Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)

Môn: Khoa học

Bài : SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA

NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN

(GDMT)

I.MỤC TIÊU:

- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

- GDMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to.

 

doc 50 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÒCH BAÙO GIAÛNG
* Tuaàn CM thöù : 12 * Khoái lôùp : 4
Thöù, ngaøy
Tieát trong ngaøy
Tieát chöông trình
Moân
Teân baøi daïy
Thöù hai
22/10/2012
1
23
 TÑ
“Vua taøu thuûy” Baïch Thaùi Böôûi
2
56
T
Nhaân moät soá vôùi moät toång
3
23
KH
Sô ñoà voøng tuaàn hoaøn cuûa nöôùc trong töï nhieân
4
5
TD
5
2
CC
Thöù ba
23/10/2012
1
H
2
57
T
Nhaân moät soá vôùi moät hieäu
3
12
CT
Nghe – vieát : Ngöôøi chieán só giaøu nghò löïc
4
23
LTVC
Môû roäng voán töø : YÙ chí – Nghò löïc
5
12
LS
Chuøa thôøi Lyù
Thöù tö
24/10/2012
1
T.A
2
24
TÑ
Veõ tröùng
3
58
T
Luyeän taäp
4
23
TLV
Keát baøi trong baøi vaên keå chuyeän
5
24
KH
Nöôùc caàn cho söï soáng
Thöù naêm
25/10/2012
1
MT
2
59
T
Nhaân vôùi soá coù hai chöõ soá
3
24
LTVC
Tính töø (Tieáp theo)
4
12
ÑÑ
Hieáu thaûo vôùi oâng baø, cha meï
5
12
ÑL
Ñoàng baèng Baéc Boä
Thöù saùu
26/10/2012
1
T.A
2
TD
3
60
T
Luyeän taäp
4
24
TLV
Keå chuyeän (Kieåm tra vieát)
5
11
SH
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012
Môn: Tập đọc
Bài : “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. 
* Xác định giá trị.
- Tự nhận thức bản thân.
- Đặt mục tiêu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
2.1. Giới thiệu bài:
- Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ?
- GV:Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba - một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam - người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn ( 4 đoạn ), sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ).
Lượt 1: cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai, yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – nhận xét.
Lượt 2 Kết hợp đọc các câu văn dài:
+ Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu.
+ Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời.
Lượt 3 : Cho HS đọc nối tiếp hoàn chỉnh.
b.Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí?
* Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?
+Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
+ Em hiểu Người cùng thời là gì?
* Nội dung chính của phần còn lại là gì ?
- Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh.
 * Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
c. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm ghi bảng phụ ( Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng).
 Bưởi mồ côi ,Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí,
- Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò: (5 phút)
* HS hiểu được trong cuộc sống con người cần có nghị lực và ý chí.
- Hỏi:
 + Qua bài tập đọc,em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ.
-Lắng nghe.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.
* Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- 2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”
+ Thành của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh vớio chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam.
+ Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam.
+ Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
ò Là những người đã chiến thắng trong thương trường.
ò Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh.
ò Là những người kinh donh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc
+ Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
ò Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.
òBạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh.
+ Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông.
+ Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
- Lắng nghe.
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn).
-HS đọc theo yêu cầu của GV.
- HS thi đọc diễn cảm.
- 1HS trả lời.
Môn: Toán
Bài : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Bài 4 HS khá giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
 2.1.Giới thiệu bài: 
 Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau.
2.2.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.
- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
- Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
2.3.Quy tắc nhân một số với một tổng:
- GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, 
(3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5).
- Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng:
4 x 3 + 4 x 5
- GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. 
- Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x ( 3+ 5) với các số hạng của tổng (3 + 5). 
- Hỏi: 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ?
+ Gọi số đó là a, tổng là( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó.
 + Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng,khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
- Vậy ta có:
a x ( b + c) = a x b + a x c
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng.
2.4. Luyện tập , thực hành:
 Bài 1:
- Hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.
+ Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức 
nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 
-HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau. 
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
+ Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ HS: a x ( b + c).
+ HS: a x b + a x c.
- HS viết và đọc lại công thức.
- HS nêu như phần bài học trong SGK.
+ Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu.
- HS đọc thầm.
 + Biểu thức a x ( b+ c) và a x b + a x c.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a
b
c
 a x ( b+ c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x ( 5 + 2) = 4 x 7 = 28 
4 x 5 + 4 x 2 = 20 + 8 = 28
3
4
5
3 x ( 4 + 5 ) = 3 x 9 = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27
6
2
3
6 x ( 2 + 3 ) = 6 x 5 = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 12 + 18 = 30
- GV chữa bài. 
- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổn:
+ Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại.
- Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ?
Bài 2:
- Hỏi: 
+ Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với  ... nh.
=Nhóm 1 : Tranh 1
=Nhóm 2 : Tranh 2
- GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
3.Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)
 Bài tập 5: Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( Tiếp theo ).
- 2HS thực hiện, HS khác nhận xét.
- HS hát.
- HS trả lời.
- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
*Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
+ Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
- HS trao đổi trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
=Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
- Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi.
- 2 HS đọc.
- Cả lớp thực hiện.
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Môn: Toán
Bài : LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- BT4 HS khá giỏi làm.
- Bài 5 bỏ theo công văn 896.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng cho làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới : (30 phút)
a. Giới thiệu bài:
 - Hôm nay, các em củng cố, rèn luyện kĩ năng giải toán phép nhân với số có hai chữ số qua “ Luyện tập”
b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1:
- Hỏi:
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: ( cột 1,2) 
- Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.
+ Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?
+ Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
- Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số: 108 000 lần
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4*: Gọi HS khá, giỏi làm bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. 
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5 bỏ
3.Củng cố, dặn dò : (5 phút)
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.
-HS nghe.
+ Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nêu cách tính.
Ví dụ:
X 
x
x
 a.. 17 b. 428 c. 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức: m x 78 
+ Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng.
+ Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
m
3
30
23
230
m x 78
234
2340
1794
17940
- 1HS đọc.
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số: 108 000 lần
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
13 kg đường loại 5200 đồng là:
 13 x 5200 = 67600 ( đồng ) 
 18 kg đường loai 5500 là: 
 18 x 5500 = 99 000 ( đồng ) 
 Số tiền bán cả hai loại đường là:
 67600 + 99000 = 166600( đồng)
 Đáp số: 166600 đồng. 
Môn: Tập làm văn
Bài : KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy, bút làm bài kiểm tra.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Kiểm tra giấy bút của HS.
- Nhận xét.
2. Thực hành viết: ( 33 phút)
GV lưu ý HS khi làm bài:
- Về chữ viết 
- Về bố cục 
- Cách trình bày .
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS .
- Lưu ý ra đề:
+ Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài.
+ Đề 1 là đề mở. 
+ Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học.
- Cho HS viết bài.
3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
- Kiểm tra giấy bút của HS.
* Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo, bà tiên.
* Đề 2: Hãy kể lại truyện ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. ( Chú ý kết bài theo mở rộng ).
* Đề 3 : Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác đô đa Vin-xi. ( Mở bài theo cách gián tiếp ).
- HS viết bài.
Tiết 5
Môn: Kể chuyện
Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
TCT: 12
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: 
- Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
- Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
2.1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.
- Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện:
a.Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng điểm thêm.
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể.
- 2 HS đọc thành tiếng.
b.Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật.
c. Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò: (5 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách.
- Chuẩn bị tiết sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
- Lần lượt HS giới thiệu truyện.
+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+ Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
+ Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực.
+ Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước.
+ Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi.
+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu.
(Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi).
- Lần lượt 3 - 4 HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể.
+ Tôi xin kể câu chuyện Rô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám.
+ Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học hai trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã dược xem trong chương trình Người đương thời.
+ Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí
- 2 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
Môn: Kĩ Thuật 
 BÀI: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI 
 BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA 
 I. MỤC TIÊU:
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. 
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 
*GDPTTNTT: Giúp học sinh: 
- Nhận biết dụng cụ học tập sắc nhọn và tai nạn thương tích có thể xảy ra.
- Biết cách phòng tránh tai nạn khi sử dụng các dụng cụ học tập sắc nhọn. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giáo viên: 
- Vật liệu và dụng cụ như: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm.
 Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì.
 Học sinh: - 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động:( 2 phút )
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 - 3 HS nêu lại:
 - Quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
 - GV nhận xét cho điểm.
III.Bài mới: ( 30 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa”(tiết 2)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
-GV nêu lại các bước thực hiện:
+Gấp mép vải.
+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS.
-Yêu cầu HS thực hành, GV quan sát uốn nắn.
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn cho HS đánh giá, yêu cầu HS tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác.
3. Củng cố dặn dò: ( 3 phút )
* GDPTTNTT: Khi sử dụng các loại dụng cụ để cắt, khâu phải cẩn thận không bị kim đâm vào tay hoặc kéo cắt vào tay gây chảy máu.
- HS thu gơm đồ dung vào hộp.
-GV nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị tiết sau: Thêu móc xích.
- HS lắng nghe.
-Thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm 
- Tiêu chuẩn: 
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng phẳng đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
+ Mũi khâu tương đối đều, thẳng không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2012_2013_ban_dep_2_cot.doc