Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2012-2013 - Thèn Văn Chín

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2012-2013 - Thèn Văn Chín

A. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy.

 -Đọc đúng, đọc rõ ràng, phát ấm đúng, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;

bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giầu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK.

 - GD HS phải có ý chí nghị lực, vươn lên trong cuộc sống, và những lúc khó khăn.

 B. Đồ dùng dạ học :

- Tranh minh hoạ trong SGK.

 C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2012-2013 - Thèn Văn Chín", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012.
 TUẦN 12: 
Tiết 1: Chào Cờ:
Tiết 2: Toán 
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
 A. Mục tiêu : 
 	- Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số. Làm được BT1, BT2a) 1ý;b 1ý.BT 3. K,G. BT21ý;b 1ý, BT4. 
 - GD HS Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. KT bài cũ: 5’
5’
5’
20’
4. Củng số dặn dò:
 5’
Cho HS làm BT.
1m2=...dm2, 1 dm2=...cm2, 1m2= ...cm2
II. Bài mới:
1. GT bài.
Gt bài ghi đầu bài 
a. Tính và so sánh giá trị của 2 BT 
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- So sánh 2 giá trị biểu thức
a x ( b + c) = a x b + a x c
3. Thực hành: 
Bài1(T66) : 
- Dựa vào CTTQ nêu quy tắc?
2. Nhân 1 số với 1 tổng 
- Nêu y/c?
a x ( b + c)
a x b + a x c
- 3 x(4+ 5) = 3 x 9 = 27
 3 x 4+ 3 x 5 = 12 +15 = 27
- 6 x(2 + 3) = 6 x5 = 30
 6 x 2+ 6 x 3 = 12+ 18 = 30
- NX sửa sai. 
Bài 2(T66) : 
- Nêu y/c?
a. C1: a x ( b + c)
 C2: a x b + a x c
- 36 x (7+3) = 36 x10 = 360
 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360
b. C1: a x b + a x c
 C2: a x ( b + c)
- 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
5 x (38+ 62) = 5 x 100 = 500 
Bài 3(T66) : 
Nêu y/c?
 Nêu cách nhân 1 tổng với 1 số
- ...Nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
(3+5) x 4 = 8 x 4 = 32
 3 x 4 + 5 x 4 = 12 +20 = 32
Bài 4K,G(T66) : 
a) 26 x11 = 26x(10+1) = 26x10 + 26x1 
= 260+26 = 286 
35 x 101= 35 x( 100 + 1) 
 = 35 x 100 + 35 x 1 
 = 3 500 + 35 = 3 535 
 b) 213 x11 = 213 x(10+1)
 = 213x10 + 213x1 
 = 2130+ 213 = 2343
123 x 101 = 123 x (100 + 1)
 = 123 x 100 + 123 x1
 = 12 300 + 123=1353
- Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng
- Lắng nghe
- Làm vào nháp theo yêu cầu
- Nêu quy tắc.
- Nhiều hs nhắc lại
-Tính giá trị của BTrồi viết vào ô trống.
- Làm vào vở, 
1 HS lên bảng
a. Tính bằng 2 cách
b. Làm theo mẫu
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
-Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức
- Làm bài cá nhân
- 3,4 em lên bảng làm BT.
- Lắng nghe
Tiết 3: Tập đọc:
“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI.
A. Mục tiêu:
	- Đọc rành mạch, trôi chảy.
 	-Đọc đúng, đọc rõ ràng, phát ấm đúng, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;
bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giầu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK.
 	- GD HS phải có ý chí nghị lực, vươn lên trong cuộc sống, và những lúc khó khăn. 
 B. Đồ dùng dạ học :
- Tranh minh hoạ trong SGK.
 C- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
 5’
II. Bài mới:
10’
10’
c. Đọc diễn cảm:
 10’
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
GT bài và ghi đầu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
Bài chia làm mấy đoạn?
-Đ1: Từ đầu ...cho ăn học
-Đ2: Năm 21 tuổi...nản chí
-Đ3: Bạch Thái Bưởi...Trưng Nhị
-Đ4: Đoạn còn lại
- Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc nối tiếp , luyện đọc từ khó
+ L2: Đọc nối tiếp kết hợp giảng từ
- Đọc theo cặp
- Thi đọc nhóm
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài :
- Đọc đoạn 1, 2
- Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?
- ...mồ côi cha từ nhỏ...đổi họ Bạch, được ăn học.
- Trước khi mở công ty vận tải đường thủy Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Đầu tiên anh làm thư kí...lập nhà in, khai thác mỏ...
- Chi tiết nào cho thấy anh là người rất có chí?
- Có lúc mất trắng tay...Bưởi không nản chí.
- Đọc đoạn 3, 4
-Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường vào thời điểm nào?
-...vào lúc những con tàu của người hoa...đường sông miền Bắc.
- Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài?
- BTB cho người đến các bến tàu diễn thuyết.Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ " Người ta thì đi tàu ta" để khơi dậy lòng tự hào DT
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài ntn?
- ...khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trồng nom.
- Theo em nhờ đâu mà BTB đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài?
 - ...ông biết khơi dậy lòng tự hào DT của người Việt.
- Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế"
- Là người giành được thắng lợi to lớn trong linh doanh. Là người anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường...
- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? 
- Nhờ ý chí, nghị lực, có chí,
- Đọc 4 đoạn của bài
- Bạn đọc với giọng ntn?
- HDHS đọc diễn cảm đoạn1, 2
- Gv đọc đoạn diễn cảm
- Thi đọc
- Nhận xét, đánh giá. 
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
- 1, 2 hs đọc bài
- Trả lời câu hỏi 
- Lắng nghe
Chia đoạn - 4 đoạn
- Nối tiếp đọc theo đoạn ( 4 đoạn)
- Thi đọc
- Đọc thầm đoạn 1, 2
- trả lời câu hỏi.
- đọc thầm
Trả lời
- Nối tiếp đọc 4 đoạn
- HS nêu
- Luyện đọc theo cặp
- 2, 3 hs thi đọc diễn cảm
- Lắng nghe
Buổi chiều.
Tiết 1: Luyện toán. 
ĐỀ - XI – MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
 	- Biết đề-xi- mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 	- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dm2.
 - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 .Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2sang cm2và ngược lại.
 	- Làm được các BT1,2,3.
 	- GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II- Các hoạt động dạy học;
 1- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài:
 - Chia nhóm.
 a, Nhóm 1 HS yếu kém:
 Giao cho HS làm BT1(T64) VBT.
 Gọi HS lên bảng làm BT ở lớp làm vào vở.
 GV nhận xét và sửa chữa.
 VD. 
 119 dm2: Một trăm mười chín đề- xi - mét vuông
 Các ý còn lại HD h/s đọc và viết tương tự. 
b, Nhóm 2 HS trung bình.
 HD cho HS làm BT 2. (T64) VBT.
GV nhận xét và sửa chữa.
VD. 
 2005 dm2 
 1954 dm2
 990 dm2
 c, Nhóm 3 HS khá giỏi.
 Cho HS làm BT 3 (T64) VBT. 
 Gọi HS lên bảng viết số thích hợp.
VD. 
 4 dm2 = 400 cm2
 1000 cm2 = 10 dm2 
 2 – Củng cố- dặn dò:
 GV nhắc lại bài về nhà làm lại các bt VBT.
Tiết 3: Chính tả: (Nghe- viết)
NGƯỜI CHIẾN SỸ GIÀU NGHỊ LỰC
 I. Mục tiêu:
	- Viết sai không quá 5 lỗi chính tả.
 	- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
 	- Làm đúng BT CT phương ngữ (2)a/b. HSKG làm thành thạo các BT trong SGK.
 	- GD HS có tính cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng lớp bảng phụ
III. Các HĐ dạy học :
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của h/s
I. Kiểm tra bài cũ:
5’
II. Bài mới:
15’
15’
4.Củng cố- dặn dò: 
5’
- GV đọc từ
Nghênh ngang, loằn ngoằn
1) Giới thiệu bài:
GT bài ghi đầu bài
2) Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc bài viết
 Đoạn văn viết về ai?
- ...viết về họa sĩ Lê Duy Ứng
-câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện gì cảm động?
- Lê Duy Ứng đã vẽ một bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.
- Nêu từ khó viết?
- Sài Gòn, quệt máu
+ Cách viết các chữ số
- Tháng 4 năm 1975; 30 triển lãm; 5 giải thưởng
- GV đọc bài
L1; viết bài
L2: Soát lỗi
- GV chấm, nhận xét 1 số bài
3)HD Làm bài tập CT:
Nêu y/c?
a) Tr hay ch
- Trung, chín, trái, chắn, chê, chết, cháu, Cháu, chắt, truyền, chẳng, trời, trái 
b) ươn hay ương
- Vươn, chường, trường, trương, đường, vượng
- Nhận xát đánh giá
- Nhận xét chung giờ học
- Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Viết vào nháp
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
- Viết bài vào vở
- Đổi bài kiểm tra chéo
- Đọc thầm 2 đoạn văn
- Điền vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân
- Nêu kết quả
- Lắng nghe
Buổi sáng:	Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012.
Tiết 1: Toán:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. BT cần làm. BT1,3,4. K,G BT2.
 	- GD HS Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III - Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A. KT bài cũ: 
 5’
B.Bài mới :
5’
5’
20’
4. Củng cố dặn dò:
 5’
- Nêu CTTQ và quy tắc nhân 1 số với 1 tổng?
1. GT bài.
- GT bài ghi đầu bài.
a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
3 x ( 7- 5) và 3 x 7 - 3 x 5
3 x ( 7- 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
- Vậy ta có: 3 x ( 7- 5) = 3 x 7 - 3 x 5 
b. Nhân 1 số với 1 hiệu 
3 x ( 7-5) là một số nhân với một hiệu. 
3 x7 - 3 x5 là hiệu giữa các tích của số đó với SBT, số trừ.
- Khi nhân một số với một hiệu ta có thể làm thế nào?
-...lần lượt nhân số đó với số bị trừ, và số trừ rồi trừ 2 kết quả cho nhau
 a x ( b - c) = a x b - a x c
3. Thực hành :
Bài1(T67) : 
- Nêu y/c? Tính giá trị của biểu thức.
a x ( b - c)
a x b - a x c
- 6 x ( 9 - 5) = 6 x 4 = 24
 6 x 9 - 6 x 5 = 54 - 30 = 24
- 8 x ( 5 - 2) = 8 x 3 = 24
 8 x 5 - 8 x 2 = 40 - 16 = 24 
Bài 2 :K,G (T67):
- Nêu y/c? - Tính theo mẫu
- Áp dụng tính chất
a) 47 x 9 = 47 x (10-1)
 = 47 x 10 - 47 x 1
 = 470 - 47 = 423
b) 138 x 9 = 138 x(10 -1)
 = 138 x10 - 138 x1
 = 1380 -138 = 1242
Bài 3: (T67)
- Giải toán,GV HD HS tóm tắt.
 Tóm tắt:
 Có: 40 giá, 1 giá: 175 quả
 Bán : 10 giá
 Còn .....quả
 Bài giải:
 Số giá trứng còn lại là:
 40-10 = 30 (giá)
 Số quả trứng còn lại là:
 175 x30 = 5250 (quả)
 Đáp số: 5250 quả 
Bài 4(T67) : 
Nêu y/c? Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
(7 - 5) x 3 và 7 x 3 - 5 x 3
 (7-5) x 3 = 2 x 3 = 6
 7 x 3 - 5 x3 = 21-15 = 6
 (7 -5) x3 = 7 x3 - 5 x3
- Nêu cách nhân 1 hiệu với một số?
-... lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
1,2 em nêu
NX
- Lắng nghe
- Làm vào nháp
- So sánh
Cho HS rút ra kết luận
- HS Tính giá trị của biểu thức
- Làm vào vở
- 1,2 em lên bảng làm BT
- Đọc đề, phân tích và nêu kế hoạch giải.
-1 em lên bảng làm BT.
ở lớp làm BT vào vở NX
- HS Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
-2 em tính,ở lớp làm vào vở.
