TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
* Trọng tâm: Đọc rành mạch,trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi - ôn - cốp - xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ
Tuần 13 ***** Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 ************ Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao I. MụC đích, yêu cầu : * Trọng tâm: Đọc rành mạch,trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi - ôn - cốp - xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK ) II. đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH 2. Bài mới: * GT bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó. HĐ1: HD Luyện đọc - 1 HS đọc - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt hơi - Gọi HS đọc chú giải - Cho nhóm luyện đọc - GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. HĐ2: HD tìm hiểu bài - Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự điều khiển nhau đọc và TLCH + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ? - GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki + Em hãy đặt tên khác cho truyện ? + Câu chuyện nói lên điều gì ? - GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại. HĐ3: HD đọc diễn cảm - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc "Từ đầu ... hàng trăm lần" - Yêu cầu luyện đọc - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn - Kết luận, cho điểm 3. Dặn dò: - Em học được gì qua bài tập đọc trên. - Nhận xét - CB : Văn hay chữ tốt - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - Xem tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki - 1HS đọc cả bài. - Đọc 2 lượt : HS1: Từ đầu ... bay được HS2: TT ... tiết kiệm thôi HS3: TT ... các vì sao HS4: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em luyện đọc. - Lắng nghe - Nhóm 4 em đọc thầm và TLCH. Đại diện các nhóm TLCH, đối thoại trước lớp dưới sự HD của GV. mơ ước được bay lên bầu trời sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ. Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ... Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao. - 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng. - 1 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc. - HS nhận xét - Lắng nghe ********************************* Toán Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. MụC tiêu : * Trọng tâm: Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 3 em làm lại bài 1 SGK 2. Bài mới : HĐ1: HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 - GT phép nhân : 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính để tính - Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27" - Cho HS làm 1 số VD HĐ2: HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên - Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48 11 48 48 528 - HDHS rút ra cách nhân nhẩm - Cho HS làm miệng 1 số ví dụ HĐ3: Luyện tập Bài 1 : - Cho HS làm VT rồi trình bày miệng - Gọi HS nhận xét Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề - Gợi ý HS nêu các cách giải - Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách. Bài 4 : - Gọi HS đọc BT - Yêu cầu thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 62 - 3 em lên bảng. - 1 em lên bảng tính 27 11 27 27 297 35 x 11 = 385 43 x 11 = 473 ... - Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác. 4 + 8 = 12 viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, đợc 528 92 x 11 = 1012 46 x 11 = 506 ... 34 x 11 = 374 95 x 11 = 1045 82 x 11 = 902 - 1 em đọc. - Có 2 cách giải C1 : 11 x 17 = 187 (HS) 11 x 15 = 165 (HS) 187 + 165 = 352 (HS) C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS) -1 HS đọc đề - Nhóm 4 em thảo luận rồi trình bày kết quả b: đúng; a, c, d : sai - Lắng nghe ************************************* Tin (GV chuyên dạy) **************************************** Mĩ thuật (GV chuyên dạy) **************************************** Khoa học Nước bị ô nhiễm I. MụC tiêu : * Trọng tâm: HS nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khoae con người. - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép; chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. - Có ý thức sử dụng nước sạch và không bị ô nhiễm II. Đồ dùng dạy học : - Dặn HS chuẩn bị theo nhóm : chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người - Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên - Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm TN. - Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để làm TN - GV kiểm tra kết quả và nhận xét, khen ngợi. + Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng rồi đục hơn nước ma, nước máy... ? HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo mẫu : màu - mùi - vị - vi sinh vật - các chất hòa tan - Yêu cầu mở SGK ra đối chiếu - GV kết luận như mục Bạn cần biết. + Nước ô nhiễm là nước như thế nào ? + Nước sạch là nước như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - Dặn HS tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra - 2 em lên bảng. - Nhóm trưởng báo cáo. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả. bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa hoặc nước hồ ao có nhiều tảo sinh sống nên có màu xanh. - HS tự thảo luận, không xem SGK. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng / sai ra sao. - HS nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - 2 em đọc. - Lắng nghe ********************************** Tiếng anh (GV chuyên dạy) ************************************* CHào cờ đầu tuần *********************************************************** Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 ************* Toán Nhân với số có ba chữ số I. MụC tiêu : * Trọng tâm: Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1. 2 trong SGK 2. Bài mới : HĐ1: HD tìm cách tính 164 x 123 - Viết lên bảng và nêu phép tính : 164 x 123 - HDHS đa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính HĐ2: GT cách đặt tính và tính - Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số - Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính - GV vừa chỉ vừa nói : 492 là tích riêng thứ nhất 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1 cột nữa HĐ3: Luyện tập Bài 1 : - Cho HS làm BC 79 608, 145 375, 665 415 - Gọi HS nhận xét, cho điểm Bài 2 : Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề - Cho HS tính Vn rồi nêu từng kết quả, GV viết lên bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Gọi HS nhận xét, ghi điểm 3. Dặn dò: - Nhận xét - Nhắc HS yếu học thuộc bảng nhân - CB : Bài 63 - 2 em lên bảng. - 1 em đọc phép tính. 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172 - HS trả lời. - HD thực hành tương tự như nhân với số có 2 chữ số 164 123 492 328 164 20172 - HS lần lượt làm BC từng bài, 3 em lên bảng. - HS nhận xét. - HS làm vào VT. - 1 em đọc. - HS làm Vn rồi trình bày. - Lớp nhận xét. - HS làm vào VT. - 1 em đọc. - HS làm VT, 1 em lên bảng. Diện tích mảnh vườn : 125 x 125 = 15 625 (m2) - Lắng nghe ******************************* Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : ý chí- Nghị lực I.MụC tiêu : * Trọng tâm:Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị luwcjcuar con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu thêm các từ ngữ thuộc chủ điểm . II. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ - xinh 2. Bài mới: * GT bài: - Nêu MĐ - YC cần đạt của tiết học * HD làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc BT1 - Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ. Phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi nhóm khác bổ sung - Nhận xét, kết luận a. quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ, kiên trì... b. gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi 1 số em trình bày VD : - Gian khổ không làm anh nhụt chí. (DT) - Công việc ấy rất gian khổ. (TT) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ? + Bằng cách nào em biết được người đó ? - Lu ý : Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. - Giúp các em yếu tự làm bài - Gọi HS trình bày đoạn văn - Nhận xét, cho điểm 3. Dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bà ... ****************************** Tập làm văn Ôn tập văn kể chuyện I. MụC tiêu : * Trọng tâm: Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân vật, cốt truyện).. - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện. II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Em hiểu thế nào là KC ? - Có mấy cách mở bài KC ? Kể ra - Có mấy cách kết bài KC ? Kể ra 2. Bài mới: * GT bài: Tiết học hôm nay là tiết học thứ 19 - tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học. * HD ôn tập : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH - Gọi HS phát biểu + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết ? Bài 2-3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn a. Kể trong nhóm : - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp - GV treo bảng phụ : Văn KC : + Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật + Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa. Nhân vật : + Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa + Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật + Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật Cốt truyện : + có 3 phần : MĐ - TB - KT + có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng) b. Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3 - Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học thuộc các kiến thức cần nhớ về thể loại văn KC và CB bài 27 - 3 em lên bảng. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận. Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa... + Đề 1 thuộc loại văn viết thư. + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. - 2 em tiếp nối đọc. - 5 - 7 em phát biểu. - 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - HS đọc thầm. - 3 - 5 em thi kể. - Hỏi và trả lời về ND truyện - Lắng nghe ***************************** Địa lý Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ I. MụC tiêu : * Trọng tâm: Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông nhất cả nuwocs, người dân sống ở đông bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của nguwoif dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Nhà thường được xây dựng chắc chắn có sân, vườn, ao... - Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc áo yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và vấn khăn mỏ quạ. - Điều chỉnh câu hỏi 1: Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ ? - Điều chỉnh câu hỏi 2: Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? ii. đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ĐB Bắc Bộ IiI. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên ? - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ ? 2. Bài mới: a. Chủ nhân của ĐB : - Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi : + ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? + Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? - Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận các câu hỏi sau : + Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh ? Vì sao có đặc điểm đó ? + Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? + Ngày nay, nhà ở và làng xóm người Kinh ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? b. Trang phục và lễ hội : - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh và SGK, vốn hiểu biết để thảo luận : + Mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ? + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? + Trong lễ hội có những HĐ gì ? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết. + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ ? 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 13 - 2 HS lên bảng HĐ1: Làm việc cả lớp - HS đọc thầm và trả lời : dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước chủ yếu là người Kinh HĐ2: Thảo luận nhóm - HĐ nhóm 4 em, đại diện nhóm trình bày. nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau Nhà được XD chắc chắn vì hay có bão. Nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng vào mùa đông, đón gió biển vào mùa hạ. thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi làng có đình thờ Thành hoàng... Làng có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao 2 - 3 tầng, nền lát gạch hoa. Đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn. HĐ3: Thảo luận nhóm - Nhóm 4 em thảo luận và trình bày. Nam : quần trắng, áo the dài, khăn xếp đen. Nữ : váy đen, áo dài tứ thân, yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ. tổ chức vào mùa xuân và mùa thu có tổ chức tế lễ và các HĐ vui chơi, giải trí như thi nấu cơm, đấu cờ người, vật, chọi trâu... Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng... - 2 em đọc. - Lắng nghe ****************************** Kĩ thuật Thêu móc xích ( Tiết 1) I. MỤC TIấU: * Trọng tâm : HS biết cỏch thờu múc xớch và ứng dụng của thờu múc xớch. - Thờu thành thạo được cỏc mũi thờu múc xớch. - HS hứng thỳ học thờu. II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu thờu múc xớch được thờu bằng len (hoặc sợi) trờn bỡa, bải khỏc màu cú kớch thước đủ lớn(chiều dại mũi thờu khoảng 2cm) và một số sản phẩm được thờu trang trớ bằng mũi thờu múc xớch. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bụng trắng hoặc màu, kớch thước 20cm x 30cm. + Len, chỉ thờu khỏc màu vải. + Kim khõu len và kim thờu. + Phấn gạch, thước, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1. Ktra bài cũ: HS1+2: Nờu cỏc bước khõu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ?. 2. Bài mới HĐ1: Quan sát và nhận xét + Cho H quan sát mẫu. - Nêu đặc điểm của đường thêu móc xích. - HS nêu - H quan sát cả 2 mặt của đường thêu. + Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp với nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền) + Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp với nhau giống các mũi khâu đột mau. - Thế nào là thêu móc xích - Là các mũi thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - ứng dụng của thuê móc xích. - Dùng trong trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật + T cho H quan sát quy trình thêu. Cho H so sánh cách vạch dấu đường khâu, đường thêu móc xích và đường thêu lướt vặn. + H quan sát hình 2 (SGK) - Số thứ tự đường thêu móc xích ngược lại với đường thêu lướt vặn. + Cho H quan Sát hình SGK. + H quan sát H 3a, 3b, 3c. -T HD2 thao tác. - H quan sát + thêu từ phải sang trái +Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo đường chỉ qua đường dấu . - Cho H đọc ghi nhớ - Cho H thực hành trên giấy 3 - 4 Học sinh - Học sinh tập thêu móc xích Dặn dò : -Chuẩn bị giờ sau thực hành trên vải Toán-tc: Nhân với số có ba chữ số I. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố cho HS: - Cách thực hiện Nhân với số có ba chữ số. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan - Biết ứng dụng vào thực tế. II. đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập - Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 246 158 432 264 641 537 1437 4 22 Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống: m 345 660 378 554 m 256 Bài 3: Tính a. 234123 + 4567 b.135790- 324205 Bài 4: Tính diện tích một khu đất hình vuông có cạnh dài 105m. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. - HS làm vở lần lượt tất cả các bài tập. - HS chữa bài, nhận xét. ************************************ Thể dục Bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Chim về tổ. I. Mục tiêu: - Ôn lại các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Chim về tổ. - Rèn thói quen tập luyện thể dục giữ gìn sức khoẻ. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi, phấn III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. * Trò chơi Làm theo hiệu lệnh : 2. Phần cơ bản * Ôn lại các động tác đã học - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi sai cho HS. * Trò chơi vận động - Trò chơi Chim về tổ - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc lại tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp ôn lại cách chơi, rồi cho cả lớp thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật nhiệt tình. 3. Phần kết thúc - GV cùng học sinh hệ thống bài: - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học 6- 10' 18- 22' 4- 6' - Đứng tại chỗ khởi động - HS tập cả lớp, chia tổ tập luyện. - Lớp chơi thi đua. - Làm động tác thả lỏng : ************************************** Sử -địa-Tc Ôn bài 13 Gv hướng dẫn hs giải BTTH sử địa tuần 13 *************************************** Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 13 I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung. - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến - Tiếp tục kiểm tra bảng chia 6 đến 9. - Kiểm tra đôi bạn học tập . - Chấn chỉnh nề nếp tập thể dục giữa giờ - Thực hiện chuyên hiệu RLĐV tháng 12. HĐ3: Sinh hoạt - Tập bài múa hát tháng 12 - Triển khai chuyên hiệu tháng 12. - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra - HĐ cả lớp - BCH chi đội triển khai ************************************************************
Tài liệu đính kèm: