Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Tạ Thị Nguyệt Sương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Tạ Thị Nguyệt Sương

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

 - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa nội dung bài đọc.

 - Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Khởi động: (1) Hát.

 2. Bài cũ: (3) Có chí thì nên.

 - Kiểm tra 2, 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước.

 3. Bài mới: (27) “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi.

 a) Giới thiệu bài:

 Bài Tập đọc Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử VN - nguồn gốc xuất thân của ông, những hoạt động giúp ông trở thành một người nổi tiếng.

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Tạ Thị Nguyệt Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2007 
	 Tuần 12
Đạo đức (tiết 11)
HIếU THảO VớI ôNG Bà, CHA Mẹ
I. MụC TIêU:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Giáo dục HS kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. TàI LIệU Và PHươNG TIệN:
	- SGK.
	- Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu.
	III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Tiết kiệm thời giờ (tt).
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
 a) Giới thiệu bài: 
	- Hát tập thể bài Cho con của Phạm Trọng Cầu.
	- Hỏi: 
	+ Bài hát đó nói về điều gì?
	+ Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng.
*Giúp HS nắm ý nghĩa của tiểu phẩm được xem.
- Phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm:
+ Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng?
+ Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?
- Kết luận: Hưng kính yêu bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
- Cả lớp xem tiểu phẩm Phần thưởng do một số bạn trong lớp đóng.
- Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
*Giúp HS biết cách giải quyết đúng tình huống nêu ra trong bài tập.
- Nêu yêu cầu BT1.
- Kết luận: Việc làm của bạn Loan, Hoài, Nhâm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Việc làm của bạn Sinh và bạn Hoàng là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
Nhóm.
- Các nhóm trao đổi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
*Giúp HS biết cách giải quyết tình huống nêu ra trong bài tập.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm đã đặt tên tranh phù hợp.
Nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Các nhóm khác trao đổi.
 4. Củng cố: (3’)
	- Vài em đọc Ghi nhớ SGK.
	- Giáo dục HS kính yêu ông bà, cha mẹ.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị BT 5,6 SGK.
IV. rút kinh nghiệm:
† ‡ ˆ ‡ † ˆ
Tập đọc: (tiết 23)
“VUA TàU THủY” BạCH THáI BưởI
I. MụC TIêU:
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
	- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Tranh minh họa nội dung bài đọc.
	- Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Có chí thì nên.
	- Kiểm tra 2, 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước.
 3. Bài mới: (27’) “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi.
 a) Giới thiệu bài:
	Bài Tập đọc Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử VN - nguồn gốc xuất thân của ông, những hoạt động giúp ông trở thành một người nổi tiếng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Giúp HS đọc đúng bài văn
-Bài văn chia làm mấy đoạn?
- Nói: Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Nhóm đôi.
+ Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha...cho ăn học.
+ Đoạn 2: Năm 21 tuổi...không nản chí.
+ Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi...Trưng Nhị
+ Đoạn 4: Còn lại
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện. Đọc 2 - 3 lượt.
-Lượt 1: chú ý lỗi phát âm
-Lượt 2: chú ý nhấn giọng
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. 
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Giúp HS cảm thụ bài văn.
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi mở công ti vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí?
*Bạch Thái Bưởi là người có chí
- Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài?
-Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?
- Em hiểu thế nào là một “bậc anh hùng kinh tế”?
- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
-Em hiểu “người cùng thời” là gì?
* Sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
*Nội dung chính của bài là gì?
Nhóm.
- Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài.
- Đọc đoạn 1và 2.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học.
- Đầu tiên, anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ  
- Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
- Đọc đoạn còn lại.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
- ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “Người ta phải đi tàu ta”. 
-Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom 
-Do ông biết khơi gợi lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam
- Đều mang tên nhân vật, địa danh lịch sử Viêt Nam
- Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường / Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh / Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
- Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng: biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt: ủng hộ chủ tàu VN, giúp phát triển kinh tế VN / Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh.
-Là những người sống cùng thời đại với ông.
* ý nghĩa. Ca ngợi Bạch Thái Bưởi có ý chí vươn lên trở thành vua tàu thuỷ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
*Giúp HS đọc diễn cảm bài văn.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Bưởi mồ côi cha  không nản chí. 
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Sửa chữa, uốn nắn.
Hoạt động nhóm đôi.
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp.
 4. Củng cố, dặn dò: (3’)
	- Nêu ý chính của bài. Qua bài em học được gì ở Bạch Thái Bưởi?
 	- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó. Nhận xét tiết học.
IV. rút kinh nghiệm:
† ‡ ˆ ‡ † ˆ
Toán (tiết 56)
NHâN MộT Số VớI MộT TổNG
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
	- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Kẻ bảng phụ BT1 SGK.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Mét vuông.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Nhân một số với một tổng.
 a) Giới thiệu bài: Ghi Đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
*Giúp HS nắm cách nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Ghi bảng 2 biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 
- Chỉ cho HS thấy biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một tổng, biểu thức bên phải dấu bằng là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
- Tính giá trị 2 biểu thức rồi rút ra kết luận:
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 
- Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 
- Rút ra kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Viết dưới dạng biểu thức:
 a x (b + c) = a x b + a x c 
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
+ Đưa bảng phụ vào, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trong bảng.
- Bài 2: 
- Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách em hãy áp dụng qui tắc một số nhân với một tổng.
b) Là hai cách làm ngược lại của qui tắc trên
- Bài 3: 
-Gv yêu cầu hs tính giá trị của 2 biểu thức trong bài.
- Bài 4: 
+ Ghi bảng: 36 x 11 
+ Nêu cách làm theo mẫu:
36 x 11 = 36 x (10 + 1)
 = 36 x 10 + 36 x 1 
 = 360 + 36
 = 396
- Tự làm vào vở.
a
b
c
a x (b + c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x (5 + 2) 
 = 28
4 x 5 + 4 x 2
 = 28
3
4
5
3 x (4 + 5)
 = 27
3 x 4 + 3 x 5 
 = 27
6
2
3
6 x (2 + 3) 
 = 30 
6 x 2 + 6 x 3
 = 30
a) Làm vào vở, 2 em lên bảng tính theo 2 cách.
- Nhận xét cách làm, kết quả ở bảng.
- Nêu cách làm nào thuận tiện hơn.
Cách 1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656
Cách 2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 
 = 252 + 108
 = 360
 207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6
 = 414 + 1242
 = 1656
b) Cách 1: 
5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350
Cách 2:
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100
 = 500
135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)
 = 135 x 10 = 1350
- Cả lớp làm, 1 em nêu cách làm và kết quả.
-Nêu cách nhân một tổng cho một số:
 Khi nhân một tổng cho một số, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân cho số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Viết dưới dạng biểu thức:
 (b + c) x a = a x b + a x c 
 4. Củng cố: (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng.
	- Nêu lại cách nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm các bài tập sách giáo khoa.
IV. rút kinh nghiệm:
† ‡ ˆ ‡ † ˆ
Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2007
Chính tả (tiết 12)
NGườI CHIếN Sĩ GIàU NGHị LựC
I. MụC TIêU: 
	- Hiểu nội dung bài Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr / ch, ươn / ương.
	- Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu phóng to nội dung BT2a hoặc 2b.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Nếu chúng mình có phép lạ.
	- Kiểm tra 2 em đọc thuộc lòng 4 câu thơ, văn ở BT3 tiết trước; viết lại những câu đó đúng chính tả ở bảng.
 3. Bài mới: (27’ ...  1 phút.
Cơ bản: 18 - 22 phút.
*Giúp HS thực hiện được động tác nhảy và chơi được trò chơi thực hành.
a) Bài Tthể dục phát triển chung: 12 - 14 phút.
- Ôn 6 động tác đã học: 
+ Điều khiển cho lớp tập 2 lần.
- Học động tác nhảy:
+ Nêu tên, làm mẫu động tác, sau đó vừa tập vừa hô và cho HS tập bắt chước từng nhịp.
+ Hô nhịp chậm vừa cho HS thực hiện cả động tác.
+ Tăng dần tốc độ để HS thực hiện cho đến khi hô nhịp có tốc độ vừa phải.
+ Điều khiển cả lớp tập hoàn chỉnh động tác vừa học: 1 - 2 lần.
+ Nhận xét, tuyên dương.
b) Trò chơi “Mèo đuổi chuột”: 5 - 6 phút 
- Tiến hành như tiết trước.
Nhóm.
+ Từng nhóm tự tập rồi thi đua giữa các tổ.
+ Vài em lên thực hiện 1 lần cho cả lớp xem 
Phần kết thúc: 4 - 6 phút.
*Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà.
- Hệ thống bài: 1 - 2 phút.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: 1 - 2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập.
- Tập các động tác thả lỏng: 1 phút.
IV. rút kinh nghiệm:
† ‡ ˆ ‡ † ˆ
Thứ 6 ngày 30 tháng 12 năm 2007
Luyện từ và câu (tiết 24)
TíNH Từ (tt)
I. MụC TIêU:
- Giúp HS nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của sự vật.
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
	- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Bút dạ đỏ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT.III.1.
	- Một vài tờ phiếu khổ to, từ điển dùng cho BT.III.2.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực.
	- 2 em làm lại BT3, 4 tiết trước.
 3. Bài mới: (27’) Tính từ (tt).
 a) Giới thiệu bài:
	Trong tiết học về tính từ ở tuần 11, các em đã biết thế nào là tính từ. Tiết học này sẽ dạy các em cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét. 
*Giúp HS nắm được một số cách thể hiện đặc điểm, tính chất sự vật.
- Bài 1: 
+ Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép hoặc từ láy từ tính từ đã cho.
- Bài 2: 
*Chốt: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
+tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho
+thêm các từ rất, quá ,lắm
+tạo ra phép so sánh
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
*Giúp HS rút ra được ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
+ Phát bút dạ đỏ và phiếu khổ to cho vài em.
+ Chốt lại lời giải đúng.
 Thơm đậm, ngọt, rất xa, thơm lam, trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn lộng lẫy hơ n, tinh khiết hơ n
- Bài 2: 
+ Phát phiếu + từ điển cho các nhóm làm bài.
+ Khen tìm được đúng, nhiều từ.
- Bài 3:
- Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, phát biểu ý kiến 
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Tờ giấy này trắng: mức độ trắng bình thường
b) Tờ giấy này trăng trắng: mức độ trắng ít
c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ trắng cao
- Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+thêm từ “rất”.”hơn””, nhất”
- 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK.
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm lại.
Hoạt động nhóm.
- 1 em đọc nội dung BT.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
- Những em làm bài ở phiếu trình bày kết quả 
- Trọng tài nhận xét, tính điểm.
- Đọc yêu cầu BT.
- Các nhóm thảo luận, làm bài.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm những từ ngữ mới.
- đỏ rực, đỏ thắm, rất đỏ, đỏ hơn.
- cao qúa, rất cao, cao cao, cao vợi 
- vui sướng, vui vẻ, rất vui, vui lắm .
- Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
- Cả lớp nhận xét nhanh.
- em rất vui khi được cô khen
- mũi chú hề đỏ chót
- bầu trời cao vòi vọi.
 4. Củng cố: (3’)
	- Đọc lại ghi nhớ SGK.
	- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những từ ngữ vừa tìm được ở BT3 (viết ít nhất 15 từ ).
IV. rút kinh nghiệm:
† ‡ ˆ ‡ † ˆ
Tập làm văn (tiết 24)
Kể CHUYệN: KIểM TRA VIếT
I. MụC TIêU:
- Giúp HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về thể loại văn này.
- Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện; diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Giấy, bút làm bài KT.
	- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn KC.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Kết bài trong bài văn kể chuyện.
	- 1 em nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) Kể chuyện: kiểm tra viết.
 a) Giới thiệu bài:
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Viết vắn tắt dàn ý của bài văn kể chuyện.
Làm một trong 3 đề bài sau:
 + Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
 + Kể lại truyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
 + Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 
 4. Củng cố: (3’)
	- Thu bài cả lớp.
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn.
 5. Dặn dò: (1’) 
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn lại văn kể chuyện.
IV. rút kinh nghiệm:
† ‡ ˆ ‡ † ˆ
Kĩ thuật (tiết 12)
KHâU VIềN ĐườNG GấP MéP VảI 
BằNG MũI KHâU ĐộT (tt)
I. MụC TIêU:
	- Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
	- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
	- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
	+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20 x 30 cm.
	+ Len hoặc sợi khác màu vải.
	+ Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tt).
	- Nhận xét việc thực hành tiết học trước.
 3. Bài mới: (27’) Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tt).
 a) Giới thiệu bài: 
	- Nêu mục đích bài học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tiếp tục thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
*Giúp HS hoàn thành sản phẩm thực hành đường khâu viền đường gấp mép vải.
- Nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột:
+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
- Quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng túng.
- 1 em nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
- Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
*Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và các bạn.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
+ Mũi khâu tương đối đều, phẳng, không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm thực hành.
 4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 
	- Dặn về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ như SGK.
IV. rút kinh nghiệm:
† ‡ ˆ ‡ † ˆ
Toán (tiết 60)
LUYệN TậP
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS nắm vững cách nhân với số có 2 chữ số.
	- Rèn kĩ năng đặt tính và tính; giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Nhân với số có hai chữ số.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập.
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính.
*Giúp HS nắm vững cách đặt tính, thực hiện phép tính.
- Bài 1: Hướng dẫn đặt tính rồi tính 
- Bài 2: 
m
3
30
23
230
m x 78
234
2340
1794
17 940
- Tự đặt tính, làm tính rồi chữa bài.
- Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống.
Hoạt động 2: Củng cố giải toán.
*Giúp HS giải được các bài toán liên quan đến phép nhân có 2 chữ số.
- Bài 3: 
+Mời 1 hs đọc đề
- Bài 4, 5: 
- Tự giải bài toán.
Giải
Trong 1 giờ tim người đó đập được:
 75 x 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ, tim người đó đập được:
 4500 x 24 = 108 000 (lần)
 Đáp số: 108 000 lần
- Tự làm một trong hai bài này rồi chữa bài.
Giải
Số học sinh của 12 lớp là:
 30 x 12 = 360 (học sinh)
Số học sinh của 6 lớp là:
 35 x 6 = 210 (học sinh)
Tổng số học sinh của trường là:
 360 + 210 = 570 (học sinh)
 Đáp số: 570 học sinh
 4. Củng cố: (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng.
	- Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm các bài tập về nhà
IV. rút kinh nghiệm:
† ‡ ˆ ‡ † ˆ
Sinh hoạt
TUầN 12
I. MụC TIêU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẩN Bị:
- Kế hoạch tuần 13.
- Báo cáo tuần 12.
III. HOạT ĐộNG TRêN LớP:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng kết chung.
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến.
 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) 
- Tích cực thi đua.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội.
 4. Sinh hoạt tập thể: (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới:
- Chơi trò chơi: 
 5. Tổng kết: (1’)
- Hát kết thúc.
- Chuẩn bị: Tuần 13.
- Nhận xét tiết.
 6. Rút kinh nghiệm: 
	- ưu điểm: 
...
	- Khuyết điểm: 
...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_ta_thi_nguyet_suong.doc