- lắng nghe
Tiết 4: Luyện từ & câu:
MỞ RỘNGỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC 
I. Mục tiêu:
 	- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói v ... c sinh soát lại bài.
Thu bài chấm bài của HS nhận xét bài của HS.
Củng cố-dặn dò:
 Nhắc lại bài về nhà viết lại bài.
Tiết 3: Luyện toán:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
 II- Các hoạt động dạy học;
 1- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài:
 	- GV cho HS nhắc lại bài.Phát biểu bằng lời công thức nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.Viết công thức tính.
 - Chia nhóm.
 a, Nhóm 1 HS yếu kém:
- Giao cho HS làm BT 1(T67) VBT.
 Gọi HS lên bảng làm BT ở lớp làm vào vở.
 GV nhận xét và sửa chữa.
 VD. 645 x (30 – 6) = 645 x 30 – 645 x 6 b, 137 x 13 – 137 x 3 = 137 x ( 13 – 3)
 = 19350 - 3870 	= 137 x 10
	= 15480	= 1370
 b, Nhóm 2 HS trung bình.
 HD cho HS làm BT 2 (T67) VBT.theo hai cách.GV nhận xét và sửa chữa.
VD. Cách 1.
Bài giải
Số quyển vở của khối lớp 4 mua là.
340 x 9 = 3060 ( quyển)
Số quyển vở của khối lớp 3 mua là.
280 x 9 = 2520 (quyển)
Số quyển vở khối lớp 4 mua nhiều hơn khối lớp 3 là.
3060 – 2520 = 540 (quyển)
Đáp số: 540 quyển vở.
 c, Nhóm 3 HS khá giỏi.
 Cho HS làm BT 3 (T67) VBT. Gọi HS lên bảng trình bày.
VD. Bài giải
Ô tô chở số kg gạo là.
50 x 50 = 2500 (kg)
Toa xe lửa chở số kg gạo là.
480 x 50 = 24000( kg)
Toa xe lửa chở nhiều hơn ô tô số tạ gạo là.
24000 – 2500 = 21 500 (kg) = 215 (tạ)
Đáp số : 215 tạ.
 2 – Củng cố- dặn dò:
 	 GV nhắc lại bài về nhà làm lại các bt VBT.
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012.
 Tiết 1: Toán:
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
A. Mục tiêu: 
- Biết cách nhân với số có 2 chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có 2 chữ số. Làm được các bài tập 1(a,b,c) . Bài 3.HS K,G BT 1(d) BT 2.
- Rèn tính cẩn thận trong tính toán,yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
 	 - Bảng lớp, SGK.
C - Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. KT bài cũ: 5’
II. Bài mới: 
5’
5’
20’
III. Củng cố- dặn dò: 5 ‘ 
- HS lên bảng,làm BT
135 x ( 20 + 3) 642 x (30 – 6)
NX ghi điểm. 
1. GT bài 
GT bài ghi đầu bài.
2. Tìm cách tính 36 x 23
- Thực hiện tính ( nhân 1 số với 1 tổng)
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828
3. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính. 
 36
 x 23
 108
 72
 828
- 108 là tích của 36 x 3
- 72 là tích của 36 và 2 chục
 108 gọi là tích riêng thứ nhất
72 gọi là tích riêng thứ 2. Viết lùi sang bên trái 1 cột (vì đó là 72 chục)
Cho HS nhắc lại các đặt tính và tính
3. Thực hành: 
Bài1(T69) : 
- nêu y/c?Gọi HS lên bảng làm BT.
+ Đặt tính Nêu cách thực hiện
a, 86 x 53 ; b, 33 x 44; c, 157 x 24 
d, 1122 x 19;
 86 33 157 1122 
 x 53 x 44 x 24 x 19 
 258 132 628 10098
 430 132 314 1122 
 4558 1452 3768 21318
Bài 2K,G(T70) :
- Nêu y/c?Cho HS làm bài rồi chữa bài
- Tính giá trị của biểu thức 45 x a
( mỗi em làm một phần)
- Với a= 13 thì45 x a=45 x13= 585
- Với a= 26 thì 45 xa =45 x 26 = 1170
- Với a = 39 thì 45 xa = 45 x39 = 1755
Bài 3(T69
Giải toán.Cho Hs đọc đầu bài làm BT 
 Tóm tắt:
1 quyển vở: 48 trang
25 quyển vở:.... trang? 
Bài giải:
 số trang của 25 quyển vở là:
 48 x 25 = 1 200( trang)
 Đ/ S : 1 200 trang
- GV nhắc lại bài về nhà làm BT (VBT).
2 em lên bảng,làm BT
- lớp làm nháp
- Lắng nghe
- Làm bài vào nháp
- Hs thao tác cùng GV
- Theo dõi 
- Nhắc lại
HS lên bảng làm BT 
- Làm vào vở
- lên bảng làm BT 
1 em lên bảng làm BT
ở lớp làm BT vào vở.
- Lắng nghe
Tiết 3: Kể chuyện.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
 	- Dựa vào gợi ý SGK,biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe đã đọc về một người có nghị lực,có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên có sáng tạo.
 	- GDHS Có thái độ nghiêm túc trong giờ học,yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các HĐ dạy - học:
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên 
 HĐ của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
 5’
II. Bài mới:
 10’
20’
3. Củng cố dặn dò:
 5’
- Kể 1 đoạn câu chuyện: Bàn chân kỳ diệu.
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài
1) Giới thiệu bài:
GT bài và ghi đầu bài.
 2) Hướng dẫn kể chuyện: 
a, Hiểu yêu cầu của đề bài
Xác định yêu cầu của đề bài
- Chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người có nghị lực
- Đọc các gợi ý
- Giới thiệu câu chuyện của mình định kể
- GV ghi dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
b, Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
(đoạn chuyện)
- Nhận xét, tính điểm và bình trọn
 Người ham đọc sách
 Câu chuyện hay nhất
 Người kể chuyện hay nhất
- Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực,vượt qua mọi khó khăn để đặt được mục đích.
- Nhận xét chung tiết học
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
- 1,2 HS kể chuyện
- Lắng nghe
- 1,2 HS đọc đề bài
- 4 HS lần lượt đọc
- HS nối tiếp nhau giới thiệu
Thi kể trước lớp
- Tạo cặp kể chuyện
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể câu chuyện 
- Nói ý nghĩa của câu chuyện
- lắng nghe
Tiết 4 : Luyện từ & câu.
TÍNH TỪ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 	- Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ)
 	-Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất BT1mục III; - Bước đầu tìm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được(BT2,3,mục III).
 	- GD hs yêu thích biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III - Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
II. Bài mới :
10’
5’
4. Phần luyện tập: 15’
5. Củng cố, dặn dò:
 5’
- Làm lại bài tập 3, 4 ( tiết 23)
- Nhận xét và đánh giá
1. Giới thiệu bài:
-GT bài ghi đầu bài
2. Phần nhận xét:
 Bài1(T123) : 
- Nêu yêu cầu của bài,
-Đặc điểm của các sự vật
a) Tờ giấy màu trắng
- mức độ trung bình ( tính từ: trắng)
b) Tờ giấy màu trăng trắng
- mức độ thấp ( từ láy : trăng trắng)
c) Tờ giấy màu trắng tinh
- mức độ cao ( từ ghép : trắng tinh)
- Kết luận về mức độ đặc điểm của các tờ giấy( từ ghép, từ láy).
Bài 2(T123) :
-Ý nghĩa, mức độ được thể hiện .
- Thêm từ rất vào trước tính từ - rất trắng 
- Tạo ra phép so sánh với các từ: Hơn, nhất
- Trắng hơn, trắng nhất.
 Nêu VD về cách thể hiện? 
3. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 hs đọc phần ghi nhớ
Bài 1(T124) :
- Nêu yêu cầu của bài,
Tìm các từ ngữ
- Gạch dưới các từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất của đoạn văn
- đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. 
Bài 2(T124) :
- Nêu yêu cầu của bài
Tìm các từ ngữ miêu tả
C1: Tạo từ láy, từ ghép
+ đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng...
C2: Thêm các từ: rất, quá...
+ rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá...
C3: Tạo ra phép so sánh
+ đỏ hơn, đỏ nhất...
Bài 3(T124) : 
Đặt câu
- Nối tiếp đọc câu mình đặt
VD: Quả ớt đỏ chót.
 Bầu trời cao vời vợi.
- Nhận xét chung tiết học
- Làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs làm lại
- Lắng nghe
- làm bài cá nhân
 Đọc yêu cầu của bài, làm bài
- Đọc phần ghi nhớ
làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng.Trình bày bài làm.
- Tạo cặp, làm bài
- Nêu yêu cầu của bài
-tìm VD
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2012.
Tiết1: Toán.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 	- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
 	- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. BT cần làm .Bài1,bài2(cột1,2) bài3.HS K,G;BT4,5
 	- GD HS: Rèn tính cẩn thận trong học tập.
III. Đồ dùng:
 	- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của h/s
I. Kiểm tra bài cũ: 
 5’
II. Bài mới: bài 
30’
3) Củng cố, dặn dò: 5’
Nêu các bước thực hiện nhân với số có 2 chữ số?
đặt tính rồi tính: 75 x 12 ; 248 x 59
- Nhận xét, sửa sai.
1- GTbài 
GT bài và ghi đầu bài.
2- Luyện tập 
Bài 1(T69) : 
Nêu y/c?
+ Đặt tính
 17 428 2057
 x x x
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
Bài 2(T70): 
 Nêu y/c?
-Tính kết quả và ghi vào bài
 m
 3
 30
 m x78 
 234
 2340
Bài 3(T70) :
- Giải toán.Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Tóm tắt
1 phút : 75 lần
24 giờ:... lần ?
Bài giải
Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là
75 x 60 = 4500 ( lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là
4500 x 24 = 108 000 ( lần)
ĐS : 108 000 ( lần)
Bài 4K.G(T 70) :
Giải toán Cho HS làm bài rồi chữa bài.
 Bài giải
Số tiền của 13 kg đường là:
5200 x 13 = 67 600( đồng)
Số tiền của 18 kg đường là:
5500 x 18 =99 000 ( đồng)
 Cửa hàng thu được số tiền là:
67 600 + 99000 = 166 600 ( đồng)
ĐS: 166 600 đồng
Bài 5K.G(T70):
Giải toán Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
Số hs của 12 lớp là:
30 x 12 = 360 ( HS)
Số hs của 6 lớp là:
35 x 6 = 210 ( HS)
Tổng số hs của trường là:
360 + 210 = 570 (HS)
ĐS : 570 HS
- NX chung tiết học
- Hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau
- Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng
Lắng nghe
- Đặt tính rồi tính
- Làm bài cá nhân
-Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
- Viết kết quả vào vở 
- Đọc đề, phân tích và làm bài
1 em lên bảng làm bài
NX
1 em lên bảng làm bài
1 em lên bảng làm bài
- Lắng nghe
Tiết 2: Tập làm văn :
KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết )
 A- Mục tiêu :
 - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc),
 	- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). HS khá giỏi viết được bài văn hoàn chỉnh.
 B. Đồ dùng:
- Giấy bút làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt một bài kể chuyện.
 C. Các HĐ day - học:
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của h/s
I- kiểm tra bài cũ. ‘5
II- Bài mới
30’
3- Củng cố-dặn dò: 5’
- KT sự chuẩn bị của H/S
1- GT bài.
- GV GT bài.
2-Vào bài.
GV chép đề lên bảng
Đề bài : Kể lại câu chuyện " Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca" bằng lời của cậu bé An- đrây- ca.
-Và hai đề trong SGKcho HS lựa chọn.
- Gv treo bảng phụ dàn ý vắn tắt một bài kể chuyện
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài. Trình bày bài văn có bố cục rõ ràng. Lưu ý cách dùng từ, diễn đạt, sử dụng dấu câu, cách mở bài, cách kết bài.
- Quan sát uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Thu bài.
- Nhận xét giờ học.
-Nghe
- HS làm bài
- Thu bài.
-Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 cot tuan 12 lop 4.doc