Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Thu Hà (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Thu Hà (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa nội dung bài học.

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- 2 – 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 35 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Thu Hà (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12:	Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Tập đọc
Vua tàu thủy bạch thái bưởi
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 – 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện (2 – 3 lượt).
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ. Nhắc nhở các em nghỉ hơi giữa những câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch và được ăn học.
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Đầu tiên anh làm thư ký cho 1 hãng buôn. Sau đó buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người có chí?
- Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
HS: Đọc đoạn còn lại và trả lời.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào?
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Cho người đến các bến tàu diễn thuyết. thuê kỹ sư trông nom.
+ Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế?
- Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh/ Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu.
- GV đọc mẫu.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng nhất và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, tập đọc bài.
Toán
Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng 2 biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
HS: 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức sau đó so sánh 2 kết quả:
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hai biểu thức đó như thế nào?
- Hai biểu thức đó bằng nhau.
3. Nhân 1 số với 1 tổng:
- GV chỉ cho HS biết biểu thức bên trái dấu bằng là gì?
- Là nhân 1 số với 1 tổng.
- Biểu thức bên phải dấu bằng là gì?
- Là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
- Khi nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào?
- Ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại.
a x (b + c) = a x b + a x c
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
Treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trống trong bảng.
HS: Đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
2 em lên bảng tính.
- GV gọi HS nhận xét về cách nhân 1 tổng với 1 số.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
+ Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính:
36 x 11 = 36 x (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36
= 396.
HS: Tự làm các phần còn lại.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
đạo đức
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng:
Tranh, đồ dùng để hoá trang.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận về “Phần thưởng”.
- GV kể chuyện “Phần thưởng”.
HS: Cả lớp nghe.
- Đóng lại tiểu phẩm.
+ Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?
- Em thấy việc làm của Hưng rất đáng khen.
- Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn rất yêu bà.
- Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn là người cháu hiếu thảo.
+ Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng? (hỏi bạn đóng vai Hưng)
- Vì em rất yêu bà, bà là người dạy dỗ, nuôi nấng em hàng ngày.
- GV giảng trên tranh:
+ Theo em bà cảm thấy như thế nào trước việc làm của cháu?
- Bà cảm thấy rất vui, phấn khởi.
+ Qua câu chuyện trên, bạn nào cho cô biết đối với ông bà, cha mẹ chúng ta phải như thế nào?
- Phải hiếu thảo.
+ Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- Vì ông bà, cha mẹ là những người sinh ra ta, nuôi dưỡng chúng ta
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: 3 em đọc bài học.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
HS: Làm theo nhóm.
+Bài1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- 1 nhóm làm vào phiếu to dán bảng và trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ b, d, đ là Đ
+ a, c là S.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
+ Bài 2: 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận và khen các nhóm.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về nội dung bài học.
Kỹ thuật
Thêu MóC XíCH
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.
- HS hứng thú thêu.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh quy trình thêu, mẫu thêu, vải, kim, chỉ,
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em nêu lại các bước thêu.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. HS thực hành thêu móc xích:
HS: Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý như ở tiết 1.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm.
HS: Nghe để nhớ lại.
HS: Thực hành thêu móc xích.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. 
3. GV đánh giá kết quả thực hành của HS:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
HS: Trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. 
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập thêu cho đẹp.
Kỹ thuật
Thêu móc xích HìNH QUả CAM (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu móc xích hình quả cam.
- Thêu được hình quả cam bằng múi thêu móc xích.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu thêu, vải, len, chỉ, kim, khung thêu
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em nêu lại các bước thêu móc xích.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học.
2. Hoạt động 1: Hương dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam.
HS: Quan sát mẫu kết hợp quan sát H5 SGK để nêu nhận xét về đặc điểm, hình dạng, màu sắc.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật.
* GV hướng dẫn HS sang mẫu thêu lên vải.
HS: Sử dụng giấy than để sang mẫu thêu lên vải.
- Quan sát hình 1b(SGK) để nêu cách sang mẫu thêu lên vải.
- GV hướng dẫn sang mẫu thêu lên vải theo nội dung SGK.
* GV hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam.
