I. MỤC TIÊU:
-Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
-Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
-Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ:
-SGK Đạo đức lớp 4
-Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
-Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
TUẦN 12: ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (TIẾT 12) I. MỤC TIÊU: -Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. -Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. -Kính yêu ông bà, cha mẹ. II. CHUẨN BỊ: -SGK Đạo đức lớp 4 -Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”. -Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời giờ”. +Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân. -2 HS nêu. -2 HS trình bày. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ” Nội dung: *Khởi động: Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. -GV hỏi: +Bài hát nói về điều gì? +Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? * Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18. -GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”. -GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm. +Đối với HS đóng vai Hưng. -Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng? +Đối với HS đóng vai bà của Hưng: -“Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? -GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/18-19) -GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d/. Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. -GV mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: +Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. +Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/19) -GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh. òNhóm 1: Tranh 1 òNhóm 2: Tranh 2 -GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. -GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. -HS trả lời. -HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. -Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS trao đổi trong nhóm (5 nhóm) -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS nghe. -Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi. -2 HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20) Bài tập 5: Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. -Cả lớp thực hiện. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: TẬP ĐỌC. VUA TÀU THỦY" BẠCH THÁI BƯỞI" (TIẾT 23) I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực, tài trí của Nguyễn Thái Bưởi. -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi. 2. Đọc - hiểu: -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. -Nhận xét và cho điểm HS. -3 HS lên bảng. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ. -Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba- một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam- người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: -Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, giả nghĩa từ mới. -yêu cầu HS đọc nhóm đôi. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. *Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoán, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởicạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. b. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? +Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì? +Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? +Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? +Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài? +Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? +Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế? +Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? +Em hiểu Người cùng thời là gì? +Nội dung chính của phần còn lại là gì? -Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. -Nội dung chính của bài là gì? -GV ghi nội dung chính của bài. c. Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. Bưởi mồ côi cha từ nhỏBưởi vẫn không nản chí, -GV đọc mẫu. -Gọi 1 HS đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét và cho điểm HS. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -4 HS đọc nối tiếp. -Cả lớp theo dõi. -HS đọc bài theo nhóm. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS nghe. -HS đọc thầm. -HS trả lời, nhận xét. -Một số HS nêu. -HS đọc thầm. -HS trả lời, nhận xét. -Một số HS nêu. -HS nghe. -HS nêu. -HS nhắc lại. -4 HS đọc, lớp theo dõi. -HS nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -3 HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: -Gọi HS đọc lại toàn bài. -Hỏi: -Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG (TIẾT56) I. MỤC TIÊU: -Giúp học sinh: -Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. -Áp dụng nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh. II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Điền dấu >, <, = vào ô trống 7845 dm2 £ 78 dm2 45dm2 17 456 dm2 £ 1m2 7dm2 56cm2 6 032 dm2 £ 603 m2 2 dm2 12 m2 5 cm2 £ 120 050 cm2 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. -HS làm vào bảng con. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. a. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: -GV viết lên bảng 2 biểu thức: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau? -Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 b.Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng. -Yêu cầu HS đọc biểu thức: 4 x 3 + 4 x 5 -GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. -Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. -GV hỏi:Vậy khi nhân một số với một tổng, ta có thể làm tn? -Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó. -Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? -Vậy ta có: a x ( b + c) = a x b + a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng. c. Luyện tập, thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó GV chữa bài -GV hỏi:+ Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau? -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số? Bài 2: -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì? -GV h/dẫn: áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng để làm. -GV viết lên bảng biểu thức: 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài. -Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao? Bài 3: -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài. -Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất. -Vậy khi nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào? Bài 4: -Yêu cầu HS nêu đề bài toán. -GV viết lên bảng: 36 x 11 và yêu cầu HS đọc bài mẫu, suy nghĩ về cách tính nhanh. -Vì sao ... , sông ngòi) TH: GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: +Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên? +ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các ĐB của nước ta? +Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? -GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. 2/. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: MT: Trình bày một số đặc điểm về sông ngòi, vai trò của hệ thống đê ven sông. * Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ. -Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? -GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhiều phù sa nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. -Theo em khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào? +Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? +Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? -GVKL: nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân ) *Hoạt động nhóm: -Cho HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý: +Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? +Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? +Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? -GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ. -HS nghe. -HS quan sát và tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ. -1 HS lên bảng. -HS theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -1 HS lên bảng. -1 HS lên bảng. -HS trả lời, nhận xét. -HS theo dõi. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -Thảo luận nhóm 4 HS. -Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. -HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. -ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? -Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ. -Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau:“Người dân ở ĐB Bắc Bộ”. -Nhận xét tiết học. -2 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: TOÁN LUYỆN TẬP (TIẾT 60) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: -Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. -Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào mỗi phép tính sau. 72 72 72 26 26 26 432 422 432 144 144 144 576 1862 1872 432 được gọi là gì? 144 gọi là gì? Tích riêng thứ hai được viết như thế nào? -Chữa bài, nhận xét. -HS làm bảng con. -HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai. -Nhận xét. -HS nêu. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng. * Hướng dẫn luyện tập Bài 1: MT: Đặt tính rồi tính. TH: Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình. -Nhận xét, cho điểm HS. GV chốt: Củng cố cách thực hiện nhân với số có hai chữ số. Bài 2: MT: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống. -Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng. -Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng? -Điền số nào vào ô trống thứ nhất? -Gợi ý: Nếu m=3 thì m x 78 = 3 x 78 =234, viết 234 vào ô trống. -Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại. GV chốt: Nhân với số có 2 chữ số dựa vào cách tính biểu thức có chứa 1 chữ. -Ôn lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số O. Bài 3: MT: Giải toán. TH: Gọi HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài. -GV phát bảng phụ cho một số nhóm. HS dán bài lên bảng, nêu cách làm, nhận xét. GV nhận xét. Bài 4: Giải toán. -Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? -Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, một HS giải, lớp làm vào vở. -Chữa bài và cho điểm HS. GV chốt: Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. -HS nghe. -HS làm vào bảng con. -HS nêu cách tính. -HS nghe. -1 HS nêu, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS làm bài theo nhóm (4nhóm). -HS nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS thảo luận nhóm. -HS nêu cách làm. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời. -1 HS lên bảng. -HS sửa bài, nêu cách làm. 3. Củng cố, dặn dò: -Bài học hôn nay giúp các em ôn lại được những kiến thức gì? -Gọi HS thi đuatiếp sức thực hiện tính 132 x 43 (2dãy, mỗi dãy 4 em) -Nhận xét giờ học -Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, nhận xét. - HS lên bảng. -HS nghe. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN- KIỂM TRA VIẾT (TIẾT 24) I. MỤC TIÊU: -HS thực hành viết một bài văn kể chuyện. -Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). -Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra giấy bút của HS. -HS cả lớp. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Kiểm tra viết. +Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. Đề 2: Kể lại chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê ô- nác- đô –đaVin- xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. -Gọi HS đọc ba đề trên bảng. -Yêu cầu HS chọn một trong ba đề trên để làm bài. -Cho HS viết bài. -Thu, chấm một số bài. -Nêu nhận xét chung -HS nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -1 số HS nêu đề mình chọn. -HS tự viết bài. -HS nộp bài. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS nghe. KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG (TIẾT 24) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết vai trò của nước đối với sự sống con người, động vật và thực vật. -Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. -Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương. II. CHUẨN BỊ: -HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22. -Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện). -Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: -1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. +2 HS trình bày vòng tuần hoàn của nước. -GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. -1 HS lên bảng. -2 HS nêu. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước. -Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét. -Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải thích lý do. +Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ khác nhau các em có nhận xét gì? -GV giới thiệu: Nước không những rất cần đối với cây trồng mà nước còn có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của nước. * Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. -Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung. -Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ theo nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu hỏi: +Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước? +Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước? +Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao? -Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận xét. * Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết. -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người. Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. Cách tiến hành: Tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì? -GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập lên bảng. -Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào? -Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm. -Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng. -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / SGK. * Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. * Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học. Cách tiến hành: Tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người? -GV gọi 3 đến 5 HS trình bày -GV nhận xét và cho điểm những HS nói tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối với sự sống. -2 nhóm mang 2 cây lên bảng theo yêu cầu. -HS quan sát. -HS nêu. -HS nghe. -Thảo luận nhóm -Nhóm 1,2. -Nhóm 3,4. -Nhóm 5,6. -Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. -HS nghe. -2 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -HS thực hiện theo yêu cầu. -2 HS đọc, lớp theo dõi. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu vai trò của nước đối với sự sống con người, ĐV và thực vật. -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà hoàn thành phiếu điều tra. -Phát phiếu điều tra cho từng HS. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS thực hiện.
Tài liệu đính kèm: