Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Văn Bính - Trường TH Thuận Lợi A

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Văn Bính - Trường TH Thuận Lợi A

Tiết 1: Tập đọc

NGƯỜI ĐI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I/ Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc dúng tên riêng nước ngoài: Xi – ôn – cốp – xki

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

2. Đọc - hiểu:

 - Từ ngữ: Khí cầu, sa hoàng.

 - Ý nghĩa: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.

II/ Chuẩn bị:

- GV: Chân dung nhà bác học Xi – ôn – cốp – xki.

- HS: SGK

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Văn Bính - Trường TH Thuận Lợi A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC THUẬN LỢI A
TỔ CHUYÊN MƠN KHỐI 4
Giáo án
 GV:NGUYỄN VĂN BÍNH 
 LỚP : 42
NĂM HỌC : 2010-2011	
LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN 13
Thứ
Môn
Tên bài dạy
HAI
15 /11
Tập đọc
Toán 
Lịch sử
Thể dục 
Người tìm đường lên các vì sao
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Cuộc k/c chống quân Tống xạm lược lần 2 (1075-1077)
Chuyên 
BA
16 /11
Chính tả
Toán
LTVC
Aâm nhạc 
Khoa học
Người tìm đường lên các vì sao (Nghe- Viết)
Nhân với số có ba chữ số
MRVT: Ý chí - Nghị lực
Chuyên 
Nước bị ô nhiễm
TƯ
17 /11
Tập đọc
Kể chuyện 
Toán
Khoa học
Mĩ Thuật
Văn hay chữ tốt
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Nhân với số có ba chữ số (TT)
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Chuyên
NĂM
18/11
TLV
Kĩ thuật
Toán
Địa lí 
Thể dục
Trả bài văn kể chuyện
Thêu móc xích (T1)
Luyện tập
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Chuyên
SÁU
19/11
Tốn
LTVC
TLV
Đạo đức 
SH
Luyện tập chung
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Oân tập văn kể chuyện
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (T2)
Chuyên
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
NGƯỜI ĐI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
 - Đọc dúng tên riêng nước ngoài: Xi – ôn – cốp – xki
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
2. Đọc - hiểu:
 - Từ ngữ: Khí cầu, sa hoàng...
 - Ý nghĩa: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chân dung nhà bác học Xi – ôn – cốp – xki.
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
5’
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
KT bài “vẽ trứng” + câu hỏi 
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa 
b.HD luyện đọc 
- Gọi 1 HS chia đoạn
-Hướng dẫn cách đọc, tổ chức đọc nhóm kết hợp rút từ luyện đọc và từ giải nghĩa.
- Đọc mẫu 
c. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Đọc và trả lời câu hỏi
- Xi – ôn – cốp – xki mơ ước điều gì?
+ Đoạn 1 nói gì?
Đoạn 2, 3: Gọi 1 HS đọc trước lớp
- Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- Nguyên nhân chính giúp Xi – ôn- cốp- xki thành công là gì?
+ Đoạn 2,3 nói gì?
- Hãy đặt tên khác cho truyện?
- Rút ý nghĩa.
d.Luyện đọc diễn cảm:
- HD cách đọc từng đoạn 
- Đưa đoạn đọc diễn cảm
- Thi đua đọc.
-Nhận xét, ghi điểm.
4/ Củng cố- Dặn dò
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
Nhận xét tiết học
Dặn về nhà học bài
- 2 HS Đọc + TLCH 
Nhắc lại 
- HS khá đọc 
- Chia đoạn: 
Đ1: Đầu – bay được
Đ2: Tiếp . Kiệm thôi.
Đ3: Tiếp . Vì sao
Đ4: Còn lại
- Đọc nối tiếp đoạn cá nhân, nhóm
- Nhận xét giọng đọc của bạn
- HS nghe
- Được bay lên bầu trời xanh.
+ Ý 1: Ước mơ của Xi – ôn – cốp.
Đọc đoạn 2,3.
- Tìm đọc không biết bao nhiêu làsách , ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
Ông sống rất kham khổ, chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bằng khí cầu hay kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông chỉ kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay tới các vì sao, từ chiếc pháo thăng thiên.
- Ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao và quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
+ Quyết tâm thực hiện ước mơ của Xi – ôn.
- Ước mơ của Xi – ôn cốp người chinh phục các vì sao/ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ /Quyết tâm chinh phục bầu trời.
- Nêu 
- Hs đọc nối tiếp.
- Đọc theo cặp.
- 3 – 5 HS thi đọc. 
- Muốn thành công phải kiên trì, chịu khó, quyết tâm.
Tiết 2: Toán 
NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I/ Mục tiêu: Hs biết
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Aùp dụng nhân nhẩm với 11 để giải các bài toán có liên quan.
- Làm BT 1,3. Làm đúng các bài tập .
II/ Chuẩn bị:
- GV: KHGD, sgk.
- HS: Vở, sgk, bảng.
III/ Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định
2/ KTBC: 
KT bài 3, 4 (tiết 60)
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa 
b.Ví du: 27 x11 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 
- Nhận xét về tích riêng của 2 phép nhân trên.
- Hãy nêu rõ cách cộng 2 tích riêng 
* Khi cộng 2 tích riêng của phép nhân 27 x11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27 (2+7 = 9) rồi viết 9 vào giữa 2 chữ số của 27.
* Cách nhẩm:
2+ 7 = 9 viết 9 vào giữa 2 chữ số của 27 được: 297
Vậy 27 x 11 = 297 
VD2: 41 x 11 = ?
Hướng dẫn tương tự như VD1.
VD3: 75 x11 =?
c. Luyện tập
Bài 1: Nêu miệng
 - Hướng dẫn làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Làm bảng con, bảng lớp
Gọi 1 HS nêu cách làm bài
Gv hướng dẫn
Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Tóm tắt 
K4: 1 hàng : 11cm
17 hàng  cm?
K5: 1 hàng: 11 cm 
15 hàng ? Cm 
- Thu chấm
- Nhận xét, chốt lại kết quả
4/ Củng cố- Dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
2 hs làm 
Nhắc lại.
 27
 x 11
 27
 27
 297
- Bằng nhau. 
- HS nêu
41 x 11 = 45
75 x 11 = 825 
- Đọc y/c làm bài
34 x11 = 374 
11 x 95 = 1045 
82 x 11 = 902
- Đọc y/c, làm bảng con
x : 11 = 25 x : 11 = 78 
x = 25 x 11 x = 78 x 11 
x = 275 x = 858 
- Đọc y/c, làm vở.
Số HS khối 4: 17 x 11 = 187 (hs) 
Số HS khối 5: 15 x11 = 165 (hs) 
Cả 2 khối: 187 + 165 = 352 (hs) 
 ĐS: 352 Học sinh
Tiết 3 Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN
 CỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ 2
( 1075 – 1077)
I/ Mục tiêu: Giúp HS
Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông như nguyệt.
Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai thắng lợi.
HS khá, giỏi: Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt
II/ Chuẩn bị:
- GV: Lược đồ sgk, phiếu học tập.
- HS: Tìm hiểu về Lí Thường Kiệt. 
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
10’
12’
8’
5’
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
- Vì sao dưới thời Lí nhà chùa được XD nhiều?
- Em hãy mô tả ngôi chùa mà em biết?
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa 
Hoạt động 1: cả lớp
Mục tiêu: Lí Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.
Cách tiến hành
- Gọi 1 HS đọc bài
- Khi biết quân Tống chủ động xâm lược nước ta, Lí Thường Kiệt có chủ trương gì? 
- ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?
- Việc Lí Thường Kiệt chủ động cho quân sang đánh Tống có tác dụng gì?
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt
Mục tiêu: HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến.
Cách tiến hành
- Gv tổ chức cho HS quan sát lược đồ
 - Lí Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? 
- Quân Tống xâm lược nước ta vào thời gian nào?
- Lực lượng quân Tống như thế nào? Do ai chỉ huy?
- Trận chiến giữa ta và giặc ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này?
- Kể lại trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt.
- GV kết luận
Hoạt động 3: cả lớp
Mục tiêu: HS nêu được kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến.
Cách tiến hành:
- Hãy trình bày kết quả cuộc kháng chiến?
- Vì sao nhân dân ta có thể giành được thắng lợi vẻ vang ấy?
- Kết luận 
4. Củng cố, đặn dò:
- Gọi HS đọc bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs lên bảng trả lời
Nhắc lại 
- 1 HS đọc từ “ năm 1072 rút về nước”.
- “ Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc.
- Cuối 1075, Lí Thường Kiệt chia quân thành 12 cánh, bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhàTống ở Ung Châu rồi rút về nước.
- Không phải là để xâm lược nước Tống mà để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống
- Nhóm đôi
- HS quan sát lược đồ
- Lí Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt ( nay là sông Cầu).
- Vào cuối 1076.
- 10 vạn (quân) bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta.
-Trên phòng tuyến sông Như Nguyệt, quân giặc ở phía bờ Bắc của sông, quân ta ở phía bờ Nam.
- Học sinh khá, giỏi kể.
- Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại Viết được giữ vững.
- Nhân dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bênh cạnh đó có sự lãnh đạo tài giỏi của Lí Thường Kiệt.
- Đọc bài học
_____________________
 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 1	 Chính tả (Nghe- viết)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu: Giúp HS
 - Nghe viết chính xác, Biết cách trình bày một đoạn văn sạch, đẹp đoạn “từ nhỏ xi – ôn - cốp – xki  hàng trăm lần”.Khơng mắc quá 5 lỗi .
 - Làm đúng BT phân biệt l / n, các âm chính i / iê
- Trình bày bài sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Giấy khổ to và bút dạ.
 - HS: Vổ, bút, bảng.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định
2/ KTBC: 
- Đọc: Châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng.
- Nhận xét, ghi điểm 
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa.
b. HD viết chính tả.
- Đoạn văn viết về ai?
- Gọi HS nêu từ khó viết 
- Tổ chức cho HS viết bảng con từ khó
- Đọc lại chữ khó, hướng dẫn HS cách trình bày bài chính tả.
- Gv đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS dò bài
- Chấm, chữa bài 
- Đọc bài kết hợp gạch chân chữ khó viết 
c. Luyện tập:
Bài 2: Làm miệng
Hướng dẫn  ... 5’
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
- Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên?
- Trình bày đặc điểm địa hình, sông ngòi của ĐBBB.
Nhận xét, ghi điểm 
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa.
Hoạt động 1: cả lớp.
Mục tiêu: Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi tập trung dân cư đông nhất cả nước và chủ yếu là người kinh.
Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc SGK
- ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người d.tộc nào?
- Nhận xét, chốt lại 
Hoạt động 2: Nhóm 
Mục tiêu: Biết đặc điểm: nhà ở, xóm làng.
- Sự thích ứng của con người với thiên nhiên. 
Cách tiến hành: 
- Chia nhóm, giao việc.
- ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 đất nước?
- Làng việt cổ có đặc điểm gì?
- Nhà được xây dựng như thế nào?
- Ngày nay nhà ở, làng xóm có thay đổi như thế nào?
- Gv kết luận
Hoạt động 3: Nhóm 
Mục tiêu: Mô tả được trang phục truyền thống và lễ hội của người dân ở ĐBBB?
Cách tiến hành: 
- Chia nhóm, giao việc.
- Hãy mô tả trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB?
- Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
*KL: Như hs nêu 
4. Củng cố- Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời
- Nhận xét
Nhắc lại.
- Đọc + TLCH 
- Đông dân 
- Kinh 
- Ngồi theo nhóm
- Có nhiều sông ngòi, người dân đào thêm kênh mương. 
- Làng thường có luỹ tre bao bọc, mỗi làng có thờ Thánh Hoàng.
- Chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao.
- Nhà và đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn.
- Thảo luận nhóm 
- Nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen. / Nữ: Váy đen, áo dài tứ thân, lưng thắt ruột tương.
- Vào mùa xuân, thu- cầu cho 1 năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu.
 Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tiết 1	Toán
	LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: HS hiểu:
Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích.
Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.BT 1,2 dịng 1, 3.Làm hết các bài tập.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Viết sẵn Bt1;
 - HS: Sgk, bảng, Vbt.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
 5’
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
KT bài 4, 5 (tiết 64)
Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới :
a.GTB: ghi tựa.
b. HD luyện tập.
Bài 1: nêu miệng
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Làm bảng con
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét
Bài 3: làm vở câu a, b
- Chấm nhận xét, sửa sai
Bài 4: Tóm tắt
Vòi 1: 1 phút 25 lít 
Vòi 2: 1 phút 15 lít 
1 giờ 15’: 2 vòi  lít?
4. Củng cố, dặn dò:
- Sơ lược nội dung
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
2 hs làm 
Nhắc lại tựa
- Đọc y/c, làm miệng.
 10kg = 1 yến 100kg = 1tạ
 50kg = 5 yến 300kg = 3 tạ
- Đọc y/c, bảng con.
Kết quả: = 62980 
 = 97375 
- Đọc y/c,làm nháp, nêu kết quả
a. = 390 
b. = 6040 
- Đọc đề, làm vở 
1 giờ 15 phút: 75 phút 
Số lít nước 2 vòi chảy trong 1 phút:
 25 + 15 = 40 (lít) 
Trong 1 giờ 15’hai vòi chảy được:
 40 x 75 = 3000 (lít).
 ĐS: 3000 (lít).
Tiết 2	Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I/ Mục tiêu: Giúp HS
 - Hs hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
 - Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước.
- HS khá, giỏi: Đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau.
 - Làm BT tốt. 
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Kẻ sẵn Bt1, 2, 3 (nhận xét).
 - HS: Sgk, Vbt.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định
2/ KTBC: 
KT bài tập 1, 3 (tiết trước)
Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới :
a.GTB: ghi tựa.
b. Treo bảng phụ có các cột sau.
Bài 1: cả lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Nhận xét
Bài 2, 3: nêu 
Ghi kết quả vào bảng.
- Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
- Cậu làm thế nào mà vẫn mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? 
Nhận xét, chốt lại kết quả
c. Ghi nhớ
 Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ
d. Luyện tập:
Bài 1: làm vở
- Yêu cầu HS làm vào VBT
- Bài: Thưa chuyện với me
ï
- Bài : Hai bàn tay
Bài 2: Cặp đôi
- Gọi HS làm mẫu
- Gọi HS thực hành dưới lớp
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
Bài 3: làm vở
- GV hướng dẫn HS đặt câu
- Chấm 5 bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
2 hs làm 
Nhắc lại tựa
Đọc y/c + nội dung, trả lời câu hỏi
- Vì sao quả bóng kg có cánh mà vẫn bay được?
- Cậu làm thế nào mà vẫn mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Đọc y/c + TLCH
- HS trả lời
- 1 HS trả lời
- 3HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu
- Con vừa bảo gì?_ của mẹ_ hỏi Cương_ gì
 Ai xui con thế? _ của mẹ_ hỏi Cương_ thế
- Anh có yêu nước không?_ của BH_ hỏi bác Lê_ cókhông
- Đọc yêu cầu, VD
- HS theo dõi
- 1HS hỏi, 1HS trả lời
Đọc yêu cầu
- Tự đặt câu hỏi vào vở
VD: Vì sao mình không làm được BT này.
Tiết 3	 Tập làm văn
	ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu: Giúp HS
 - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật,cốt truyện)Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Viết 1 số kiến thức về văn kc, KHGD.
- HS: Sgk, 1 câu chuyện, Vbt.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
5’
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
KT 1 số hs chưa đạt yêu cầu của tiết trước
3/ Bài mới :
a.GTB: ghi tựa.
b. HD ôn tập.
Bài 1: Gọi Hs đọc ba đề trong SGK
- Hướng dẫn HS tìm đề nào thuộc văn kể chuyện
*KL 3 đề trên chỉ có 1 đề thuộc văn kể chuyện
Bài 2,3 : nhóm
- Gọi HS phát biểu đề tài mình chọn.
- Cho HS kể trong nhóm.
- Treo bảng phụ gợi ý cho HS
- Trao đổi với bạn về câu chuyện em vừa kể
* Kể trước lớp 
- Nhận xét, ghi điểm 
4. Củng cố, dặn dò:
- Sơ lược nội dung
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Nộp bài 
Nhắc lại tựa
- Đọc y/c, thảo luận cặp đôi.
Đề 1: thuộc loại văn viết thư vì đề bài y/c viết thư thăm bạn.
Đề 2: Văn kể chuyện vì đây kể 1 chuỗi sự việc có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể.
Đề 3: Miêu tả vì đề y/c tả chiếc áo hay chiếc váy.
- Nên khi làm đề này phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. 
- Đọc yêu cầu
- Phát biểu 
- Nhóm đôi theo gợi ý.
Trao đổi nội dung, ý nghĩa. 
- 3 – 5 HS thi kể.
- Nhận xét
Tiết 4	Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T2)
I/ Mục tiêu: Giúp HS
Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- HS khá, giỏi: Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II/ Chuẩn bị:
- GV: sgk
- HS: Những việc làm hiếu thảo. 
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
25’
13’
12’
5’
1/ ổn định
2/ KTBC: 
- Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ em phải ntn?
Nhận xét
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa.
Hoạt động 1: Đóng vai (Bt3- sgk)
Mục tiêu: Đánh giá việc làm đúng hay sai. Nêu biểu hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Cách tiến hành: TTCC 1– NX3 
B1: Chia nhóm, giao việc. 
B2: Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS vai ông bà về cảm xúc, khi nhận sự quan tâm chăm sóc của cháu.
*KL: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ, nhất là khi ốm đau, già yếu.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (BT4)
Mục tiêu: Nêu những việc đã làm và sẽ làm hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
*CTH: TTCC 1- NX 3 
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Nhận xét 
* KL: Khen những HS biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, nhắc nhở HS khác học tập các bạn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS thực hiện theo bài học
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
2 hs TLCH 
Nhắc lại
* ĐTTT: 5 HS trung bình
- Nhận việc
- Đóng vai thảo luận tranh 1 (tổ 1,3) 
- Đóng vai thảo luận tranh 2 (tổ 2,4)
- Nhận xét
* ĐTTT: 3 HS khá
- HS nêu những việc mình đã làm để giúp đỡ ông bà cha mẹ
- Nhận xét việc làm của bạn
Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 13
I/ Mục tiêu: 
- HS nắm được những mặt mạnh, yếu trong tuần 13 để phấn đấu trong tuần 14.
- Kế hoạch tuần 14.
- Triển khai sinh hoạt đội tháng 11
II/ Chuẩn bị:
- GV: KH tuần 14
- HS: Bản báo cáo.
III/ Lên lớp: 
TG
Thầy
Trò
1’
10’
7’
10’
1/ Ổn định:
2/ Nhận xét tuần 13: 
- Y/c tổ trưởng báo cáo
- Y/c lớp trưởng tổng hợp báo cáo.
- Biểu dương cá nhân, tổ có kết quả tốt.
- Phê bình và có biện pháp với tổ, cá nhân mắc sai phạm trong tuần
- Xét thi đua theo tổ.
3/ Kế hoạch tuần 14:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ
- Chuẩn bị bài vở tốt trước khi tới lớp.
- Giữ vs trường lớp sạch.
- Trang phục gọn gàng.
- Tham gia “nuôi heo đất” ủng hộ HS nghèo ăn tết.
4/ Sinh hoạt Đội:
- Cho các tổ thi đua nói về tiểu sử của anh Lý Tự Trọng, 
- Nhận xét, bổ sung cho các tổ
- Tuyên dương
- Tổ trưởng báo cáo 
- Lớp trưởng tổng hợp, báo cáo. 
Tổ 1 
Tổ 2 
Tổ 3
Thi đua hỏi- đáp
Chuyên mơn duyệt	 Khối duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA k4 tuan 13 cuc hay.doc