Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Giáo viên: Ngô Diệu Thuý - Trường Tiểu học Tây Hồ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Giáo viên: Ngô Diệu Thuý - Trường Tiểu học Tây Hồ

Tiết 1 Đạo đức

 GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG Ở ĐỊA PHƯƠNG

I. Mục tiờu: Giỳp HS :

- Qua việc tham quan tượng đài liệt sĩ ở địa phương có ý thức trách nhiệm về việc giữ gìn và làm đẹp nơi này .

- Biết làm những việc cụ thể để thể hiện ý thức giữ gìn các công trình công cộng và sự biết ơn đối với các thương binh, liệt sĩ .

II. Các hoạt động cụ thể :

HĐ1: Hành động tưởng nhớ tới những người liệt sĩ đã ngã xuống vì nền độc lập của tổ quốc .

- HD HS đi theo hàng, thắp hương tưởng niệm hương hồn các liệt sĩ đã ngã xuống trong hai cuộc chiến đấu trường kì của nhân dân ta .

- GV chia nhóm: Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm.

Nhóm1+2: Làm vệ sinh ( quét dọn, lau chùi bia ) .

Nhóm3+4: Nhổ cỏ, cắt tỉa cây trong tượng đài liệt sĩ .

HĐ2: Đánh giá hoạt động .

- Y/C HS phát biểu cảm tưởng .

- GV nhận xét giờ học .

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Giáo viên: Ngô Diệu Thuý - Trường Tiểu học Tây Hồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 buổi Sáng 
 	 Thứ Hai ngày tháng 4 năm 2007 
 Tiết 1 Đạo đức
 giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương 
I. Mục tiờu: Giỳp HS :
- Qua việc tham quan tượng đài liệt sĩ ở địa phương có ý thức trách nhiệm về việc giữ gìn và làm đẹp nơi này .
- Biết làm những việc cụ thể để thể hiện ý thức giữ gìn các công trình công cộng và sự biết ơn đối với các thương binh, liệt sĩ .
II. Cỏc hoạt động cụ thể :
HĐ1: Hành động tưởng nhớ tới những người liệt sĩ đã ngã xuống vì nền độc lập của tổ quốc .
- HD HS đi theo hàng, thắp hương tưởng niệm hương hồn các liệt sĩ đã ngã xuống trong hai cuộc chiến đấu trường kì của nhân dân ta .
- GV chia nhóm: Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm.
Nhóm1+2: Làm vệ sinh ( quét dọn, lau chùi bia ) .
Nhóm3+4: Nhổ cỏ, cắt tỉa cây trong tượng đài liệt sĩ .
HĐ2: Đánh giá hoạt động .
- Y/C HS phát biểu cảm tưởng .
- GV nhận xét giờ học .
 Tiết 2 Tập đọc 
vương quốc vắng nụ cười
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật(Người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài .
- Hiểu nội dung(phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt và buồn chán.
II.Các hoạt động trên lớp :
A. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc
- Giới thiệu chủ điểm “Tình yêu cuộc sống”.
- Giới thiệu bài đọc: Vương quốc vắng nụ cười.
B. HD luyện đọcvà tìm hiểu bài :
1) Luyện đọc :
- Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài : Vương quốc vắng nụ cười.
 Đoạn1: Từ đầu .cười cợt .
 Đoạn2: Tiếp theo . học không vào .
 Đoạn3: Phần còn lại .
+ HD HS luyện đọc .
- GVđọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi, ...
2) HD tìm hiểu bài . 
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc này buồn chán như vậy ?
- Nhà vua đã làm gì để làm thay đổi tình hình ?
- Kết quả ra sao ?
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ?
+ Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? 
* Câu chuyện giúp ta hiểu được điều 
gì ?
3) Hướng đẫn HS luyện đọc diễn cảm. 
- Y/c HS đọc truyện theo cách phân vai.
+ HD HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật .
- HD HS luyện đọc và thi đọc 1 đoạn theo cách phân vai: “Vị đại thần  ra lệnh”
- G nhận xét, góp ý về bài đọc của HS .
C/Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
 + Lượt 1: HS đọc phát âm đúng .
 + Lượt2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó (Kết hợp quan sát tranh minh hoạ): nguy cơ, thân hành, du học .
 - HS luyện đọc theo cặp. Luyện đọc nối tiếp đoạn .
 + 1-2 HS đọc cả bài . 
 - Đọc lướt toàn bài và nêu được: 
 + Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hot, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, ..
 + Vì dân cư ở đó không ai biết cười .
 + Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
 + Sau một năm, viên đại thần quay về, xin chịu tội vì gắng hết sức nhưng học không vào .
 + Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
 + Vua rất phấn khởi, ra lệnh dẫn người đó vào .
 - 3HS nêu được ND ở phần mục tiêu .
 - 4HS đọc phân vai (người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, đức vua) .
 - HS luyện đọc phân vai, vài nhóm HS thi đọc.
 + HS khác nhận xét . 
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
 Tiết 3 Toán 
 ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp)
I/ Mục Tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, , giải các bài toán loiên quan đến phép nhân, phép chia.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.KTBC: ( 2') 
- Chữa bài 5: Củng cố về phép cộng, trừ trong bài toán có lời văn.
2. Dạy bài mới: (37’)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.( 1').
HĐ1: Thực hành luyện tập .
Bài1: Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính và thực hiện tính) .
+ Y/C một số HS lên bảng chữa bài .
Bài2: Y/C HS tự làm bài, rồi chữa bài .
+ Khi chữa bài, gọi HS nêu lại quy tắc “Tìm một thừa số chưa biết” , 
“Tìm số bị chia chưa biết” .
Bài3: Củng cố tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất nhân một số với một tổng, ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ .
Bài4: Củng cố về nhân(chia) nhẩm với (cho) 10, 100; nhân nhẩm với 11, và so sánh hai số t nhiên .
Bài5: Củng cố các phép tính thông qua giải bài toán có lời văn .
+ Y/C HS chữa bài.
+ GV nhận xét chung .
HĐ2: Củng cố dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 1HS chữa bài lên bảng.
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS làm bài, sau đó có thể đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra chéo .
+ 4HS lên bảng chữa bài , HS khác nhận xét .
- HS làm vào vở, và chữa bài:
a. 40 x X = 1400 
 X = 1400 : 40
 X = 35 ( Tìm TS chưa biết)
b. X : 13 = 205
 X = 205 x 13
 X = 2 665 (Tìm SBC chưa biết)
+ HS khác nhận xét .
- HS nêu y/c đề bài, tự làm bài:
KQ: a x b = b x a
 (a x b) x c = a x (b x c)
 a x 1 = 1 x a = a.
+ Khi chữa bài, HS có thể phát biểu bằng lời các tính chất trên.
- HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 11, chia(nhân) nhẩm cho(với) 10, 100, 
+ HS làm bài vào vở, rồi chữa bài .
+ HS khác nhận xét .
- HS nêu đề bài và tự làm:
KQ: Số lít xăng để ôtô đi được quãng đường dài 180km là:
 180 : 12 = 15 (l)
 Số tiền mua xăng:
 7500 x 15 = 112 500 (đồng)
- HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4 Chính tả :(Nghe - viết)
 vươNg quốc vắng nụ cười
I.Mục tiêu: Giúp HS : 
- Nghe và viết chính xác bài chính tả “Vương quốc vắng nụ cười”, trình bày đúng bài văn .
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x.
II.Chuẩn bị:
 - GV : 3 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động trên lớp :
A/KTBC: 3’
- Y/C HS đọc lại thông tin “Băng trôi”. Nhớ và viết lại tin đó trên bảng lớp .
B/Nội dung bài mới : 36’
* GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
HĐ1: HD HS nghe - viết chính tả .
- Y/C HS đọc bài viết .
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai.
- Đọc cho HS viết bài .
+ Đọc lại bài .
+ G chấm chữa bài .
HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả .
Bài2a: GV nêu y/c bài tập, chọn bài cho HS lớp làm.
+ Dán bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài. Y/C đại diện các nhóm thi tiếp sức .
+ GV chốt lại lời giải đúng . 
C/Củng cố, dặn dò: (1’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 2HS viết bài.
+ HS khác theo dõi nhận xét.
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- 1HS đọc đoạn viết .
+ Cả lớp theo dõi, nắm được cách trình bày .
+ HS chú ý các từ dễ sai lỗi chính tả: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, .. 
+ HS viết bài vào vở ,
+ HS soát bài .
+ 1/3 lớp chấm .
- HS đọc thầm truyện vui, làm bài vào vở .
+ Đại diện các nhóm thi tiếp sức và đọc lại câu chuyện: “Chúc mừng năm mới sau một thế kỉ” sau khi đã làm hoàn chỉnh. 
+ HS khác nhận xét.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 buổi Chiều :
 Tiết 5+6 Luyện Tiếng Việt
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm và hiểu một văn bản văn xuôi .
- Luyện chữ viết theo mẫu chữ mới và làm bài tập chính tả .
II. Các hoạt động trên lớp :
A/KTBC: 
 + Y/C 2 HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước”. Nêu nội dung bài TĐ này .
B/Dạy bài mới:
* GV giới thiệu, nêu mục tiêu của bài. 
HĐ1: Luyện đọc bài tập đọc : Vương quốc vắng nụ cười .
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn cuả bài và nhắc lại cách đọc đoạn, bài : Giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, thất vọng, ỉu xìu, thở dài sườn sượt
+ Luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp : HS trong nhóm luân phiên nhau đọc và nhận xét, góp ý lẫn nhau.
 - Tổ chức cho nhiều đối tượng khác nhau đọc trước lớp để GV góp ý, sửa cách đọc (nếu cần). 
 + Lớp theo dõi, nhận xét.
- Y/C HS nhắc lại nội dung của bài Tập đọc này .
2. Luyện viết:
Bài1: Nghe - viết “Vương quốc vắng nụ cười ”.
 - GV nêu y/c bài viết : 
 + Nghe để viết đoạn văn bản, chú ý những từ dễ viết sai chính tả: Kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, lạo xạo, nhộn nhịp, 
 + HS gấp sách và viết bài vào vở .
 + Nắn nét chữ theo kiểu chữ mới 
 - GV đọc bài viết, HS viết bài vào vở chậm để nắn nét chữ .
 + HS viết xong ,đổi chéo vở để soát lỗi cho nhau .
Bài2: Phân biệt dấu s / x .
 Vườn cây trở lá thì thào
 Em nghe đất thở ngọt ngào phù sa
 Tháng ba nao nức tháng ba
 Ông sấm ông chớp đi xa đã về .
HĐ2: Luyện tập về bài văn miêu tả con vật.
 Đề bài: Viết các đoạn văn có câu mở đầu sau:
 a) Chú Miu con của tôi quả là đẹp.
 b) Con lợn nhà tôi quả là háu ăn. Vừa thấy mẹ tôi khệ nệ mang thức ăn đến, nó càng kêu “ột ! ột ! ột !” to hơn .
 * HS làm bài và đọc bài làm của mình .
C/ Củng cố – dặn dò :
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
 Tiết 7 Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Ôn tập về bốn phép tính với số tự nhiên .
 - Ôn tập về biểu đồ .
II.Các hoạt động trên lớp
A. KTBC:
 - Y/C HS thực hiện: Tính :
 5 6752 + 9 704 18 088 : 34 36 458 x 19
B. Nội dung bài ôn luyện:
 * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Nội dung ôn luyện:
Bài1: Đặt tính rồi tính: 
 182 967 + 96 815 505 x 302
 457 390 - 94 863 81 740 : 268
 * GV : Theo sát, HD HS yếu luyện tính .
Bài2: Tìm x :
 a) x + 354 = 3 060 b) x - 342 = 5 938
 c) x x 47 = 1 504 d) x : 94 = 52
 * HD: + Xác định tên gọi của từng thành phần x trong từng phép tính .
 + Nêu được cách tính từng thành phần .
Bài3: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 a) 25 x 69 x 4 b) 38 x 85 + 38 x 15
 * HD : Cần vận dụng những tính chất nào để tính nhanh ?
Bài4: Biểu đồ dưới đây cho biết số cây mỗi lớp 4 đã trồng trong vườn trường. Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi sau :
 (Cây) 
 70 
 60 .
 50 ....
 40 .
 30 .
 20 .
 10 .
 0
 4A 4B 4C 4D (Lớp) 
a) Tổng số cây do các lớp 4 đã trồng trong vườn trường là bao nhiêu ?
b) Trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?
*** HS làm bài , chữa bài . GV nhận xét .
Về nhà: 
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
 18 - x = 6
 18 + x = 24
 x : y = ? 
 Kết quả của phép chia là :
 A. 2 . B. 6 C. 12 D. 30.
 HĐ2. Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
buổi sáng :
Thứ Ba ngày tháng 4 năm 2007
 Tiết 1 Khoa học
 động vật ăn gì để sống ? ... 
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Top of Form
A. Bài cũ: (4’) Chữa bài 3.
 Củng cố về kĩ năng sử dụng biểu đồ .
B.Bài mới: (36’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học (1’).
HĐ1: Bài tập luyện tập
Bài1: Củng cố, ôn tập khái niệm phân số.
+ Y/C HS nêu được phần biểu thị phân số đúng .
Bài2: Y/C HS ghi được các phân số bé hơn đơn vị theo thứ tự vào tia số .
Bài3: Y/C HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được phân số .
+ Y/C kết quả là phân số tối giản .
Bài4: Luyện cho HS kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số .
+ HD HS yếu cách quy đồng 3 phân số .
+ GV nhận xét bài làm của HS .
HĐ2. Củng cố - dặn dò: (1’)
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
 - 2HS lên bảng chữa bài.
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS nêu y/c đề bài . 
 + Quan sát các hình vẽ SGK.
 + Y/C HS nêu được H3- là hình có phần tô màu biểu thị phân số (Khoanh vào c) 
 + HS tự làm bài vào vở, rồi chữa bài .
 - HS vẽ tia số biểu thị các phân số từ 
0 - 1được chia làm 10 phần bằng nhau.
 + Phân số ứng với mỗi vạch lớn hơn phân số đứng trước nó là .
 - HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau:
 VD : 
 - HS nhớ lại các bước để thực hiện quy đồng mẫu số 2 phân số .
 VD : và MSC = 35
 ; 
 - Nhắc lại nội dung của bài .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Tiết 2 Luyện từ và câu
thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Trả lời câu hỏi: Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? )
- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu .
II. Chuẩn bị: 
 GV: Bảng lớp viết câu văn BT1(P. nhận xét ).
 Bảng phụ viết 3 câu BT1 ( P. luyện tập).
 3 băng giấy - BT2.
III. Các hoạt động trên lớp :
A. Bài cũ: (4’) Y/C HS :
- Đặt câu có bộ phận phụ trạng ngữ chỉ thời gian.
B.Bài mới: (35’)
 *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’)
HĐ1: Phần nhận xét .
* Y/c HS đọc nối tiếp 2 bài tập .
+ Y/C HS tìm trạng ngữ trong câu. 
+ Trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu ? 
+ Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được ?
HĐ2 : Phần ghi nhớ 
- Y/C HS đọc và học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ .
 HĐ3: Phần luyện tập 
Bài1: Y/c HS gạch chân dưới các bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu .
 (Treo bảng phụ )
Bài2: Y/C HS làm bài trên 3 băng giấy.
+ Xác định trạng ngữ trong từng câu trên ba băng giấy đó .
+ Dán 3 băng giấy lên bảng .
+ Y/C HS chữa bài, GV nhận xét .
Bài3: Y/C HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
+ GV nhận xét và tuyên dương những HS đặt được câu đúng, hay.
C/Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - 2HS nêu miệng .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 2HS nối tiếp đọc . 
 + HS suy nghĩ và phát biểu : Trạng ngữ : 
 Vì vắng tiếng cười - Bổ sung ý nghĩa nguyên nhân...
 Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
 - 3HS đọc nội dung cần ghi nhớ (SGK). Cho ví dụ minh hoạ .
 - HS đọc y/c bài tập1, lớp làm vào vở theo y/c, 3HS làm bảng lớp : 
KQ : Nhờ siêng năng, cần cù, ....
 Vì rét, ...
 Tại Hoa, ...
 - 3HS lên làm vào các băng giấ, HS khác làm vào vở : KQ :
 a) Vì học giỏi, ...
 b) Nhờ bác lao công, ....
 c) Tại vì mải chơi, .
 + HS khác nhận xét .
 - HS đọc y/c bài tập2:
 + HS nối tiếp đặt câu.
 + HS khác nhận xét . 
 - HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
 Tiết 3 Mĩ thuật 
 Tiết 4 Địa lí 
khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển việt nam
I .Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí.
- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản .
- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển .
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan biển .
II. Chuẩn bị:
Bản đồ Địa Lí tự nhiên Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4’) 
- Em hiểu thế nào là đảo ? Quần đảo ? Cho VD .
B.Bài mới: (34’)
 *GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.(1’)
HĐ1: Khai thác khoáng sản .
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ?
+ Nước ta đang khai thác khoáng sản nào ? Dùng để làm gì ?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó . 
* GV: Hiện nay dầu khí nước ta khai thác chủ yếu dùng cho xuất khẩu, ...
 HĐ2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản .
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có nhiều hải sản .
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào ? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản ? 
+ Nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường ?
C/Củng cố - dặn dò: (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 2HS nêu .
 + HS khác nhận xét.
 - Theo dõi.
 - HS đọc thông tin trong SGK và nêu được:
 + Dầu khí .
 + Khai thác : Dàu khí, cát trắng, hải sản, ...
 Dùng để xuất khẩu .
 + Vài HS lên chỉ trên bản đồ .
 - HS kể tên các loại hải sản : Cá, tôm, cua, ...
 + HS mô tả lại việc đánh bắt , tiêu thụ hải sản của nước ta .
 - HS nêu : Đánh bắt cá bằng mìn, điện, vứt rác thải xuống biển, làm tràn dầu,..
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Chiều Thứ 6 ngày 27 tháng 4 năm 2007
 Tiết 1 Toán
ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Ôn tập , củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4’) 
 - Chữa bài tập 5: Củng cố về phân số : So sánh và sắp xếp phân số .
B.Bài mới: (36’)
 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) 
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài1: Củng cố về cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số .
- Y/C HS tìm mẫu số bé nhất ở câu b.
Bài2: Y/C HS thực hiện các phép cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số .
+ Y/C HS làm và nhắc lại cách làm .
Bài3: Y/C HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần đã biết và kết quả phép tính .
+ HS nêu y/c đề bài, làm bài rồi chữa bài 
+ GV nhận xét kết quả bài HS .
Bài4: Muốn tìm diện tích để xây bể nước ta làm thế nào ?
+ Y/C tìm diện tích vườn hoa ?
+ Y/C HS chữa bài .
+ Gv nhận xét, cho điểm .
HĐ2. Củng cố - dặn dò :(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 1 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở.
 + Chữa bài: VD :
 + HS chữa bài, HS khác nhận xét .
 - HS tự làm bài, rồi chữa :
 VD : 
 + HS khác theo dõi, nhận xét .
 + Khi chữa bài, HS nêu lại cách tính . 
 - HS làm được :
 KQ: + X = 1
 X = 1 - 
 X = 
 + HS chữa bài, HS khác nhận xét .
 - Nêu được: 
 + Tìm phần diện tích đã dùng để trồng hoa và làm đường đi .
 + Lấy diện tích cả vườn - diện tích đã dùng .
 1 - ( ) = Vườn hoa .
 Diện tích vườn hoa :
 20 x 15 = 300 m2
 Diện tích xây bể :
 300 x = 15 m2
 + HS chữa bài lên bảng, HS khác nhận xét.
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2 Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn 
miêu tả con vật
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật .
- Thực hành viết mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật .
II. Chuẩn bị: 
 GV: 4 tờ giấy khổ rộng (Bài tập 2, 3).
III.Các hoạt động trên lớp :
A. Bài cũ: (4’) 
- Y/C HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật mà em đã quan sát (tiết trước) .
 B.Bài mới: (36’)
 *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’)
HĐ1: HD HS làm bài tập .
Bài1: Y/c HS nđọc kĩ bài : Con chuồn chuồn nước .
+ Xác định các đoạn văn trong bài. 
+ Tìm ý chính của từng đoạn .
Bài2: HS đọc y/c của bài.
- Xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lý.
 (Treo bảng phụ đã viết 3 câu văn)
+ Y/C 1HS lên bảng đánh số thứ tự.
+ Y/C HS đọc lại đoạn văn. 
Bài3: Viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn “Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp”.
+ Viết câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
+ GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm .
HĐ2: Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - 2HS đọc bài .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1HS đọc y/c đề bài, cả lớp theo dõi . Nêu được:
 + Đoạn1: Từ đầu còn phân vân. (Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ) .
 + Đoạn2: Còn lại (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn).
 - 1HS đọc y/c đề bài, HS khác đọc thầm .
 + 1HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng.
KQ : Con chim  .Đôi mắt nâu  . Chàng chim gáy .
 + Vài HS đọc lại đoạn văn.
 - 1HS đọc đề bài và gợi ý.
 + HS viết đoạn văn theo y/c (Làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào ?)
 + HS đọc bài viết, HS khác nhận xét .
 - HS nhắc lại ND bài học . 
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Tiết 3 Khoa học 
trao đổi chất ở động vật 
I.Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Quá trình trao đổi chất ở động vật .
- Nhận biết được những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường .
- Vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất ở động vật .
II. Chuẩn bị: 
 GV: Tranh trong SGK phóng to .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:( 4’) 
- Động vật ăn gì để sống ? Lấy VD .
B. Dạy bài mới(35’)
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Tìm hiểu về quá trình trao đổi chất ở động vật .
 - Y/C HS quan sát H1 và cho biết: Trong quá trình sống, động vật :
 + Cần lấy vào cơ thể những gì ?
 + Thải ra môi trường những gì ?
 - Kết luận: Quá trình động vật lấy vào cơ thể những yếu tố tự nhiên và thải ra môi trường nước tiểu, phân - gọi là quá trình trao đổi chất .
HĐ2. Những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường .
 - GV treo sơ dồ câm sự trao đổi chất ở động vật .
 + Y/C HS điền những yếu tố mà động vật hấp thụ được và thải ra những gì ?
 + Y/C 1HS lên điền vào sơ đồ câm trên bảng . 
C. Củng cố – dặn dò:(1’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS làm việc cả lớp : Quan sát và nêu được :
 + Bò, báo, nai: ăn cỏ, cần ánh sáng, uống nước, ...
 + Thải ra môi trường : Nước tiểu, phân, ...
 + HS nắm được mối liên hệ giữa động vật với môi trường .
 - HS làm bài cá nhân : 
 Nêu được:
 + Động vật hấp thụ : Khí ô xi, nước, các chất hữu cơ trong thức ăn .
 + Thải ra : Khí CO2 , nước tiểu, các chất cặn bã .
 + 1HS xung phong lên điền .
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 32(5).doc