Đạo đức (tiết 13)
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sách giáo khoa
- Tranh ảnh, sưu tầm tư liệu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Ngày soạn: // Ngày dạy: // Đạo đức (tiết 13) HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Tranh ảnh, sưu tầm tư liệu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 4’ 1’ 9’ 8’ 8’ 3’ 1’ 1) Ổn định: Yêu cầu học sinh hát bài hát Cho con, Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu 2) Kiểm tra bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1) - Tại sao con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình. - Nhận xét, tuyên dương 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2) Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 3) - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận và đóng vai tranh 1 và tranh 2 - Mời đại diện các nhóm trình bày đóng vai trước lớp - Phỏng vấn học sinh đóng vai cháu về cách ứng xử, học sinh đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - Giáo viên kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4) - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi nêu những việc và sẽ làm để thể hiện làng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Mời đại diện trình bày trước lớp - Giáo viên khen những học sinh đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các học sinh khác học tập các bạn. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác, tư liệu sưu tầm được - Yêu cầu học sinh trình bày sản phẩm theo nhóm sau đó trính bày trước lớp - Giáo viên khen ngợi những nhóm trình bày khá giỏi. Giáo viên kết luận chung: - Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. - Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4) Củng cố: - Hằng ngày, em sẽ làm gì để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? 5) Nhận xét, dặn dò: - Em hãy làm những việc cụ thể hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. - Chuẩn bị bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Học sinh hát bài Cho con, Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu - Học sinh trả lời câu hỏi - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh hình thành nhóm và nhận yêu cầu thảo luận đóng vai - Đại diện các nhóm trình bày đóng vai trước lớp - Cả lớp thảo luận để nhận xét về cách ứng xử của từng vai trong mỗi nhóm. - Học sinh theo dõi - Học sinh chú ý theo dõi - Học sinh thảo luận nhóm đôi ghi nhanh ra giấy nháp những việc đã làm và những việc sắp làm và trình bày - Đại diện trình bày trước lớp - Học sinh trình bày sản phẩm theo nhóm sau đó trính bày trước lớp Ví dụ: + Áo mẹ cơm cha. + Ơn cha nặng lắm cha ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. + Cha sinh mẹ dưỡng. - Học sinh lắng nghe - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi Ngày soạn:// Ngày dạy:// Địa lí (tiết 13) NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, + Trang phục truyền thống của người nam quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và hiện nay, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 10’ 14’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ - Chỉ trên bản đồ và nêu vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ? - Trình bày đặc điểm của địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ? - Đê ven sông có tác dụng gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thuộc dân tộc nào? Nhà ở, trang phục của người dân nơi đây có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào? + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? + Làng người Kinh có nhiều nhà hay ít nhà? + Nhà ở của họ xây dựng như thế nào? Có đặc điểm gì? + Ngày nay nhà ở và làng xóm của người dân thay đổi như thế nào? Giáo viên kết luận: Trong một năm, đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng, lạnh khác nhau. Mùa đông thường có gió mùa Đông Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào Vì vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đông & đón ánh nắng vào mùa đông; đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh & mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão Hoạt động 2: Thi thuyết trình theo nhóm - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi thuyết trình theo nhóm dựa theo sự gợi ý sau: + Hãy nói về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? - Giáo viên kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. 4) Củng cố: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ cuối bài - Đồng bằng Bắc Bộ dân cư tập trung nhu thế nào? 5) Nhận xét, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Hát tập thể - Học sinh trả lời trước lớp - Học sinh khác nhận xét - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. + Nơi đây là nơi đông dân nhất của cả nước. + Làng người Kinh có nhiều nhà quây quần bên nhau. + Nhà ở được xây dựng chắc chắn, xung quanh có luỹ tre bao bọc. Để chống lại sức mạnh của bão. + Ngày nay nhà ở và làng xóm của người dân có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà cao tầng. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn. - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. + Trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ áo dài, quần trắng, váy đen, áo dài tứ thân.. + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vàomùa xuân và mùa thu để cầu cho năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu. + Trong lễ hội, người dân thường mặc trang phục truyền thống, họ tổ chức tế lễ, vui chơi, giải trí. + Một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ: hội Lim, hội chùa Hương, hội Đền Hùng, hội Gióng. - Học sinh cả lớp lắng nghe - Học sinh đọc nội dung ghi nhớ cuối bài - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. - Cả lớp chú ý theo dõi Ngày soạn:// Ngày dạy:// Khoa học (tiết 25) NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Nêu được đặt điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan co hại cho sức khoẻ của con người. - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 52, 53 SGK - Dặn chuẩn bị theo nhóm: + Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đả dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy + Hai chai không + Hai phễu lọc nước, bông để lọc nước + Một kính lúp (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 12’ 12’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Nước cần cho sự sống - Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật như thế nào? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Nước bị ô nhiễm Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên Mục tiêu: Học sinh có thể: Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm Giải thích tại sao nước sông hồthường đục và không sạch Cách tiến hành: Giáo viên chia 2 nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng ... ình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. Học sinh đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. - Học sinh nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - Cả lớp chú ý lắng nghe - Học sinh tự chọn đoạn văn cần viết lại Ví dụ: + Đoạn có nhiều lỗi, viết lại đúng chính tả. + Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối, viết lại cho trong sáng. + Đoạn dùng không nhất quán đại từ nhân xưng, viết lại cho nhất quán. + Đoạn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn, sinh động. + Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp - Cả lớp chú ý theo dõi Ngày soạn:// Ngày dạy:// Tập làm văn (tiết 26) ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể một câu chuyện theo một đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. Văn kể chuyện Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. - Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. Nhân vật Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá. - Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. Cốt truyện Cốt truyện thường gồm 3 phần: mở đầu – diễn biến – kết thúc. - Có 2 kiểu mở bài: trực tiếp hoặc gián tiếp. Có 2 kiểu kết bài: mở rộng hoặc không mở rộng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 30’ 4’ 1’ A) Ổn định: B) Kiểm tra bài cũ: Trả bài văn kể chuyện Nhận xét và rút kinh nghiệm về bài kiểm tra của học sinh của học sinh. C) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ôn tập văn kể chuyện Từ đầu năm học tới nay, các em đã học tiết tập làm văn kể chuyện. Tiết tập làm văn hôm nay tiết là tiết cuối cùng dạy văn kể chuyện ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học. 2/ Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Đề 1: thuộc loại văn viết thư. + Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện. + Đề 3: thuộc loại văn miêu tả. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh nói về đề tài câu chuyện mà mình chọn kể - Yêu cầu học sinh viết nhanh dàn ý câu chuyện. Yêu cầu từng cặp học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3 - Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện / cách mở đầu, kết thúc câu chuyện Giáo viên treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm tắt, mời học sinh đọc + Thế nào là kể chuyện? + Nhân vật trong truyện là gì? + Hành động nhân vật nói lên điều gì? + Đặc điểm ngoại hình nhân vật cho biết gì? + Thế nào là cốt truyện? - Có mấy kiểu mở bài, mấy kiểu kết bài trong bài văn kể chuyện 3/ Củng cố: Yêu cầu học sinh nêu lại những nội dung vừa ôn tập 4/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Thế nào là miêu tả? - Hát tập thể - Học sinh lắng nghe - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a/ Đề thuộc loại văn kể chuyện: Đề 2. Vì khi làm đề này, học sinh phải kể một câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. - Học sinh đọc: Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau: Trao đổi với các bạn cùng tổ, cùng lớp về câu chuyện em vừa kể: - Học sinh nói về đề tài câu chuyện mà mình chọn kể - Học sinh viết nhanh dàn ý câu chuyện ra nháp Từng cặp học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3. - Học sinh thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện / cách mở đầu, kết thúc câu chuyện. - Học sinh đọc + Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. + Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá. + Hành động nhân vật nói lên nói lên tính cách nhân vật. + Đặc điểm ngoại hình nhân vật cho biết tính cách, thân phận của nhân vật. + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Cốt truyện thường gồm 3 phần: mở đầu – diễn biến – kết thúc. - Có 2 kiểu mở bài: trực tiếp hoặc gián tiếp. Có 2 kiểu kết bài: mở rộng hoặc không mở rộng. - Học sinh nêu lại những nội dung vừa ôn tập - Cả lớp chú ý theo dõi Ngày soạn:// Ngày dạy:// Kể chuyện (tiết 13) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1) Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào sách giáo khoa, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên kì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. 2) Rèn kĩ năng nghe: Học sinh nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng lớp viết đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 2’ 5’ 23’ 3’ 1’ A) Ổn định: B) Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Yêu cầu vài học sinh kể câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. Sau đó nêu ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên nhận xét và chấm điểm C) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã kể những chuyện đã nghe, đã đọc về những người có nghị lực, có ý chí vượt khó để vươn lên. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện về những người có nghị lực đang sống xung quanh chúng ta. Giờ học này sẽ giúp các em biết: bạn nào biết nhiều điều về cuộc sống của những người xung quanh. Giáo viên kiểm tra học sinh đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào. Giáo viên mời một số học sinh giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp 2/ Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và gợi ý, gạch dưới những từ ngữ quan trọng, giúp học sinh xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình chọn - Giáo viên nhắc học sinh: + Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể. + Dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi bên, kể trước lớp) - Giáo viên khen ngợi nếu có những học sinh chuẩn bị dàn bài tốt. 3/ Thực hành kể chuyện Yêu cầu học sinh kể chyện theo nhóm - Yêu cầu học sinh luân phiên kể kể chuyện theo cặp. Giáo viên đến từng nhóm, nghe học sinh kể, hướng dẫn, góp ý. b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Giáo viên dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. Giáo viên viết lần lượt lên bảng tên những học sinh tham gia thi kể và tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - Giáo viên cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 5/ Củng cố: - Yêu cầu học sinh nêu nội dung của giờ kể chuyện; nói tên nhân vật và nêu ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể. 6/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Búp bê của ai - Hát tập thể - Học sinh kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện vừa kể - Học sinh nhận xét - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh giới thiệu nhanh câu chuyện mà mình tìm được. - Học sinh đọc đề bài và gợi ý 1 - Học sinh tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình chọn - Cả lớp theo dõi - Từng cặp học sinh kể chuyện cho nhau nghe. Mỗi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện - Học sinh xung phong thi kể trước lớp. Mỗi học sinh kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất - Học sinh nêu nội dung của giờ kể chuyện; nói tên nhân vật và nêu ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: