Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Lê Thị Lan Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Lê Thị Lan Hương

I.Mục tiêu:

 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.

 - Làm đúng bài tập 2a, 3a.

 - Giáo dục H tính cẩn thận, thẩm mĩ.

 II.Hoạt động dạy- học:

 1.Bài cũ:

 - 1 H đọc - 2 H viết bảng các từ ngữ bắt đầu bằng tr / ch ?

 2.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 b.Hướng dẫn H nghe viết:

 - Gv đọc bài viết chính tả - H theo dõi sgk.

 - H đọc thầm lại đoạn văn, lưu ý cách viết tên riêng nước ngoài, cách viết các câu hỏi.

 - H gấp sgk - Gv đọc - H viết.

 - Gv đọc - H dò bài.

 - Gv chấm bài 1 tổ - Nhận xét.

 c.Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:

Bài 2a: H nêu yêu cầu:

 - H thi đua làm vở nháp theo nhóm 2.

 - Chấm chéo kết quả - Trình bày - Nhận xét .

 - Phân thắng thua: nhóm đúng nhiều từ sẽ thắng:

( + lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu.

 + nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, nao núng, não nuột, nằng nặc, no nê, náo nức, nô nức.)

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Lê Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ Hai	
Ngày soạn: 21 / 11 / 2009
Ngày dạy : 23 / 11 / 2009
Chính tả (Nghe-viết):
Người tìm đường lên các vì sao
I.Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng bài tập 2a, 3a. 
 - Giáo dục H tính cẩn thận, thẩm mĩ.
 II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 1 H đọc - 2 H viết bảng các từ ngữ bắt đầu bằng tr / ch ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H nghe viết:
 - Gv đọc bài viết chính tả - H theo dõi sgk.
 - H đọc thầm lại đoạn văn, lưu ý cách viết tên riêng nước ngoài, cách viết các câu hỏi...
 - H gấp sgk - Gv đọc - H viết.
 - Gv đọc - H dò bài.
 - Gv chấm bài 1 tổ - Nhận xét.
 c.Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:
Bài 2a: H nêu yêu cầu:
 - H thi đua làm vở nháp theo nhóm 2.
 - Chấm chéo kết quả - Trình bày - Nhận xét .
 - Phân thắng thua: nhóm đúng nhiều từ sẽ thắng:
( + lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu...
 + nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, nao núng, não nuột, nằng nặc, no nê, náo nức, nô nức...)
Bài 3a: 1 H nêu yêu cầu:
 - H làm vở bài tập: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối (lạc hướng).
 - H chữa bài - Lớp nhận xét, thống nhất.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
___________________________________
Toán:
Giới thiệu
Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I.Mục tiêu:
 - Giúp H biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 - Luyện tính đúng, nhanh.
 - Giáo dục H tính cẩn thận, chịu khó.
 II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 1 H chữa bài 4.
 - 1 H tính: 27 x 11 = ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Các hoạt động:
*Hoạt động 1:Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10:
VD1: quan sát kết quả (bài cũ) : 27
 x 11
 27
 27 
 	297
 ? Nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 ? (để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 2 và 9 ) xen giữa số 27.
Ví dụ 2: Lớp làm vở nháp - 1 H tính: 32 x 11 = ?
 - H kiểm tra chéo nhau, nhận xét, thống nhất.
 ? Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số (trường hợp tổng của hai chữ số đó bé hơn 10)với 11 ? 
*Hoạt động 2: Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng10
Ví dụ: 48 x 11 - H thử nhẩm theo cách trên ?
T. 4 + 8 = 12 là số không phải 1 chữ số.
 ? Nêu cách làm tiếp ?
 - Yêu cầu H đặt tính và tính: 48
	 x 11
 48
 48 
 528
 ? Rút ra cách nhân nhẩm với số có 2 chữ số trong trường hợp tổng ...?
*Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1(71) : 1 H nêu yêu cầu:
 - Lớp làm vở nháp - Nêu kết quả.
 - Lớp nhận xét, thống nhất:
a. 374 b. 1 045 c. 902
Bài 2: (giảm tải).
Bài 3: H nêu yêu cầu :
 - H tự làm vào vở - 1 H chữa bài - Gv chấm 5 em.
 C1: 17 x 11 = 187 (h/s)
 15 x 11 = 165 (h/s)
 187 + 165 = 352 (h/s)
C2: 17 + 15 = 32 (hàng)
 32 x 11 = 352 (h/s)
Bài 4: (Dành cho H khá, giỏi) 1 H đọc đề:
 - Các bàn trao đổi - Nêu kết quả - Nhận xét.
 - Gv chốt : câu đúng là câu b.
3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 	 
____________________________________________
Tập đọc:
Người tìm đường lên các vì sao
I.Mục tiêu:
 - Đọc tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn truyện.
 - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
 - Giáo dục H có ý chí, kiên trì để đạt được thành công.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh ảnh về kinh khí cầu, con tàu vũ trụ, tên lửa.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H đọc 2 đoạn của bài “Vẽ trứng” .
 ? Theo em những nghiên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ? Nguyên nhân nào quan trọng nhất ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
 -1 H đọc toàn bài.
 - H chia đoạn: (Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng; Đ3: 6 dòng ; Đ4: còn lại).
 - H đọc đoạn nối tiếp: 4 lượt:
 + Hướng dẫn đọc từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, gãy chân, tên lửa nhiều tầng.
 + Hướng dẫn giải nghĩa từ khó:
 Đ3: ? “Khí cầu” là gì ? - H quan sát tranh khí cầu
 ? “Sa hoàng” là ai ?
 ? Đặt câu với từ “thiết kế” ?
	? “Tâm niệm” nghĩa là như thế nào ?
 ? Tìm từ trái nghĩa với từ “tôn thờ” ? (khinh thường, coi thường...)
 - H quan sát tàu vũ trụ, tên lửa nhiều tầng.
 - H luyện đọc theo cặp, 2 H đọc thi.
 - 1 H đọc toàn bài - Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài: Gv chia lớp thành 6 nhóm:
 - Các nhóm đọc - Trả lời câu hỏi sgk.
 - Đại diện các nhóm trả lời - Lớp nhận xét.
 ? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? (...từ nhỏ mơ ước được bay lên bầu trời).
 ? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
 ? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? (vì ông có mơ ước chính đáng, có nghị lực, có quyết tâm thực hiện ước mơ.)
T. Giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki: Khi còn sinh viên ông được mọi người gọi là nhà tu khổ hạnh vì ông ăn uống đạm bạc. Bước ngoặc cuộc đời khi ông tìm thấy quyển sách lí thuyết bay trong một hiệu sách. Ông mua với đồng rúp cuối cùng. Ngày đêm đọc, nghiên cứu, thí nghiệm... Sau cách mạng tháng 10 Nga thành công, tài năng của ông mới được phát huy.
 ? Em hãy đặt tên khác cho truyện ? - H viết vào phiếu cá nhân - nhóm trưởng thu lại đọc cho lớp nghe - nhận xét: ( người chinh phục các vì sao / Quyết tâm chinh phục các vì sao / Từ mơ ước bay lên bầu trời / Từ mơ ước bay lên như chim / Ông tổ của ngành du hành vũ trụ...
 ? Nêu nội dung của bài ?
*Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - 4 H nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
 - Gv hướng dẫn: Toàn bài: (như mục tiêu) nhấn mạnh nói về ý chí, nghị lực: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu...
 - Luyện đọc diễn cảm đoạn: “ Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki ...đến hàng trăm lần”.
 + Gv đọc - H luyện đọc theo nhóm - Thi đọc.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu nội dung của câu chuyện ?
 ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
__________________________________________________________________ 
Thứ Ba
Ngày soạn: 21 /11 / 2009
Ngày dạy: 24 /11 / 2009
Toán:
Nhân với số có ba chữ số
I.Mục tiêu:
 Giúp H:
 - Biết cách nhân với số có ba chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức.
 - H cẩn thận, chịu khó.
 II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 ? Ví dụ ?
 - 1 H chữa bài tập 4.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài:
1.Tìm cách tính 164 x 123:
 - Lớp tính: 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3 
 ? Muốn nhân 164 x 123 = ? 
 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16 400 + 3280 + 492
 = 20 172
2. Giới thiệu cách đặt tính và tính:
 ? Để nhân 164 x 123 ta có mấy phép nhân ? sau đó làm như thế nào ?
( 3 phép nhân và một phép cộng)
T. Để nhân 164 x 123 ta nên viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính:
 164
	x	123
	 492	*492 là tích riêng thứ nhất.
	 328	*328 là tích riêng thứ hai.
 164	*164 là tích riêng thứ ba.
 20572
Lưu ý: - Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ 1.
 - Tích riêng thứ 3 viết lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ 2.
 3.Thực hành:
Bài 1: H nêu yêu cầu: Đặt tính và tính:
 - H đặt tính và tính vào vở nháp.
 - 2 H chữa bài - Lớp nhận xét, thống nhất.
Bài 2: (H khá giỏi): H nêu yêu cầu - Gv kẻ bảng lên bảng.
 - H tính vào vở nháp - H điền, lớp nhận xét, thống nhất.
Bài 3: H đọc yêu cầu, nội dung của bài 
 - Lớp tự giải vào vở - 1 H chữa bài, nêu cách tính:
125 x 125 = 15 625 (m2)
 4.Củng cố, dặn dò:
 ? Muốn nhân với số có ba chữ số ta nhân như thế nào ?
- Nhận xét giờ học - Những H chưa làm bài 3 về nhà hoàn thành - Chuẩn bị bài sau. 
_______________________________________
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực
I.Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ ngữ trong bài nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
 - Giáo dục H ý chí vươn lên, biết vượt qua khó khăn.
II.Đồ dùng dạy- học:
 -2 phiếu (Bt1)
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 1 H chữa bài tập 3 (tiết trước)
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu:
 - Lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - 1 em 1 cột.
 - Lớp và Gv nhận xét, bổ sung.
 ( a.quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững bước...
 b.khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai, thách thức...
Bài 2: H nêu yêu cầu: Đặt 2 câu với 2 từ chọn ở 2 nhóm trên.
 - H làm vở - Nêu nối tiếp kết quả - Nhận xét, sữa chữa.
Bài 3: 1 H nêu yêu cầu: 
 - Gv hướng dẫn nhắc nhở - H làmbài.
 - Gv chấm bài 1 tổ, nhận xét - 3 H trình bày.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu 1 số câu thành ngữ, tục ngữ về chủ điểm ý chí, nghị lực ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_____________________________________
Địa lí:
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I.Mục tiêu:
 - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
 - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
 + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...
 + Trang phục truyền thống của nam là quần trằng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
 - Tôn trọng các thành quả của người dân và các truyền thống văn hoá của dân tộc.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ?
 ? Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Các hoạt động:
1.Chủ nhân của đồng bằng:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 - Gv chia lớp thành 3 nhóm - Nêu nhiệm vụ:
 ? ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người dân tộc nào sinh sống ?
 ? Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? (nhiều nhà hay ít nhà?)
 ? Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh ? (nhà được làm với vật liệu gì ? chắc chắn hay đơn sơ ?) 
 ? Vì sao nhà có những đặc điểm đó ? (H khá, giỏi) (để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc).
 ? Làng người Việt có đặc điểm gì ?
 ? Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắ ...  ngữ điệu của câu hỏi tự hỏi mình.
 - H trình bày nối tiếp - Lớp và Gv nhận xét. 
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nhắc lại ghi nhớ ?
Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_______________________________________
Lịch sử:
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
(1 075 - 1 077)
(Thi Gv dạy giỏi huyện 08 -09)
I.Mục tiêu:
 - Biết những nét chính vè trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lí Thường Kiệt):
 + Lí Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ Nam sông Như Nguyệt.
 + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tấn công.
 + Lí Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại của địch.
 + Quân địch không chống cự nổi tìm đươcngf tháo chạy.
 - Vài nét về công lao Lí Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu học tập - Lược đồ chống quân Tống lần thứ hai.
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên phát triển nhất ? - H nhận xét - Gv ghi điểm.
 ? Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất vào năm nào? Do ai trực tiếp chỉ huy ? Cuộc chiến có kết quả như thế nào ? 
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
 Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến ? Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào ? 
 b.Giảng bài:
1/Nguyên nhân:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
 - H mở sgk - Trang 34 - nghiên cứu : "Đọc đoạn đầu".
 ? Nêu nguyên nhân của việc quân Tống sang xâm lược nước ta ? 
T. Bg': ( giải quyết khó khăn trong nước và gây thân thế với các nước láng giềng )
2/Diễn biến:
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
 ? Trước tình hình đó thì ai được triều đình giao cho việc chỉ huy cuộc kháng chiến ? (Lý Thường Kiệt) 
T. Giới thiệu về Lý Thường Kiệt: Sinh năm 1019, mất năm 1105. ễng vốn họ Ngụ, tờn là Tuấn, con của Sựng Tiết Tướng Ngụ An Ngữ, ở làng An Xỏ, huyện Quảng Đức. Về sau, ụng theo gia đỡnh sang ngụ ở phường Thỏi Hũa HàNội. 
 Ông là người khụi ngụ, tuấn tỳ, thụng minh, nhanh nhẹn. Người cú chớ khớ, thớch nghề vừ. ông là người giàu mưu lược, có biệt tài làm tướng, làm quan 3 đời vua Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông. Ông có công lớn trong kháng chiến chống giặc Tống xâm lược, bảo vệ  ? Khi biết được âm mưu xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã làm gì ? (cho quân đánh sang đất Tống).
 - Gv gắn phiếu học tập : - 1 H đọc nội dung phiếu: 
 * Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau - Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
 a. Để xâm lược đất Tống. 
 b. Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
 - H làm việc theo nhóm đôi - H trình bày ý kiến thảo luận - Lớp nhận xét - Gv chốt.
 ? Vì sao em chọn ý b ?
 ( ...ý b đúng vì: Trước đó, lợi dụng vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược nước ta; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi rút về nước).
T. Ông chủ trương "ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc " cho nên ông đem quân sang đánh chứ không phải sang xâm lược nước Tống.
 ? Sau khi rút về nước Lý Thường Kiệt làm gì để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến? ( Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt) 
T. Treo lược đồ .
 - H nên tên lược đồ: Lược đồ phòng tuyến sông Như Nguyệt.
 - H quan sát các kí hiệu phần chú giải - Gv chỉ một số kí hiệu trên lược đồ (Lưu ý mũi tên chỉ quân ta chặn đánh và quân ta tấn công), Gv chỉ sông Như Nguyệt (Một đoạn của sông Cầu) - Gv chỉ sông cầu trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. 
 - H quan sát lược đồ và đọc sgk: Tiếp theo cho đến "tìm được tháo chạy."
 ? Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ?(Cuối năm 1076) Bg'
 ? Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ? Bg' (10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, Quách Quỳ chỉ huy.) 
T. Giảng : Vạn (10 000) Dân phu( người đi theo để vận chuyển quân lương, phục vụ cho cuộc chiến)Phòng tuyến (đường phòng vệ hay phòng thủ sự tấn công của địch). 
 ? Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu ? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này ? (ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc sông Như Nguyệt, quân ta ở bờ Nam sông Như Nguyệt.)
 ? Khi đến bờ bắc sông Như Nguyệt, Quách Quỳ làm gì ?
 ? Quân ta phản ứng như thế nào ?
T. Gắn phiếu ghi sẵn tóm tắt diễn biến - H đọc lại.
 ? Dựa vào tóm tắt và lược đồ em hãy kể lại cuộc quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt ? - 2 H( khá, giỏi)- Lớp nhận xét - Gv ghi điểm.
T. Chốt lại diễn biến của cuộc kháng chiến. Tương truyền khi phòng tuyến sông Như Nguyệt tưởng như sắp vỡ thì trong đêm tối,  ý của bài thơ là Nhờ thế tinh thần quân sĩ càng thêm hăng hái, còn quân địch nghe thế rất hoảng loạn 
3/ Kết quả:
*Hoạt động 3: H đọc sgk đoạn còn lại.
 ? Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2? 
 ? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? (H khá, giỏi)
 - H thảo luận nhóm đôi - H báo cáo kết quả thảo luận.
KL: Nguyên nhân thắng lợi là do dân ta rất dũng cảm; Lý Thường Kiệt là tướng tài ( chủ động đánh sang đất Tống; lập phòng tuyến sông Như Nguyệt)
T. Nhận xét, kết luận: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của tướng Lý Thường Kiệt.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - 2 H đọc lại bài học.
Chơi trò chơi: Đoán ô chữ
 - Thi đua giữa 3 dãy.
 - Gv nêu câu hỏi, các nhóm phát hiện, trình bày. Mỗi lần đoán 1 con chữ, sai thì dãy khác đoán theo thứ tự. Dãy nào tìm được cả ô chữ dãy đó thắng, dãy nào đoán cả ô chữ sai thì mất quyền chơi lượt đó - Mỗi ô chữ mỗi nhóm chỉ được đoán 3 lần (nếu như chưa đoán đúng). 
Lưu ý: Mỗi chữ số cũng coi như một chữ.
 Câu 1: Đây là thời gian quân Tống bắt đầu sang xâm lược nước ta lần thứ 2? (gồm 7 ô: Năm 1076)
 Câu 2: Trận đánh nổi tiếng do Lý Thường Kiệt chỉ huy đã diễn ra nơi đây? 
 (Gồm 13 chữ cái: Sông Như Nguyệt)
 T. Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 thắng lợi đánh dấu trình độ quân sự cao của quân và dân ta. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã góp phần giữ trọn nền độc lập của dân tộc.
- Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài, đọc lại bài thơ - Chuẩn bị bài sau: Nhà Trần thành lập. 
__________________________________________________________________
Thứ Sáu
Ngày soạn : 22 / 11 / 2009
 Ngày dạy : 27 / 11 / 2009
Toán:
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2).
 - Thực hiện được nhân với số có 2 ,3 chữ số.
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
 - Giáo dục H tính cẩn thận, chịu khó.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H : nhân nhẩm:
47 x 11	89 x11
54 x 11	27 x11
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu:
 - H tự làm vở nháp - 3 H chữa lên bảng - Lớp nhận xét, thống nhất.
 268 x 235 = 66 980 ; 324 x 250 = 81 000 ; 309 x 207 = 63 963
Bài 2(dòng 1): H nêu yêu cầu:
 - H làm bài vào vở: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 - Gv chấm bài 5 em - Nhận xét - 2 H chữa bài.
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - Lớp làm vào vở – H chữa bài – Lớp nhận xét – Gv chốt.
Bài 4: (H khá, giỏi – Nếu còn thời gian)H đọc đề:
 - Lớp tự giải.
 - 1 H chữa bài, lớp nhận xét , thống nhất.
1 giờ 15 phút = 75 phút
Mỗi phút hai vòi chảy được:
25 + 15 = 40 (l)
 Sau 75 phút...
40 x 75 = 300 (l)
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu cách tính S hình vuông ?
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau, làm bài 5. 
Tập làm văn:
Ôn tập văn kể chuyện
I.Mục tiêu:
 - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đỏi với bạn.
 - Giáo dục H tính cẩn thận, chịu khó, sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ: ( không )
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:...tiết cuối cùng dạng văn kể chuỵên lớp 4.
 b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: 1 H nêu yêu cầu - Lớp phát biểu ý kiến.
 - Lớp nhận xét, Gv chốt lời giải đúng.
Bài 2, 3: H nêu yêu cầu:
 - H nêu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
 - H viết nhanh dàn ý câu chuyện.
 - Kể chuyện theo cặp - Trao đổi câu chuyện theo yêu cầu 3.
 - Thi kể trước lớp - Đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Gv treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt - 1 H đọc :
Văn kể chuyện: - Kể lại một chuỗi...
 - 1 câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
Nhân vật: - Là người hay vật, cây cối... được nhân hoá.
 - Hoạt động, lời nói, suy nghĩ... - nói lên tính cách nhân vật.
Cốt truyện: - Cốt truyện thường có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
 - Có hai kiểu mở bài (...), 2 kiểu kết bài (...).
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Giáo dục môi trường
I.Mục tiêu: 
 - H nắm được tầm quan trọng của môi trường xung quanh đối với sức khỏe con người.
 - Giáo dục H ý thức bảo vệ môi trường.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp:
 ? Em hãy kể những yếu tố về môi trường xung quanh mà em biết ?
 ? Con người cần gì để duy trì sự sống ?
 2.Hoạt động 2: 
 ? Em cần phải làm gì để môi trường sống quanh em được đảm bảo trong sạch ?
 ? Vì sao chúng ta cần phải quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường ?
 ? Em dã thực hiện được điều đó chưa ?
 Thảo luận theo nhóm đôi:
Tình huống: Có một người hàng xóm vứt xác chết một con vật ra đường thì em phải làm gì ?
- Lớp nhận xét - Có cách xử lí nào hay hơn ?
T. Chốt: Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh để cho cuộc sống của con người tốt đẹp hơn. Đó là vấn đề toàn cầu đang quan tâm
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_le_thi_lan_huong.doc