Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Trần Thị Lân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Trần Thị Lân

KHOA HỌC: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuôc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường,.).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh ảnh về các lọai âm thanh khác nhau trong cuộc sống

 - Hình minh họa 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK.

III. Hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ:

+ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ

- Nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới: Giới thiệu bài:

HĐ 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống .

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.

+ GV yêu cầu HS nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống?

- Gọi HS trình bày.

- Yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi để bổ sung những ý kiến không trùng lặp.

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Trần Thị Lân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22:
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng1 năm 2010
KHOA HỌC: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuôc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường,..).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh về các lọai âm thanh khác nhau trong cuộc sống
 - Hình minh họa 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống .
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
+ GV yêu cầu HS nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
- Gọi HS trình bày. 
- Yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi để bổ sung những ý kiến không trùng lặp.
GV kết luận : Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc.
HĐ 2: Em thích và không thích n. âm thanh nào ?
- Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không thích. Các em thì sao ? Hãy nói cho các bạn biết em thích những loại âm thanh nào và không thích âm thanh nào ? Vì sao?
* GV kết luận : Mỗi người có một sở thích về âm thanh khác nhau. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại, việc ghi âm lại âm thanh có ích lợi như thế nào ?
HĐ 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
- Em thích nghe bài hát nào ? Lúc muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào ?
- GV cho HS nghe một số bài hát thiếu nhi mà các em thích.
- GV hỏi : Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?
+ Hiện nay có những cách ghi âm nào ?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết thứ 2 /87
GV nêu : Nhờ có sự nghiên cứu tìm tòi, sáng tạo của các nhà bác học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát – xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau.
+ Mô tả một thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền âm thanh trong không khí.
+ Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào ?
+ Theo dõi, lắng nghe.
* HS hoạt động theo cặp.
- HS trao đổi và ghi vào giấy.
- HS trình bày 
+ Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư tình cảm, chuyện trò với nhau, HS nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì?
+ Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu đã quy định : tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu có đám cháy
+ Âm thanh giúp cho con người thư giãn, thêm yêu cuộc sống : nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi 
- Âm thanh rất quan trọng đối với cuộc sống.
* Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và suy nghĩ câu hỏi
- HS trình bày: Mỗi HS nói về một âm thanh ưa thích và một âm thanh không ưa thích, sau đó giải thích tại sao.
- HS trình bày ý kiến của mình
* Thảo luận nhóm đôi.
- Lắng nghe
+ Việc ghi lại âm thanh có lợi ích giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước.
+ Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần một việc gì đó.
+ Hiện nay người ta có thể dùng băng hoặc đĩa trắng, USB để ghi âm thanh.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Lắng nghe
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Bài tập cần làm: 1 ; 2 ; 3 (a,b,c)
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 105
- GV chữa bài và nhận xét 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu
b. Hướng dẫn luyện tập: (30’)
Bài 1:
- GV y/c HS tự làm bài. 
- GV chữa bài.
 Bài 2:
- Muốn biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm ntn?
Bài 3:
 - Chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất 
Bài 4: 
- Y/c HS quan sát hình và đọc phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm 
- GV y/c HS giải thích cách đọc phân số của mình 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
* Bài 1: Rút gọn các phân số .
HS có thể rút gọn dần các bước trung gian 
* Bài 2:Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng ?
- HS làm bài rồi chữa
HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
* Bài 3 : Quy đồng mẫu số các phân số Thực hiện theo YC
c – MSC là 36 
d – MSC là 12
* Bài 4 : Nhóm nào dưới đây có 2/3 số ngôi sao đã tô màu ? 
HS làm bài rồi chữa
TẬP ĐỌC: SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài Bè xuôi sông La 
- Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc: (10’)Tương tự các bài trước
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng 
 Ý 1:hình dáng cây sầu riêng 
- HS đọc lại toàn bài 
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm tác giả đối với cây sầu riêng?
Ý 2: Tình cảm của tác giả đối với cây s ầu riêng
- Gọi HS phát biêu ý chính của bài, GV nhận xét kết luận và ghi bảng 
c. Đọc diễn cảm
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn 
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học
- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện dọc bài Sầu riêng, học nghệ thuật miêu tả tác giả; tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng
Gọi 3 HS đọc và trả lời trong SGK 
1. Luyện đọc:
2. Tìm hiểu bài:
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
Hoa thơm ngát hương câu. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao giống cánh sen 
Quả sầu riêng: Trông như tổ kiến, mui thơm đậm, bay xa .
Dáng cây: cao vút cành ngang thẳng đuột, là nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tuởng là héo
+ Sầu riêng là loại trái cây quý ở miền Nam 
+ Hương vị quyến rũ kì lạ 
+ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cú nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này 
+ Vậy mà khi trái chín hưong toả ngọt ngào, vị ngọt đến đam mê
* Nội dung : Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
3. Thi đọc diễn cảm:
Đoạn sau : “ Sầu riêng ..... kì lạ”.
 Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
LỊCH SỬ: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ 
I.MỤC TIÊU: 
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hâụ Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hâụ Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công cón có các trường tư, ba năm mở một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lẽ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các hình minh họa trong SGK. Phiếu thảo luận nhóm cho -- HS. HS sưu tầm các mẩu chuyện về học hành, thi cử thời xưa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát ảnh Văn Miếu.
- Quốc Tử Giám, nhà Thái học, bia tiến sĩ và hỏi : ảnh chụp di tích lịch sử nào ? Di tích có từ bao giờ?
+ Để giúp các em thêm hiểu về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê.
HĐ 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê .
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình.
- GV tổng kết nội dung hoạt động 1 và giới thiệu : Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
HĐ 2: Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà hậu lê
- GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: 
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để kh.khích việc học tập.
GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông tin sưu tầm được về Văn Miếu – Quốc Tử Giám, về các mẩu chuyện học hành thời xưa.
- GV hỏi : Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê?
+ 2 HS lên bảng mỗi em trả lời một câu hỏi, cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê.
* Thảo luận nhóm.
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, cùng đọc SGK thảo luận.
* HĐ cả lớp trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Những việc nhà Hậu Lê đã làm để khuyến khích việc học tập là :
+ Tổ chức Lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ).
+ Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).
+ Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.
+ Ngoài ra nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kỳ trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập. 
TOÁN : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
- Bài tập cần làm: 1; 2 a, b (3 ý đầu)
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Sử dụng hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
Chữa bài 3,4 tr118
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
a. Huớng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu số 
- GV giới thiệu hình vẽ và nêu và nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS tự nhận ra AC = AB và AD = AB 
- Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2 phân số và ?
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? 
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV y/c HS tự so sánh các cặp phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp 
- GV chữa bài, có thể y/c HS giải thích cách so sánh của mình 
Bài 2:
Hỏi: Hãy so sánh 2 phân số và 
 bằng mấy?
- Những phân số có t ...  tự làm bài 
- GV nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập HD làm tập thêm chuẩn bị bài sau
1. So sánh hai phân số khác mẫu số.
* Cách 1: Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô 2 phần. Vậy được . Chia băng giấy thứ 2 làm 4 phần tô 3 phần. Vậy được - Vậy băng giấy và băng giấy, phần nào lớn hơn? 
* Cách 2: HS quy đồng mẫu số 2 phân số 
* Muốn so sánh hai phân số khácmẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
2. Bài tập:
* Bài 1: So sánh hai phân số.
* Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
* Bài 3: 
Vì 16/ 40 > 15 / 40 nên Hoa ăn nhiều hơn.
ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI 
DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ 
I. MỤC TIÊU: 
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản về họat động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ(ĐBNB): trồng nhiều lúa gạo, cây an quả, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản, chế biến lươnng thực.
- HSKG: Biết được những thuân lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số tranh ảnh, băng hình về hoạt động sản xuất, hoa quả, xuất khẩu gạo của người dân ĐBNB.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?
- Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa
Phát triển bài: 
 GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
a. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
Hoạt động cả lớp: 
 GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết :
- ĐB Nam bộ có nh.điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
- Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?
 GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động nhóm: 
- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi :
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ . 
+ Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
 GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ . 
 ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
b. Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:
 GV giải thích từ thủy sản, hải sản.
Hoạt động nhóm: 
 GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý:
+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?
+ Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
Gv n.xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này .
3. Củng cố: 
- GV cho HS đọc bài học trong khung. 
- GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
Ngưòi dân cần cù lao động
Vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nắng nóng
4.Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát B Đ.
- HS trả lời .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và trả lời:
+ Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long 
+ Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm tr.bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài .
- HS lên điền vào bảng.
- HS cả lớp
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặc câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3) ; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 
 II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của BT4 
- Vở bài tập Tiếng Việt 4- tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu theo kể Ai thế nào? Và tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét bài làm của HS và cho điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài 
- Y/c các nhóm viết từ tìm được vào giấy nháp
- Gọi đại diện các nhóm gắn bảng phụ lên bảng và đọc các từ vừa tìm được
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c của bài 
- Tổ chức cho HS tìm từ nối tiếp: Dán các tờ giấy lên bảng đủ cho các tổ. Mỗi thành viên trong tổ nối tiếp nhau lên bảng viết từ. 1 HS chỉ viết 1 – 3 từ 
- Y/c đại diện các tổ đọc các từ tổ mình tìm được 
- Nhận xét các từ đúng 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc y/c của bài 
-. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dung từ cho từng HS 
- Y/c HS viết 2 câu vào vở 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc y/c của bài 
- Gọi HS trình bày. HS khác bổ sung 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, mỗi HS viết 5 câu kể Ai thế nào? 
- Đặt câu - nhận xét
- Lắng nghe
HS hoạt động theo nhóm 4 
Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.
- Tìm các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.
- Y/c HS suy nghĩ, tìm từ làm bài cá nhân 
HS đặt câu
* Bài 3 : Đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2.
* Bài 4 - HS tự làm bài 
 Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số.
- Bài tập cần làm: 1 (a, b) ; 2 (a, b) 3
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 109
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
Luyện tập - thực hành 
Bài 1:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm ntn?
(Ta phải quy đồng mẫu số 2 phân số )
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào VBT
- GV lần lượt chữa từng phần của bài 
- Nhận xét 
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS tự so sánh 2 phân số và 
- GV nhận xét ý kiến của HS đưa ra, sau dó thống nhất 2 cách só sánh 
Hỏi: Với các bài toán về so sánh 2 phân số, trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1?
- GV y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại
- HS trao đổi với nhau, sau đó phát biểu ký kiến trước lớp 
Bài 3:
- GV cho HS quy đồng mẫu số rồi so sánh 2 phân số như ví dụ nêu trong SGK
- Y/c HS tự nêu nhận xét và nhắc lại ghi nhớ nhận xét này 
b) Cho áp dụng nhận xét của phần a) để so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau 
- HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- GV y/c HS tự làm bài 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- GV chữa bài và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
* Bài 1 : So sánh hai phân số.
* Bài 2 : So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau.
- Cách 1 :Quy đông mẫu số các phân số rồi so sánh.
- Cách 2 : So sánh từng phân số với 1 .
* Bài 3 : So sánh hai phân số có cùng tử số.
* Bài 4 : Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Củng cố kĩ năng: 
- So sánh hai phân số khác mẫu số theo hai cách.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
- Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HD HS hoàn chỉnh ở vở bài tập
Bài 1: HD HS làm vào vở 2 HS làm ở bảng phụ.
- GV cùng HS chữa bài.
Bài 2: 
a. GVHD trên bảng lớp theo 2 cách.
b. HS tự làm - nêu kết quả - chữa bài.
Bài 3, 4(a): HD làm vào vở chấm một số em.
- GV chữa chung cả lớp.
Củng cố dặn dò:
- HS nêu quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số, dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại và học thuộc quy tắc.
- HS làm vào vở.
- chữa bài cùng các bạn.
- HS làm và nêu kết quả.
- HS làm vào vở chấm.
- HS chữa bài.
- 2 - 3 HS nêu.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI.
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắc những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn) (xem bảng 1, 2 ở dưới) ; Vở bài tập Tiếng Việt 4- tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
Hướngdẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Tổ chức cho HS phát biểu trong nhóm mỗi nhóm gồm 4 HS 
- Gọi HS các nhóm trình bày, y/c các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến 
- Gv nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm 
Bài 2:
- Y/c HS đọc y/c của bài 
- Y/c HS làm bài cá nhân. Phát giấy khổ to cho 3 HS tả 3 bộ phận của cây 
- Y/c 3 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng và đọc đoạn văn của mình 
- Nhận xét, cho điểm HS viết tốt 
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn miêu tả lá, thân hay gốc của một cây mà em thích và phân tích cách tả lá cây, thân cây qua 2 đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre 
* Bài 1 : 
- Đoạn tả lá bàng.
- Đoạn tả cây sồi.
+ Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý ?
* Bài 2 : 
Em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây ?
Em hãy viết đoạn văn đó.
SINH HOẠT LỚP :
 I. Đánh giá hoạt động tuần 22
 1, Nề nếp : Duy trì tốt 
 - Xếp hàng : Đúng quy định nhanh, thẳng 
 - Chuyên cần : Đi học đều, đúng giờ 
 - Trang phục : Đúng quy định, sạch sẽ, gọn gàng 
 - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trờng lớp sạch sẽ 
2. Học tập 
 - Học theo đúng chương trình thời khóa biểu 
 - Có sự chuẩn bị bài ở nhà trước khi đi học 
 - Có ý thức xây dựng bài trong giờ học 
 3. Công tác khác 	
* Tồn tại 
 - Trong giờ học đôi lúc còn thiếu tập trung : Ngọc, Sinh.
 - Tiếp thu bài chậm : Thành, Ngọc. 
II. Kế hoạch tuần 23
 1. Nề nếp : Duy trì 
 Trọng tâm : Vệ snh cá nhân, vệ sinh ,xếp hàng ra vào lớp đầy đủ 
 2. Học tập : Duy trì
 Trọng tâm: nếp rèn chữ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 22 CKTKN.doc