Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (Bản 3 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (Bản 3 cột hay nhất)

I. Mục tiêu

 Giúp HS:

 - Phân biệt đợc không khí sạch và không khí bị ô nhiễm.

 - Nêu đợc những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm.

 - Nêu đợc những tác hại của không khí bị ô nhiễm.

 - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoạ Sgk, su tầm các tranh ảnh thể hiện bầu không khí sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (Bản 3 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 
Thứ hai ngày31 tháng 2 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc(39)
 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I – Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu ND, ý nghĩa cuả bài; Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Địa Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp Quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III- Các hoạt động dạy học
5’
1- KT bài cũ
- Đọc bài; Trống đồng Đông Sơn
-2 học sinh đọc bài
- TLCH về ND bài
22’
2- Bài mới
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện đọc + Tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Đọc theo đoạn
+ Lần 1: Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp
- Đọc cả bài
-> GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1
? Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo BH về nước.
-1,2 học sinh đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1
-Trần Đại Nghĩa tên thật là .. nghiên cứu KT chế tạo vũ khí.
- Đọc đoạn 2,3
?Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì.
?giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đong gópgì lớn trong kháng chiến.
?Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
- Đọc thầm đoạn 2,3
-Là ngheo theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
-Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới  lô cốt giặc 
-Có công lớn trong việc xây dựng nền KH  UBKH và KT nhà nước.
- Đọc đoạn còn lại
?Nhà nước đánh giá cao những cống hiếncủa ông Trần Đại Nghĩa ntn.
?Theo em’nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó được những cống hiến như vậy.
- Đọc thầm
-Năm 1948, ông được phong thiếu tướng  nhiều huân chương cao quý.
-Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ, hết lòng vì nước  ham nghiên cứu, học hỏi.
12’
1’
? Nêu ý nghĩa của bài
* Đọc diễn cảm
- Đọc 4 đoạn
- GV đọc mẫu 1 đoạn văn
- Thi đọc trước lóp
-Nhận xét, đánh giá
3- Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
- Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
- 4 học sinh đọc theo đoạn
- Học sinh tự luyện đọc theo cặp
- 2, 3 học sinh thi đọc
.
Tiết 3: Toán(100)
 Phân số bằng nhau
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu nhận biết t/c cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai PS.
II. Đồ dùng dạy học: 2 băng giấy vẽ hình như SGK.
III. Các HĐ dạy - học:
5’
15’
17’
1 KT bài cũ:
? Khi nào PS lơn hơn 1 PS bằng 1, PS bé hơn 1? Cho VD?
2. Bài mới:
a) GT bài:
b) Nhận biết 2 PS bằng nhau:
* HĐ với đồ dùng trực quan:
- GV đưa ra 2 băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia.
? Em có NX gì về 2 băng giấy này?
- Dán 2 băng giấy lên bảng.
? Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
? Nêu PS chỉ số phần đã được tô màu ở băng giấy T1?
? Băng giấy T2 được chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
? Nêu PS chỉ số phần đã được tô màu ở băng giấy T2?
? S2 phần được tô màu của hai băng giấy?
? Vậy băng giấy so với băng giấy NTN?
? Từ băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và ?
b) Nhận xét:
Từ HĐ trên các em đã biết và là 2 PS bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ PS ta có được PS .
? Từ PS có được PS , ta đã nhân cả TS và MS của PS với mấy?
? Khi nhân cả TS và MS của một PS với một số TN # 0, chúng ta được gì?
? Tìm cách để từ PS ta có được PS ?
? Từ PS có được PS ta chia cả TS và MS cho mấy?
? Khi chia cả TS và MS của một PS cho một số TN # 0, chúng ta được gì?
3. Thực hành:
Bài 1 (T 112): ? Nêu y/c?
Bài 2 (T112): ? Nêu y/c?
18 : 3 = 6
 (18 x 3) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
81 : 9 = 9
(81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
? S2 giá trị của 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4)
? Khi ta nhân cả SBC và số chia với cùng 1 số TN # 0 thì thương có thay đổi không?
? S2 giá trị của 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)
? Khi ta chia cả SBC và số chia của 1
phép chia cho cùng một số TN # 0 thì
- Q/s.
- 2 băng giấy này bằng nhau. (như nhau, giống nhau)
- ... 4 phần bằng nhau tô màu 3 phần.
 băng giấy đã được tô màu.
- ... 8 phần bằng nhau, đã tô màu6 phần.
 băng giấy đã được tô màu.
- Phần được tô màu của 2 băng giấy giấy bằng nhau.
 băng giấy = băng giấy.
 = 
- HS thảo luận, phát biểu.
 = = 
- ... với 2 
- Khi nhân cả TS và MS của một PS với một TN # 0 ta được một PS bằng PS đã cho.
- TL, báo cáo.
 = = 
- ... cho 2
- ... được một PS bằng PS đã cho
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK(T111)
- 3 HS lên bảng
- Làm BT vào SGK, đọc BT
- NX, sửa sai
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
- 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)
- ... thì thương không thay đổi
- 81 : 9 = (81 : 9) : (9 :3)
- ... không thay đổi.
- 2 HS đọc lại NX trong SGK
2’
thương số co thay đổi không?
Bài 3 (T112): ? Nêu y/c?
 = = 
? Làm thến nào để từ 50 có được 10?
? Vậy điền mấy vào ?
- GV ghi bảng và giảng lại cho HS cách tìm ra PS 
4. Củng cố - dặn dò:
? Nêu T/c cơ bản của phân số ?
- Để từ 50 có được 10 ta thực hiện 
50 : 5 = 10
- Điền 15 vì 75 : 5 = 15
- HS viết vào vở
 = = 
- HS làm vào vở, HS lên bảng
= ==
- 2 HS nêu
 __________________________________________________________________
Tiết 4:Thể dục
 Giáo viên chuyên dạy
 Tiết 5:Khoa học(39) 
 Không khí bị ô nhiễm
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Phân biệt đợc không khí sạch và không khí bị ô nhiễm.
 - Nêu đợc những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm.
 - Nêu đợc những tác hại của không khí bị ô nhiễm.
 - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ Sgk, su tầm các tranh ảnh thể hiện bầu không khí sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
5’
5’
15’
12’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
?Nêu cách phòng chống bão
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm.
+ Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phơng em?
+ Tại sao em lại cho là nh vậy?
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 78,79, trao đổi và TLCH:
+ Hình ảnh nào thể hiện bầu không khí sạch? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
+ Hình ảnh nào cho em biết bầu không khí bị ô nhiễm? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung
+ Không khí có những tính chất gì?
+ Thế nào là không khí sạch?
+ Thế nào là không khí bị ô nhiễm?
- GV giảng
- Gọi 2 HS nhắc lại
* Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm bàn, TLCH:
+ Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí?
- Gọi các nhóm phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp, TLCH:
+ Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con ngời, động vật, thực vật?
- Gọi HS trình bày
- GV kết luận
3.Củng cố.dặn dò
+ Thế nào là không khí sạch,không khí bị ô nhiễm?
+ Những tác nhân nào gây ô nhiễm không khí?
- Nhận xét tiết học
- Học và CB cho giờ sau.
HSTL
Quan sát tranh ảnh Sgk, tìm ra những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí trong hình vẽ.
HS nối nhau trình bày
HSTL
2 HS nhắc lại KL
Hoạt động nhóm, các thành viên phát biểu, th kí ghi vào giấy nháp
Tiếp nối nhau phát biểu
Lắng nghe
2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi, tìm tác hại của K2
Nối tiếp nhau trình bày
Lắng nghe
HS nhắc lại ghi nhớ
-1số hs trả lời
 ___________________________________________________________
Tiết 6:Anh văn
 Giáo viên chuyên dạy
 ___________________________________________________________
Tiết 7:Tập làm văn(37)
 Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cách giới thiệu những HĐ của địa phương qua bài văn mẫu: Nét mới về Vĩnh Sơn.
- Biết cách quan sát và trình bày được những đổi mới ở địa phương mình.
- Luyện cách viết đoạn văn sinh động, chân thực, giàu hình ảnh có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa 1 số nét nét đổi mới ở địa phương.
 - Bảng phụ viết dàn ý của bài GT.
III. Các HĐ dạy - học:
7’
15’
15’
3’
1.Kiểm tra bài cũ 
 2.Bài mới 
 a)GT bài:
 b)HDHS làm bài tập:
Bài 1 (T19):
? Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào?
? Kể lại những nét đổi mới nói trên?
Bài 2 (T20):
Tìm hiểu đề.
- HDHS có nhiều sự đổi mới của đất nước. Em hãy chọn một HĐ mà em thích hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu, làm nổi bật lên địa phương mình...
? Em chọn GT nét đổi mới nào của địa phương mình?
- Những đổi mới ở địa phương có thể là phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chăn nuôi, PT nghề phụ...
? 1 bài GT cần có những ND nào?
? Mỗi phần cần đảm bảo nội dung gì?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý một bài GT.
*T/c thi trình bày trước lớp.
3. Củng cố - dặn dò:
- NX gời học: Viết lại bài vào vở
- T/c cho HS treo tranh ảnh về sự đổi mới của địa phương.
- 1 HS đọc BT
- Đọc thầm bài, làm BT cá nhân.
- HS đọc BT.
- ... xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạch, tỉnh Bình Định, là xã có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm 
- Người dân Vĩnh Sơn trước đây... giờ đây đã biết... 
- Nghề nuôi cá PT...
- Đời sống của người dân được cải thiện ...
- 2 HS đọc đề
- HS nêu
- 3 phần: MB, TB, KB.
MB: GT chung về địa phương em sinh sống (tên đ2 chung)
- TB: GT những đổi mới ở địa phương.
KB: Nêu k/q đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- 2 HS đọc, lớp ĐT.
- Thực hành GT nhóm.
- HS trình bày
- Lớp NX, bổ sung
 ________________________________________________
Tiết 8:Toán (ôn)
 Phân số bằng nhau
I-Mục tiêu:
 -Củng cốcách nhận biết hai phân số bằng nhau.
 -Vận dụng vào làm bài tập.
II-Các hoạt động dạy-học:
 1.ổn định
 2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
 Gọi 3 HS lấy VD về phân số bằng nhau
 3.Bài ôn:(27’)
 *Bài 1,2,3(T19)
-Yêu cầu HS làm vào vở BTT
 *Bài tập làm thêm
Bài1:
Tìm 5 phân số bằng mỗi phân số dưới đây
 Bài 2
Khoanh vào phân số bằng nhau(btt-31)
 4.Củng cố,dặn dò:(3’)
-Nhận xét giờ học
-Về nhà ôn lại bài
Ngày soạn:1-2-2009
Ngày giảng
 Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2009
Tiết 1: Chính tả (nhớ - viết, 20)
Chuyện cổ tích về loài người
I – Mục tiêu
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài: Chuyện cổ tích về loài người.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lần (r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã)
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
5’
1- KT bài cũ:
- Tìm 2 từ ban đầu = tr/ch
- Tìm 2 từ có vần uôt/uôc
- Viết vào nháp
- ... ng thêm biết yêu và kính yêu mẹ.
II) Đồ dùng :- GV : Chép bài hát lên bảng phụ .Thanh phách .
 -HS : SGK âm nhạc 4 .
III) các HĐ dạy - học :
1.Phần mở đầu :
-Ôn tập hai bài hát cũ 
-Đọc bài tập độ cao và bài tập tiết tấu 
-GT bài hát : Bàn tay mẹ và giới thiệu vài nét về nhạc sĩ Bùi Đình Thảo. 
-Cho HS khởi động trước khi hát 
2.Phần hoạt động :
a. Nội dung 1:Dạy hát bài: Bàn tay mẹ 
* HĐ1: Dạy hát từng câu 
- GV hát mẫu .
- HD học sinh đọc lời ca.
- DạyHS hát từng câu - đoạn - cả bài theo kiểu móc xích 
- GV uốn nắn sửa sai cho HS 
* HĐ2: Luyện tập .
-GV hướng dẫn HS luyện tập.
b.Nội dung 2:
*HĐ1:Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 
-GV làm mẫu
* HĐ2:Hát kết hợp gõ đệm theo phách 
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV uốn nắn sửa sai. 
- Hai HS lên bảng hát hai bài hát cũ.
-Thực hành 
-HS thực hành hát từng câu - đoạn - cả bài 
-HS luyện tập hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
-HS thực hành.
- HS tập gõ đệm theo phách
3. Phần kết thúc :
-GV bắt nhịp cả lớp hát cùng với -Cả lớp thực hành 
băng nhạc 
-NX giờ học . BTVN : Ôn bài hát .
Thứ năm ngày1 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
$42: Nhảy dây - Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
I- Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện ở động tác ở mức độ tương đối chính sác.
- TC: lăn bóng bằng tay .Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, bóng, dây nhảy.
III- ND và phương pháp lên lớp
 Nội dung 
Định lượng
 Phương pháp lên lớp
1- Phần mở đầu:
 - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp.
- Chạy theo địa hình tự nhiên.
-TC: Có chúng em
6 – 10’
1 – 2’
1 – 2’
2’
1’
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + + @
+ + + + +
2- Phần cơ bản:
a- Bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
- Thi nhảy dây được nhiều lần nhất
b- TC vận động
- TC: Lăn bóng bằng tay.
+ Nêu tên và cách chơi.
+ Chơi theo đội.
-> nhận xét, đánh giá TC
18–22’
12–14’
1-2 lần
5 – 6’
Đội hình tập luyện
+ + + + T1
+ + + + T2
+ + + + T3
Đội hình trò chơi
+ + + 
+ + + 
3- Phần kết thúc:
- Đi theo nhịp, giậm chân tại chỗ theo nhịp đếm
- Hệ thống bài và nhận xét
BTVN: Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
4 – 6’
1 – 2’
1 – 2’
Đội hình tập hợp
+ + + + 
+ + + + @
+ + + +
Tiết 4: Địa lý
$ 21: Hoạt động sản xuất của người dân 
ở Đồng bằng Nam Bộ
I – Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh biết:
- ĐBNB là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- Nêu 1 số dẫn chứng CM cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo.
- Khai thác KT ảnh minh hoạ cho bài.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học
1- Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
? Nêu điều kiện thuận lợi để ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
- Đọc ND mục (SGK)
-> Đất đai màu mỡ, KH nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
? Lúa gạo, trái cây được tiêu thụ ở đâu.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
? Mô tả về các vườn cây ăn trái của ĐBNB.
-> Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.
-> Nhiều loại quả: Chôm chôm, sầu riêng, thanh lòng, nhãn 
2- Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
HĐ3: Làm việc theo nhóm.
? Nêu điều kiện thuận lợi
- Đọc ND mục 2 SGK.
-> Vùng biển có nhiều cá, tôm  mạng lưới sông ngòi dày đặc.
? Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây.
? Thuỷ sản được tiêu thụ ở những đâu
-> Cá tra, cá ba sa, tôm 
-> Được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên TG.
* Củng cố, dặn dò
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kỹ thuật:
Chăm sóc rau, hoa (Tiết 1)
I. mục tiêu
- Học sinh biết mục đích , tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Ham thích chăm sóc cây rau, hoa .Quý trọng thành quả lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vườn rau, hoa nhà trường. Cuốc,bình tưới nước.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:* Giới thiệu bài. 
 HĐ1: HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và các thao tác kĩ thuât chăm sóc cây.
* Tưới nước cho cây: 
- Mục đích: Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng và phát triển thuận lợi.
- Cách tiến hành: 
? Gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng những dụng cụ gì?
* Tỉa cây:
? Thế nào là tỉa cây?
? Tỉa cây nhằm mục đích gì?
? Quan sát hình 2 và nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt?
- GV hướng dẫn HS tỉa chú ý nhổ, tỉa các cây cong queo, gầy yếu sâu bệnh.
* Làm cỏ:
? Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? 
- GV hướng dẫn cách tiến hành
* Vun sới đất cho rau, hoa:
- GV kết luận về mục đích của việc vun xới đất.
- GV làm mẫu.
- Tưới lúc trời râm để nước đỡ bay hơi.
- HS nêu cách tưới rau, hoa:Vòi phun, bình có vòi hoa sen, gáo
- Là nhổ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng , phát triển.
- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng .
- Hình 2a: Cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. Hình 2b: Khoảng cách giữa các cây thích hợp nên các cây sinh trưởng và phát triển tốt.
- Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng và che khuất ánh sáng của cây rau, hoa.
- HS nêu tác dụng của vun gốc.
- HS quan sát.
* Củng cố, dặn dò: - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Tiết 2: Khoa học
$42: Sự lan truyền âm thanh
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
- Nêu VD hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
- Nêu VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II- Đồ dùng dạy học
- ống bơ, ni lông, dây chun, 
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
? Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống.
- Làm thí nghiệm (84 – SGK)
- Tiếng trống phát ra âm thanh.
- Dự đoán điều xảy ra.
- Tiến hành thí nghiệm.
-> Gõ trống và quan sát các vụm giấy nảy.
-> Vì sao tấm ni lôn rung
-> Nhận xét như SGK (84)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
- Quan sát thí nghiệm H2 85 – (SGK)
- Nêu được VD
- Âm thanh có thể truyền qua nước qua thành chậu.
-> Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn
? Nêu VD minh hoạ
-> Gõ thước và hộp bút 
Nghe tiếng vó ngựa 
Cá heo, cá voi nói chuyện 
Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu
 đi hay mạnh lên khi K/C
 đến nguồn âm xa hơn.
? Nêu VD
- Nêu được VD
-> Đứng gầm trống nghe rõ hơn. Khi xe ô tô đi xa tiếng còi nhỏ.
- Làm thí nghiệm: 1 em gõ lên bàn, 1 em đi ra xa dần.
Hoạt động 4: TC: Nói chuyện qua điện thoại
- Thực hành làm điện thoại qua ống nối dây.
-> Âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong TC này.
- Càng xa nguồn âm thanh càng yếu.
-Âm thanh có thể truyền qua vật rắn (củng cố lại)
- Truyền tin
* Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn bài và thực hiện lại TC .
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$104: Luyện tập
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn KN quy đồng MS 2 PS
- Bước đầu làm quen với quy đồng MS 2 PS (trường hợp đơn giản)
II- Đồ dùng dạy học
Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
B1- Quy đồng MS các PS
 a) và ta có
b) và ta có
c) và ta có
- Làm bài cá nhân
B2: Viết các PS
a) và viết được là và
b) và viết được là và 
MSC là 18
-Làm bài cá nhân:
B3: Quy đồng MS các PS: 
a) và ta có
b) và ta có
- Làm bài theo mẫu: 
B4: Quy đồng mẫu số:
 ta có.
- MSC là 60
B5: Tính (Theo mẫu)
- Làm theo mẫu:
* Củng cố, dặn dò: 
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Mĩ thuật:
 $21: Vẽ trang trí: Trang trí hình tròn.
I/ Mục tiêu:
- Hs hiểu biết thêm về trang trí hình tròn và làm quen với ứng dụng của nó trong cuộc sống .
- Hs biết cách vẽ và vẽ trang trí được hình tròn theo ý thích.
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.
II)Chuẩn bị :
- GV: Sưu tầm 1 số mẫu trang trí hình tròn và một số đồ vật trang trí hình tròn.
- HS : Vở thực hành ,bút chì ,tẩy mầu vẽ 
III) các HĐ dạy và học :
1) KT bài cũ : KT sự CB của HS 
2) Bài mới : -Giới thiệu bài 
3) Tìm hiểu bài :
*) HĐ1: Quan sát và nhận xét :
-Giới thiệu những đồ vật trang trí hình tròn .
?Hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí HT ?
?Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào ?
? Em thấy trang trí hình tròn thường được ứng dụng trang trí ở vật dụng nào?
*) HĐ2 :Cách trang trí hình vuông:
-GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, để HD học sinh vẽ.
*HĐ3: thực hành
- Quan sát kĩ hình vẽ.
- Vẽ theo các bước đã HD. 
- GV quan sát.
*HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX.
- Cách vẽ hình
- Cách vẽ nét( mềm mại, sinh động). 
- Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà).
- Quan sát 
- Hoa,lá, chim chóc, hình vuông, hình tròn.
- Đường nét hài hoà ,cách sắp xếp cân đối ,chặt chẽ , thường đối xứng qua đường chéo hoặc trục .
- Gạch hoa, dĩa, bát
+ Kẻ các trục.
+ Tìm và vẽ các hình mảng trang trí khác nhau. 
+ Vẽ hoạ tiết, chỉnh hình vẽ cho đẹp cân đối.
+ Hoàn chỉnh bài vẽ và vẽ màu theo ý thích.
- Vẽ vào vở.
- Nghe, quan sát, nhận xét 
- HS xếp loại bài đã NX.
4/ Tổng hợp - dặn dò: - NX giờ học. CB bài 22.
Đồ dùng
 Về đêm,cảnh vật thật im lìm.Sông thôi vỗ sóng dồn dậpvô bờ như hồi chiều.
 Hai ông bạn giàvẫn trò chuyện.Ông Ba trầm ngâm.Thỉnh thoảng ông mới đưa 
 ra một nhận xét dè dặt.Trái lại ông Sáu rất sôi nổi.ông hệt như thần thổ địa của 
 vùng này.
 Cánh đại bàng rất khoẻ.Mỏ đại bàng dài và cứng.Đôi chân của nó giống như 
cái móchàng của cần cẩu.Đại bàng rất ít bay.Khi chạy trên mặt đất,nó giống như 
một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
Hãy khoanh tròn vào những ý kiến em đồng ý
 a-Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.
 b-Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố,thị xã.
 c-Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi nhau hơn.
 d-Mọi người đều phải cư xử lịch sự,không phân biệt già-trẻ,
 nam-nữ,giàu nghèo.
 đ-Lịch sự với bạn bè,người thân là không cần thiết. 
1 +
2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_21_ban_3_cot_hay_nhat.doc