HS: Quan sát các hình 2, 3, 4 SGK để nêu cách thêu hình quả cam bằng các mũi thêu móc xích.
4. Hoạt động 3: HS thực hành thêu hình quả cam.
- GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành và nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm.
HS: Thực hành thêu.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập thêu giờ sau tiếp tục thêu.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Kể chuyện
Kể CHUYệN Đã NGHE Đã ĐọC 
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói:	
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên 1 cách tự nhiên bằng lời của mình.
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện viết về người có nghị lực, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Ký
- 2 HS kể nối tiếp câu chuyện “Bàn chân kỳ diệu”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện: 
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:
- GV dán giấy đã viết đề lên bảng.
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch chân các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
HS: 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại gợi ý 1.
- GV nhắc những nhân vật được nêu tên trong gợi ý: Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Lương Định Của, Nguyễn Hiềnngoài ra có thể kể chuyện ngoài SGK.
HS: Nối tiếp nhau kể về câu chuyện của mình.
- GV dán dàn ý kể chuyện và nêu tiêu chuẩn đánh giá.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV viết lên bảng tên những HS tham gia thi kể.
- Thi kể trước lớp.
- Mỗi HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
Toán
Nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng:
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
HS: 2 em lên tính giá trị rồi so sánh kết quả:
3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
Vậy:	 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5.
3. Nhân 1 số với 1  ... àm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Giải:
Số trang của 25 quyển vở là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang.
- GV chữa, chấm bài.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập.
địa lý
đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
- HS biết chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
	- Trình bày 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông.
	- Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức.
	- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
HS: Dựa vào ký hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
- 1 – 2 em lên chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV chỉ bản đồ và nói: đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
* HĐ2: Làm việc cá nhân (cặp).
HS: Dựa vào kênh chữ SGK và trả lời câu hỏi:
? Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên
- Sông Hồng và sông Thái Bình.
? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta
- Lớn thứ hai.
? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì
- Địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát H1, sau đó lên chỉ bản đồ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng
- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Do đó sông có tên là sông Hồng.
? Khi mưa nhiều, nước ao, hồ, sông ngòi thường như thế nào
? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm
- Trùng với mùa hạ.
? Và mùa mưa, nước sông ở đây như thế nào
- Dâng lên rất nhanh, gây lũ lụt.
* HĐ4: Thảo luận nhóm.
? Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì
- Để ngăn lũ lụt.
? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì
- Ngày càng được đắp cao, vững chắc, dài lên tới hàng nghìn km
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc lại bài học.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, 
	- Về nhà học bài.
Khoa học
Nước cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- HS có khả năng nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 50, 51 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
HS: Lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
HS: Các nhóm nộp tư liệu đã sưu tầm, mỗi nhóm làm một nhiệm vụ (SGV).
Bước 2: 
- Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã giao.
Bước 3:
- Trình bày kết quả.
=> Kết luận: như mục “Bạn cần biết”.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
HS: Suy nghĩ trả lời, mỗi em một ý, GV ghi lại các ý đó lên bảng.
- Cho HS thảo luận, phân loại các nhóm ý kiến.
+ Sử dụng nước trong vệ sinh nhà cửa
+ Sử dụng nước trong vui chơi giải trí.
+ Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.
+ Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp.
- Thảo luận về từng vấn đề cụ thể. 
GV hỏi, yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh họa.
HS: Sử dụng thông tin mục “Bạn cần biết”.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
động tác nhảy
trò chơi: mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu:
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột” yêu cầu tham gia chơi đúng luật.
- Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu học thuộc thứ tự động tác và chủ động tập đúng kỹ thuật.
- Học động tác nhảy, yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác.
II. Địa điểm – phương tiện:
Sân trường, còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
HS: Giậm chân tại chỗ, hát, vỗ tay. 
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi tự chọn.
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
HS: Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn 6 động tác đã học.
HS: Tập 2 lần dưới sự điều khiển của GV.
- Tập theo nhóm, tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
- Học động tác nhảy.
GV nêu tên, làm mẫu động tác, vừa tập vừa hô cho HS tập.
HS: Bắt chước từng nhịp và tập từng động tác.
- Chọn 1 vài HS lên thực hiện cho cả lớp xem.
- GV cùng cả lớp tuyên dương kịp thời.
3. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập.
- Tập các động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Về nhà tập cho thuộc.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
HS thực hành viết 1 bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
II. Đồ dùng:
	Giấy bút làm bài kiểm tra.
III. Nội dung:
1. GV viết đề bài lên bảng, ít nhất 3 đề cho HS lựa chọn.
Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
Đề 2: Kể lại chuyện “Ông Trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
Đề 3: Kể lại chuyện “Vẽ trứng” theo lời kể của Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
2. GV nhắc nhở HS lựa chọn đề nào mình thích thì làm.
- Chú ý có đủ 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc và theo đúng yêu cầu của đề.
- HS làm bài.
- GV thu bài chấm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Tự đặt tính, tính rồi chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV gọi HS nhận xét.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 3: Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
4500 x 24 = 108 000 (lần)
Đáp số: 108 000 lần.
+ Bài 4, 5: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số học sinh của 12 lớp là:
30 x 12 = 360 (HS)
Số học sinh của 6 lớp là:
35 x 6 = 210 (HS)
Tổng số học sinh của trường là:
360 + 210 = 570 (HS)
Đáp số: 570 HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu
Tính từ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của tính chất.
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. 
II. Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ đỏ và 1 số phiếu khổ to viết nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ phát biểu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Trắng Mức độ trung bình.
Trăng trắng Mức độ thấp.
Trắng tinh Mức độ cao.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm việc cá nhân phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải.
+ Thêm từ “rất”.
VD: rất trắng.
+ Ghép với các từ “hơn”, “nhất”
đ trắng hơn, trắng nhất.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
- GV chốt lại lời giải đúng:
HS: 1 em đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm và làm vào vở.
- Một số HS làm bài vào phiếu và trình bày kết quả.
Hoa cà phêm thơm đậm đà và ngọt nên mùi hương thường kéo theo gió đi rất xa.
Hoa cà phêm thơm lắm em ơi.
đ Trong ngà trắng ngọc xinh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
đ Mỗi mùa xuân Đắc Lắc lại khoác lên mình 1 màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và làm bài theo nhóm.
- GV chia nhóm và cho HS dùng từ điển.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Bài 3: 
HS: Tự đặt câu, mỗi em 1 câu.
- GV nhận xét.
VD: Quả ớt đỏ chót / mặt trời đỏ chói.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà học bài.
hoạt động tập thể
an toàn giao thông 
an toàn khi đi trên các phương tiện 
giao thông công cộng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ để đón khách.
2. Kỹ năng: 
Có kỹ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.
II. Nội dung: 
1. Chuẩn bị: 
Hình ảnh các nhà ga, bến tàu
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Khởi động.
HS: Chơi trò chơi làm phóng viên.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
? Trong lớp ta những ai được bố mẹ cho đi xa
HS: Giơ tay phát biểu.
? Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua được vé và lên tàu
? Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì
- Nhà ga, bến tàu, bến xe, 
GV: Đi tàu hoả, máy bay
đ Đến ga tàu, sân bay.
Đi ô tô
đ Đến bến ô tô.
Đi tàu
đ Đến bến cảng, phà, đò
Kết luận: SGV.
c. HĐ3: Lên xuống nhà tàu xe.
- GV gọi HS đã được đi xe ô tô kể lại các chi tiết lên ngồi, xuống xe.
HS: Kể từng loại.
d. HĐ4: Ngồi ở trên tàu xe.
- GV gọi HS đã được đi rồi kể về việc ngồi trên tàu, xe.
+ Có ghế ngồi không?
- Có.
+ Có được đi lại không?
- Không được đi lại.
+ Có được quan sát cảnh vật bên ngoài không?
- Có được quan sát cảnh vật.
+ Mọi người ngồi hay đứng?
- Mọi người ngồi.
Kết luận: Nhắc lại những quy định khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.
+ Không thò đầu, tay ra ngoài cửa.
+ Không ném các động vật ra ngoài qua cửa sổ.
+ Hành lý xếp ở nơi quy định
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Nhớ thực hiện theo nội dung bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_nguyen_thi_thu_ha_2_cot_chuan_kien_thu.doc