I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( xi-ôn –cốp –xki); Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lới dẫn câu chuyện .
-Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm ,đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.( trả lời cc cu hỏi trong SGk )
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
-Đạt mục tiêu.
-Quản lí thời gian.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Động não.
-Làm việc nhóm –chia sẻ thông tin.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4 Tuần:13 Ngày đến ngày Thứ Ngày Môn Tiết Tên bài dạy HAI Đạo đức 13 Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (t2) Tóan 61 Nhân nhẩm với 11 Tập đọc 25 Người tìm đường lên các vì sao Lịch sử 13 Cuộc khang chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai CC 13 BA Chính tả 13 Người tìm đường lên các vì sao LTVC 25 Mở rộng vốn từ : Ý chí nghị lực Tóan 62 Nhân với số có ba chữ số Khoa học 25 Nước bị ô nhiểm TƯ Tập đọc 26 Văn hay chữ tốt TLV 25 Trả bài văn kể chuyện Tóan 63 Nhân với số có ba chữ số (TT) Địa lí 13 Người dân ở đồng bằng bắc bộ NĂM Kể chuyện 13 Kể chuyên được chứng kiến hoặc tham gia LTVC 26 Câu hỏi , dấu chấm hỏi Tóan 64 Luyện tập Kĩ thuật 13 Thêu móc xích SÁU TLV 26 Ôn tập văn kể chuyện Tóan 65 Luyện tập chung Khoa học 26 Nguyên nhân làm nước bị ô nbiễm SHTT 13 Thứ hai : ĐẠO ĐỨC TIẾT 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình . - Biết thể hiện long hiếu thảo với ông bà , chamẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình . - “ Hiểu được : con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình” . II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà ,cha mẹ dành cho con cháu. -Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ. -Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà ,cha mẹ. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Nói cách khác -Tự nhủ. -Thảo luận nhóm . -Dự án. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC SGK Sưu tầm tư liệu V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1) Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét 3. Bài mới: Thực hành Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 3) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận & đóng vai tranh 1 & tranh 2 Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4) GV nêu yêu cầu GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ & nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác, tư liệu sưu tầm được GV khen ngợi những nhóm trình bày khá giỏi. GV kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4. VẬn dụng Hằng ngày, em sẽ làm gì để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Em hãy làm những việc cụ thể hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. Chuẩn bị bài:Biết ơn thầy giáo,cô giáo. HS nêu HS nhận xét Các nhóm thảo luận & đóng vai HS trảlời Cả lớp thảo luận để nhận xét về cách ứng xử của từng vai trong mỗi nhóm. HS theo dõi HS thảo luận nhóm đôighi nhanh ra giấy nháp những việc đã làm và những việc sắp làm và trình bày – HS nhận xét HS trình bày sản phẩm theo nhóm Ví dụ: + Aùo mẹ cơm cha. + Ơn cha nặng lắm cha ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. + Cha sinh mẹ dưỡng. 2 HS đọc ghi nhớ bài HS nêu HS nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TOÁN TIẾT 61:NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính: 56 x23; 158 x 35; 1239 x 81 GV nhận xét - tuyên dương Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: HD trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính trên bảng con. Yêu cầu HS so sánh kết quả là: 297 với thừa số là 27 để rút ra nhận xét. GV hướng dẫn cách tính: + Bước 1: cộng hai chữ số lại + Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc viết xen số đó vào giữa hai số. GV kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai chữ số của 27 Cho cả lớp thực hành thêm một số phép tính: Hoạt động 2: HD trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 GV viết phép tính: 48 x 11 Yêu cầu HS đề xuất cách làm. GV yêu cầu cả lớp đặt tính & tính vào bảng con, từ kết quả để rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4, được 528. Chú ý: trường hợp tổng của hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. GV cho HS kiểm nghiệm thêm một số trường hợp khác. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV đọc phép tính. cho HS tính nhẩm & viết kết quả vào bảng con để kiểm tra. Bài tập 3: GGọi HS đọc yêu cầu bài BBài toán cho biết gì? BBài toán hỏi gì? Yêu cầu cả lớp giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số. Hát 3HS lên bảng đặt tính và tính HS cả lớp làm nháp - nhận xét HS lặp lại tựa. HS tính. HS nhận xét: giữa hai số 2 & 7 là số 9 Vài HS nhắc lại cách tính 35 x 11 = 385 63 x 11 = 693 42 x 11 = 462 52 x 11 = 572 Viết xen số 12 vào giữa thành 2127, hoặc đề xuất cách khác. HS tính trên bảng con & rút ra cách tính. Vài HS nhắc lại cách tính. 84x 11 = 924 68 x 11 = 748 75x 11 = 825 59 x 11 = 649 -HS viết kết quả trên bảng con. a. 374 b. 1045 c. 902 HS nhận xét bài bạn HS đọc yêu cầu bài,ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Số HS khối lớp Bốn có là : 11 x 17 = 187( học sinh) Số HS khối lớp Năm có là : 11 x 15 = 165( học sinh) Số HS cả hai khối lớp có tất cả là: 187 + 165 = 352 ( học sinh) Đáp số : 352 ( học sinh) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TẬP ĐỌC TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ MU ... --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN TIẾT 65: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng ; diện tích ( cm2, dm2, m2) . -Thực hiện được nhân với số có hai , ba chữ số . -Biết vận vụng được tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh . - II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 1,3 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5 GV chấm vở một số HS GV nhận xét- ghi điểm Bài mới: Luyện tập chung GV giới thiệu bài - Ghi tựa bài Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV treo bảng phụ yêu cầu HS lên bảng điền. GV cùng HS chấm chữa bài Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV tổ chức cho học sinh thi đua theo cặp GV cùng HS nhận xét – sửa bài Củng cố: Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng ( hiệu) Dặn dò: Làm bài tập 5 và chuẩn bị bài cho tiết học sau Nhận xét tiết học Hát 2 HS lên bảng làm bài tập 5 a = 12cm; b = 5cm S = a x b = 12 x 5 = 60(cm2) a = 15cm; b = 10cm S = a x b = 15 x 10 = 150(cm2) HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở BT 10kg = 1 yến 100kg = 1 tạ 50kg = 5 yến 300kg = 3 tạ 80kg = 8 yến 1200kg = 12 tạ b. 1000kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15000kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c. 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2 1700 cm2 = 17 dm2 1000 dm2 = 10 m2 HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp 648 950 0 81000 97375 45 x 12 + 8 45 x (12 + 8) = 540 + 8 = 45 x 20 = 548 = 900 HS đọc yêu cầu bài 2 x 39 x5 b. 302 x 16 + 302 x 4 = (2 x 5) x 39 = 302 x (16 + ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ KHOA HỌC TIẾT 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.MỤC TIÊU: -Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước : + Xả rác , phân , nước thải bừa bãi , + Sử dụng phân bó háo học , thuốc trừ sâu . + khoí bụi và khí thảy từ nhà máy , xe cộ , + Vỡ đường ống dẫn dầu , -Nêu được tác hại của sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người : lan truyền nhiều bệnh , 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm . * Tích hợp :Con người là nguyên nhân gây ô nhiểm nguồn nước . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 54, 55 SGK Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Nước bị ô nhiễm Thế nào là nước sạch? Thế nào là nước bị ô nhiễm? GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi tựa bài Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Mục tiêu: HS có thể: Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. Ví dụ: Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? Yêu cầu HS liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương (dựa vào các thông tin sưu tầm được nếu có) GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc của các nhóm Kết luận của GV: GV có thể sử dụng mục Bạn cần biết trang 55 SGK để đưa ra kết luận cho hoạt động này GV có thể đọc cho HS nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước đã sưu tầm được Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước Mục tiêu: HS nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? Phần lớn các bệnh con người mắc phải là do đâu? * Tích hợp : Em hảy kể một số bệnh do nguồn nước bị ô nhiểm gây ra ? Kết luận của GV: 4. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Một số cách làm sạch nước Hát 2HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS quan sát và trả lời HS quay lại chỉ vào từng hình trang 54, 55 SGK để hỏi và trả lời + Hình 1,4. Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là xả nước thải, rác, vỡ ống dẫn dầu, đắm tàu, lũ lụt,. + Hình 2.Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là bị vỡ ống. + Hình 3. Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là do tàu bị đắm, dầu tràn ra biển. + Hình 7,8. Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là khói, bụi, khí thải từ nhà máy, xe cộ làm ô nhiễm không khí, nước mưa. + Hình 5, 6, 8. Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải nhà máy không qua xử lí. HS tự liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương HS trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung HS làm việc cả lớp + Khi nước bị ô nhiễm các loại vi sinh vật sinh sống và phát triển, lan truyền các loại bệnh như tả, lị, thương hàn + Phần lớn các bệnh con người mắc phải là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. 2HS đọc mục Bạn cần biết trang 55 SGK HS nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: