Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I. Mục tiêu

 1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi – ôn - cốp – xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi ôn cốp xki.

 2. Hiểu các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ.

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi ôn cốp xki nhờ khổ công nghiên cứu kiếu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.

+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

+ Giáo dục học sinh giàu nghị lực và kiên trì, say mê trong công việc

 II. Đồ dùng dạy học

 + Chân dung nhà bác học Xi ôn cốp xki

 + Tranh, ảnh vẽ khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

 III. Các hoạt động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Soạn ngày 13 tháng 11 năm 2009
Đạo đức (Tiết 13)
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (Tiết 2)
	I. Mục tiêu:
- Hiểu được con cháu phái có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành và nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình
- Giáo dục lòng kính yêu và hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’’
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Tiết 2
- Giưới thiệu bài: 1’
- 2 em đọc. 
Hoạt động 1: 10’ Đóng vai (Bài tập 2)
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm 1 và nhóm 2 thảo luận tranh 1.
- Nhóm 3 + 4 thảo luận tranh 2.
Giáo viên kết luận: Con cháu hiếu thảo với ông bà, cha mẹ cần phải quan tâm chăm sóc, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
- 4 nhóm.
- Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu bé chưa tôn trọng và quan tâm tới bố mẹ, ông bà khi ông bà đang xem thời sự thì đòi xem hoạt hình.
- Tranh 2: Một tấm gương tốt Cô bé ngoan đã biết chăm sóc mẹ khi mẹ ốm.
- Gọi vài em nhắc lại.
Hoạt động 2: 10’ – làm việc cá nhân(bài tập 3)
- Yêu cầu đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự do phát biểu.
- Nếu em là bạn nhỏ trong mỗi tranh dưới đây, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: 8’- Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 4 SGK)
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 4.
- Yêu cầu học sinh trình bày bài.
Giáo viên kết luận chung:
-Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người.
-Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- 2 em đọc thành tiếng.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận.
- 2 học sinh trình bày. Mỗi em trình bày 1 câu.
	IV. Củng cố - dặn dò: 2’
	- Em đã làm những việc gì hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
	- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------
Tập đọc (Tiết 25)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
	I. Mục tiêu
	1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi – ôn - cốp – xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi ôn cốp xki.
	2. Hiểu các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi ôn cốp xki nhờ khổ công nghiên cứu kiếu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
+ Giáo dục học sinh giàu nghị lực và kiên trì, say mê trong công việc
	II. Đồ dùng dạy học
	+ Chân dung nhà bác học Xi ôn cốp xki
	+ Tranh, ảnh vẽ khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
	III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Gọi 2 học sinh lên bảng tiếp nối nhau đọc bài vẽ trứng và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: giáo viên dùng tranh giới thiệu.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Hoạt động 1: 12’- Luyện đọc: yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm đúng: xi ôn cốp xki, đọc đúng các câu hỏi trong bài. Đọc đúng 1 số từ khó trong bài (khí cầu, Sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ).
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b)Hoạt động 2: 10’- Tìm hiểu bài
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, điều khiển nhau đọc và trả lời câu hỏi đối thoại trước lớp dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Giáo viên hỏi: Xi ôn cốp xki mơ ước điều gì?
+ Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được?
+ Theo em hình ảnh nào gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi ôn cốp xki?
- Nêu ý đoạn 1: ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi ôn cốp xki thành công là gì?
Giáo viên : đó cũng chính là ý của đoạn 2 và 3 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4 trao đổi. 
- Nêu ý đoạn 4.
- Giáo viên giới thiệu thêm về Xi ôn cốp xki (như SGV/260).
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
c) Hoạt động 3: 8’-Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Học sinh cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
Đoạn 2: Bảy dòng tiếp
Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo.
Đoạn 4: Ba dòng còn lại.
- Nhiều em luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 2 em ngồi cùng bàn đọc.
- 2 em đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
- Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
- Xi ôn cốp xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim.
+ Quả bóng không có cánh vẫn bay được đã gợi cho Xi ôn cốp xki tìm cách bay vào không trung.
ý 1: Nói lên ước mơ của Xi ôn cấp xki.
- 2 học sinh đọc thành tiếng- lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Học sinh khác bổ sung
+ Xi ôn cốp xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- 2 em nhắc lại.
- 2 em đọc đoạn 4.
ý4: Nói lên sự thành công của Xi ôn cốp x ki.
- Học sinh lắng nghe.
+ Học sinh tiếp nối nhau đặt tên truyện.
Nội dung chính: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi ôn cốp xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước các vì sao.
- 4 em đọc tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 3 - 5 học sinh thi đọc diễn cảm.
	IV. Củng cố - dặn dò: 2’
	- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì
	- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------------------------
Toán (Tiết 61)
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11
	I. Mục tiêu: Giúp học sinh
	+ Biết cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
	+ Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.
	+ Vận dụng tính nhẩm, tính nhanh.
	+ Bài tập: bài 1, bài 3.
	II. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
+ 86 x 29 =?
+ 37 x 45 = ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 1’
2.2. Hoạt động 1: 8’-’ Phép nhân 27 x 11 (trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10)
- Giáo viên viết lên bảng phép tính 27 x 11
- Yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện phép tính trên.
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
+ Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11.
GV kết luận:
+ Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 (2+7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
+ Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào?
+ Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:
- 2 cộng 7 bằng 9
- Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 và 297.
+ Vậy 27 x 11 = 297
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhân nhẩm
41 x 11
2.3. Hoạt động 2: 7’- Phép nhân 48 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10).
- Giáo viên viết bảng 48 x 11
- Yêu cầu học sinh thực hiện như ví dụ 2.2
 - Em hãy nêu cách nhân nhẩm 48 x 11?
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nhân nhẩm 75 x 11
3. Hoạt động 3: 15’- Luyện tập	
Bài 1: Học sinh tính nhẩm 
a) 34 x 11 = 374
b) 11 x 35 = 1045
c) 82 x 11 = 902
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề - giáo viên tóm tắt - yêu cầu học sinh lên giải.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài
- 2 em lên bảng.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đặt tính và tính. Học sinh cả lớp làm vào vở nháp.
+ Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27.
+ Học sinh nêu:
Hạ 7
2 cộng 7 bằng 9, viết 9 hạ 2
+ Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng 2 chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa.
- Học sinh nhẩm:
+ 4 cộng 1 bằng 5
+ Viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 và 451.
+ Vậy 41 x 11 = 451
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh nêu cách nhẫm như SGK.
- Vậy 48 x 11 =528
- Học sinh nhân nhẩm và nêu cách nhẩm trước lớp.
- 3 em lên bảng làm câu a), b), c)
- Cả lớp ( 3 dãy làm 3 câu) vào bảng con
- Học sinh nhận xét, chữa bài
- Học sinh đọc
- 1Học sinh lên làm bảng, lớp làm vào vở
 - Lớp nhận xét, chữa bài
III. Củng cố - dặn dò: 2’
- Nêu cách nhân nhẫm số có 2 chữ sô
- Về hoàn thành bài tập vào vở.
	- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 25)
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
	I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
	- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Nước sach: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các chất vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
- Nước bị ô nhiểm: có màu, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép. chứa các mức hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- Giáo dục học sinh biết phân biệt nguồn nước sạch và nước bị ô nhiểm.
	II. Đồ dùng dạy học
	- Hình trang 52, 53SGK.
	- Dặn học sinh chuẩn bị theo nhóm:
	+ Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng...), một chai nước giếng hoặc nước máy.
	+ Hai chai không.
	+ Hai phễu lọc nước; bông để lọc nước.
	+ Một kính lúp.
	III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Gọi 2 học sinh lên trả lời câu hỏi.
1. Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?
2. Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp? Cho ví dụ.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.: 1’
2.2. Giảng bài: 27’
- 2 em lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
Hoạt động 1: 10’ Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
- Giáo viên chia lớp ra thành nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc và quan sát các mục. Quan sát và thực hành ở trang 52SGK.
+ Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. Giáo viên chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh ý kiến của mỗi nhóm.
+ Nhận xét, tuyên dương ý kiến của các nhóm.
- Giáo viên rút ra kết luận: Nước sông đục hơn nước giếng vì nó chứa nhiều chất không tan hơn. Như vậy giả ... iễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này.
+ Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?
- Học sinh theo dõi.
+ Lý Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt (nay là sông Cầu).
+ Vào cuối năm 1176.
+ Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta.
+ Trận quyết chiến diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở phía bờ Bắc của sông, quân ta ở phía Nam.
+ Khi đã đến bờ Bắc sông Như Nguyệt, Quách Quỳ nóng lòng chờ quân thủy tiến vào phối hợp vượt sông nhưng quân thủy của chúng đã bị quân ta chặn đứng ngoài bờ biển. Quách Quỳ liểu mạng cho quân đóng bè tổ chức tiến công ta.
. Hai bên giao chiến ác liệt, phòng tuyến sông Như Nguyệt tưởng như sắp vỡ. Lý Thường Kiệt tự mình thúc quân xông tới tiêu diệt kẻ thù. Quân giặc bị quân ta phải công bất ngờ không kịp chống đỡ vội tìm đường tháo chạy. Trận Như Nguyệt ta đại thắng.
- Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi.
- Học sinh làm việc theo cặp.
Hoạt động 3:7’- Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK từ Sau hơn ba tháng... Nền độc lập của nước ta được giữ vững.
- Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
- Theo em, vì sao nhân dân ta có thể giành được chiến thắng vẻ vang ấy?
- 1 học sinh đọc trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi SGK.
- Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại Việt được giữ vững.
- Học sinh trao đổi với nhau và trả lời.
	Giáo viên kết luận: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai đã kết thúc thắng lợi vẻ vang nền độc lập của nước ta được giữ vững có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
	IV. Củng cố dặn dò: 3’
	- Em có suy nghĩ gì về bài thơ này? (2 - 3 em)
	- Giáo viên tổng kết giờ học
	- Giáo viên nhận xét tiết học
------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Soạn ngày 17 tháng 11 năm 200
Luyện từ và câu (Tiết 26)
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
	I. Mục tiêu
- Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu để nhận biết chúng ( ND ghi nhới)
- Xác định được câu hỏi trong trong 1 văn bản, .(BT1, mục III.)
	- Bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho ( BT2, BT3)
	- HS khá , giỏi đặt được câu hỏi để tụ hỏi mình theo 2-3 nội dung khác nhau.
	- HS có ý thức sử dụng đúng dấu câu theo dấu hiệu chính.
	II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi - của ai hỏi ai - dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 (phần nhận xét).
	- Bút dạ và một tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1.
	III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’’
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn về người có ý chí nghị lực (BT3).
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 1’
2.2.Hoạt động 1: 10’- Nhận xét
Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên chép câu hỏi vào cột câu hỏi.
Bài tập 2,3
- Yêu cầu học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả trả lời vào bảng. Sau đó yêu cầu học sinh đọc kết quả.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 em đọc đề. Người tìm đường lên các vì sao.
- Học sinh đọc lại các câu hỏi.
- Học sinh trả lời. Học sinh khác bổ sung hoàn thành bài tập vào bảng.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được.
Xi ôn cốp xki
Tự hỏi mình
- Từ vì sao.
- Dấu chấm hỏi.
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn0
Xi ôn cốp xki
- Từ thế nào
- Dấu chấm hỏi.
2.3. Hoạt động 2: 5’-Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
3. Hoạt động 3: 15’-Luyện tập
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu.
- Chia lớp ra 4 nhóm.
- Kết luận về lời giải đúng.
- 5 em đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Mỗi nhóm 5 em: nhóm nào xong trước dán ở bảng lớp. Học sinh khác bổ sung.
TT
Câu hỏi
Câu hỏi của ai
Để hỏi ai
Từ nghi vấn
1
Bài Thưa chuyện với mẹ 
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ
Câu hỏi của mẹ
Để hỏi Cương
Để hỏi Cương
Gì thế
2
Bài Hai bàn tay
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ
Nt
Nt
Câu hỏi của Bác Lê
Câu hỏi của Bác Hồ
Hỏi bác Lê
Hỏi bác Lê
Hỏi bác Lê
Hỏi bác Hồ
Hỏi bác Lê
- Có... không
- Có ... không
- Có ... không
- đâu.
- chứ.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu.
- Giáo viên viết bảng: về nhà, bà kể lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
+ Học sinh 1: về nhà bà cụ làm gì?
+ Học sinh 1: Bà cụ kể lại chuyện gì?
+ Học sinh 1: Vì sao Cao Bá Quát rất ân hận?
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi - đáp theo cặp.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm.
- 1 em đọc thành tiếng.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi.
Học sinh 2: về nhà, bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
Học sinh 2: Bà cụ kể lại câu chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.
Học sinh 2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.
- 3 - 5 cặp học sinh trình bày.
- Học sinh lắng nghe.
	Bài 3:
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi mình đã đặt.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- 4 nhóm.
- Đại diện lên đọc.
	IV. Củng cố dặn dò: 3’
Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ?
	Mẹ dặn mình hôm nay phải làm gì đây?
	Không biết mình để quyển Đô rê mon ở đâu?
	Nhân vật trong bộ phim này trong quen quá, không biết đã đóng trong phim nào?
	Giáo viên nhận xét ghi điểm.
-------------------------------------------------
Toán (Tiết 65)
LUYỆN TẬP CHUNG
	I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng; diện tích đã học.( cm2, dm2, m2)
	- Rèn kỹ năng thực hiện nhân với số có hai, ba chữ số.
	- Biết vận dụng các tính chất của phép nhân đã học trong thực hành tính, tính nhanh.
	- Học sinh say mê trong học toán
	- Bài tập: bài 1, 2(dòng 1), 3/ Tr 75
	II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ viết sẵn bài tập 1
	III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 1’
2.2. Hướng dẫn luyện tập: 30’
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi của mình.
+ Nêu cách đổi 1.200kg = 12 tạ?
 + Nêu cách đổi 100 dm2 = 10m2
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 2: (dòng 1)Yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Áp dụng tính chất đã học của phép nhân để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
- GV theo dõi, chố lại.
- Học sinh lắng nghe.
- 3 em lên bảng, lớp làm theo dãy vào bảng con
- Học sinh tự nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 3 học sinh lên bảng làm. Mỗi học sinh làm 1 phần. lớp làm vào vở, trao đổi bài, nhận xét.
- 2 em đọc
- Tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất.
- 3 học sinh lên bảng thi làm nhanh. cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét , chữa bài
	IV. Củng cố dặn dò: 3’
	- Đọc bảng đơn vị đo diện tích?
	- Đọc bảng đơn vị đo khối lượng.
	- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------
Địa lý (Tiết 13)
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
	I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
	- Người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất ở nước ta.
	- Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức
	+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc bộ.
	- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân đồng bằng Bắc bộ.
	II. Đồ dùng dạy học
	Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc bộ.
	III. Các hoạt động dạy học	
1. Bài cũ: 4’
- Yêu cầu học sinh đọc phần bài học trả lời câu hỏi SGK/100.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
- 2 em lên bảng trả lời.
Hoạt động 1: 15’’- Dân cư ở đồng bằng Bắc bộ
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục SGK và trả lời câu hỏi.
+ Đồng bằng Bắc bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
+ Người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là dân tộc nào?
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Giáo viên nhận xét đi đến kết luận đúng.
Nhóm 1: Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc bộ có đặc điểm gì?
Nhóm 2: Nêu các đặc điểm về nhà ở của người kinh.
Nhóm 3: Làng Việt cổ có đặc điểm gì.
Nhóm 4: Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc bộ có thay đổi như thế nào?
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi (đọc từ đầu... vườn, ao).
- Đông dân.
- Dân tộc kinh.
- 4 nhóm thảo luận. Mỗi nhóm cử đại diện lên dán phiếu ở bảng lớp.
- Trước đây làng thường có tre xanh bao bọc.
- Làng có nhiều nhà quây quần với nhau. Các nhà gần nhau để hỗ trợ, giúp đỡ nhau.
- Mỗi làng thường có đền thờ thành hoàng làng, chùa và có khi có miếu.
- Nhà xây thường bằng gạch vững chắc.
- Xung quanh nhà thường có sân, vườn, ao.
- Nhà thường quay về hướng nam.
- Ngày nay, nhà ở của người dân ĐBBB thường có thêm đồ dùng các tiện nghi.
- Trả lời như nhóm 1.
- Có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao hai ba tầng, nền lát gạch hoa như ở thành phố. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn (tủ lạnh, quạt điện).
Hoạt động 2:15’- Trang phục và lễ hội của người dân ĐBBB
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK và quan sát hình 2, 3, 4/102 và trả lời câu hỏi.
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? Lễ hội nổi tiếng?
- Học sinh quan sát và 2 em đọc to mục 2SGK.
+ Được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu nhằm cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu.
+ Mặc trang phục truyền thống tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí. Hội Lim, hội chùa Hương, Hội Gióng... là những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc bộ.
	IV. Củng cố dặn dò: 2’
	- Hội Lim tổ chức vào thời gian nào? (Ngày 11 tháng giêng).
	- Hội Cổ loa ở Đông Anh (Hà Nội)? (Ngày 6 tết âm lịch).
	- Hội Đền Hùng ở Phú Thọ? (Ngày 16/3 Âm lịch).
	- 3 em đọc phần bài học trang 102.
	- Giáo viên nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_chuan_kien_thuc_2_cot.doc