... 3)Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - Theo dõi - HS quan sát và tìm - 2 HS lên tìm vị trí trên bản đồ - Nghe - Làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời - Chỉ trên bản đồ => Mùa hè =>....dâng cao gây lụt lội - Vài HS đọc ghi nhớ Chính tả: ( nghe - viết ) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn - Làm đùng BTCT phương ngữ (2) a / b, hoặc BT do GV soạn II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT 2a III ) Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS + Đọc đoạn thơ của Phạm Tiến Duật (BT 2a)? + GV đọc 4 câu tục ngữ (BT 3 ) HS viết - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Viết chính tả - Đọc qua đoạn văn viết + Nêu nội dung chính của đoạn văn? - H/D viết các từ: trận, bức, triển lãm, trên trọng .... - Đọc cho HS viết - Đọc bài cho HS soát lỗi - H/D chấm chữa lỗi - Thu chấm 6 - 9 bài - Nhận xét chung HĐ 2: Luỵên tập BT 2: Điền vào chỗ trống tr/ch: Ngu Công dời núi - GV treo 2 bảng phụ cho HS 2 nhóm thi với hình thức tiếp sức - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Trung Quốc - chín mươi tuổi - hai trái núi - chắn ngang - chê cười - chết - cháu - chắt - truyền nhau - chẳng thể - trời - trái núi 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - Nghe - Ca ngợi hoạ sĩ là thương binh nặng hỏng cả 2 mắt ..... - Lớp đọc thầm - Viết bảng con - HS viết bài - Soát lại bài - Đổi vở chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Đại diện nhóm lên thi - HS ghi vào vở Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số II. Chuẩn bị - Bảng phụ BT2 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: Đặt tính rồi tính 45 x 25 ; 89 x 16 ; 78 x 32 ; 65 x 27 - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập (25’) BT 1: Đặt tính rồi tính - GV ghi phép tính - Gọi HS làm bảng - Nhận xét, ghi điểm BT 2: ( cột 1,2 ) GV kẻ bảng như SGK + Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng? - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Ghi tóm tắt - Nêu câu hỏi HD cách giải - Yêu cầu HS làm - Nhận xét, ghi điểm * BT4 : ( NC ) HD cách giải 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - Thay giá trị m vào biểu thức m x 78 - 1 HS làm bảng, lớp tự làm bài - Đổi vở chéo để kiểm tra - HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở Trong một giờ tim người đó đập là: 75 x 60 = 4500 ( lần ) Trong 24 giờ tim người đó đập là: 4500 x 24 = 108000 ( lần ) - HS đọc đề - Dành cho HS khá ,giỏi - Lớp làm vở Tập làm văn: KỂ CHUYỆN ( KT viết ) I. Mục tiêu - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc) - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu) II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết dàn ý tóm tắt 1 bài văn kể chuyện III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) GV ghi 3 đề bài 1. Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu 2. Kể lại câu chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của NGuyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng 3. Kể lại câu chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô- nác -đô đa Vin -xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp - Yêu cầu HS có thể chọn 1 trong 3 đề trên - Treo bảng phụ ghi dàn ý - GV lưu ý HS cách trình bày.... - GV theo dõi, nhắc nhở - Thu bài của HS 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Đọc đề - Lớp đọc thầm - HS tự làm Khoa học: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tân lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp II. Chuẩn bị - . Bảng phụ ghi 3 loại sử dụng nước - Sơ đồ tuần hoàn của nước trong tự nhiên SGK/49 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS + Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước? + Trình bày vòng tuần hoàn của nước? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (28’) HĐ 1: Vai trò của nước đối với sự sống con người, động vật, thực vật. - GV treo tranh q/s để thảo luận + Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước? + Điều gì sẽ xảy ra nếu cây thiếu nước? + Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao? - Nhận xét, chốt ý đúng - Nêu kết luận .... HĐ 2: Vai trò của nước trong 1 số hoạt động của con người. + Trong cuộc sống hằng ngày của con người còn cần nước vào những việc gì? + Nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào? - Treo bảng phụ ghi sẵn 3 cột vai trò của nước đối với sinh hoạt, SX nông nghiệp, SX công nghiệp, yêu cầu 3 nhóm cử đại diện lên ghi nhanh vào 3 cột - GV nhận xét, chốt ý đúng - GV nêu kết luận .... + Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người? 3)Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - Quan sát tranh - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Vài HS đọc mục bạn cần biết =>....sinh hoạt, sx công nghiệp và sx nông nghiệp. - Trao đổi và cử đại diện lên ghi. - Vài HS đọc mục bạn cần biết trang 51 - Trả lời HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:: SINH HOẠT LỚP. I.Mục tiêu: + Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm. -Nắm kế hoạch tuần tới 13 +Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. +Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS Ổn định:(2’) Nhận xét hoạt động tuần qua. -Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng. -Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt. Kế hoạch tuần 13 -Học bình thường. -Phát động phong trào :Vở sạch chữ đẹp HKI. -Kiểm tra vệ sinh cá nhân. -Tiếp tục củng cố nề nếp. -Giúp các bạn : Tham gia văn nghệ(5’) Dặn dò: -Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch. -Hát -Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua. + Học tập + Chuyên cần. + Lao động, vệ sinh. + Các công tác khác. -Các tổ khác bổ sung +Lớp trưởng nhận xét. -Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc: +Cá nhân tiến bộ: +Tổ xuất sắc: -Lắng nghe. -Phân công các bạn giúp đỡ. -Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ điểm.
Tài liệu đính kèm: