Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 (2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 (2 cột)

1. KTBC:

-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-Gọi 1 HS đọc toán bài.

-Nhận xét và cho điểm HS .

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

-Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ô-côp-xki người Nga (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ,

Xi-ô-côp-xki đã vất vã, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì saao, các em cùng học bài để biết trước điều đó.

 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 * Luyện đọc:

-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

+Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

+Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quam gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục

- Y/c HS chia ®o¹n .

 

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 13
 Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2009.
TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu: 
 - §äc ®ĩng tªn riªng n­íc ngoµi ; biÕt ®äc ph©n biƯt lêi nh©n vËt vµ lêi dÉn c©u chuyƯn .
 - HiĨu ND: Ca ngỵi nhµ khoa häc Xi-ô-côp-xki nhê nghiªn cøu kiªn tr× ,bỊn bØ suèt 40 n¨m , ®· thùc hiƯn thµnh c«ng m¬ ­íc t×m ®­êng lªn c¸c v× sao .
II. Đồ dùng dạy học: 
	-Chân dung nhà bác học Xi-ô-côp-xki.
	-Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toán bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ô-côp-xki người Nga (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ,
Xi-ô-côp-xki đã vất vã, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì saao, các em cùng học bài để biết trước điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quam gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục
- Y/c HS chia ®o¹n .
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu hỏi:
+Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.
-Gọi HS ®äc toµn bài.
 * Tìm hiểu bài:
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì?
+Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được?
+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ô-côp-xki?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã làm gì ? 
+Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
-Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
+Néi dung đoạn 2,3 lµ g× ?.
*Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
-Ý chính của đoạn 4 là gì? (+Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ô-côp-xki.)
+Em hãy đặt tên khác cho truyện.
-Câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
+Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ô-côp-xki.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát và lắng nghe.
+Đoạn 1: Từ nhỏ  đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều  đến tiết kiệm thôi.
+Đoạn 3: Đúng là  đến các vì sao
+Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm  đến chinh phục.
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Giới thiệu và lắng nghe.
-2 HS kh¸ đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
+Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim
+Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ô-côp-xki tìm cách bay vào không trung.
*ý1 : Mơ ước của Xi-ô-côp-xki.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần.
+Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dũng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu baybằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiêng cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
+ Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
*ý2: Sù quyÕt t©m thùc hiƯn ­íc m¬ cđa Xi-ô-côp-xki
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-1 HS nhắc lại.
+Tiếp nối nhau phát biểu.
*Ước mơ của Xi-ô-côp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
-Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ô-côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao.
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiềng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ô-côp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. -Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ô-côp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình. - Xi-ô-côp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.
+Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại.
+Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết tâm.
to¸n giíi thiƯu nh©n nhÈm sè cã 2 ch÷ sè víi 11
MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - BiÕt c¸ch nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Phép nhân 27 x 11 (tr/h tổng hai chữ số bé hơn 10):
- Viết 27 x 11 & y/c HS đặt tính & tính.
- Hỏi:+ Có nxét gì về 2 tích riêng of phép nhân này
+ Hãy nêu rõ bc th/h cộng 2 tích riêng của phép nhân 27 x 11.
- GV: Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27 (2+7=9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27.
- Hỏi: Có nxét gì về kquả của phép nhân 27x11=297 so với số 27. Các chữ số giống & khác nhau ở điểm nào?
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:
2 + 7 = 9
Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 đc 297.
Vậy 27x11=297.
- GV: Y/c HS nhân nhẩm 41x11.
- GV nxét & nêu vđề: Các số 27, 41,đều có tổng hai chữ số 10 như 48, 57, thì sao? 
*Phép nhân 48 x 11 (tr/h tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10):
- GV: Viết phép tính & y/c HS tính kquả.
- Hỏi: Nxét về 2 tích riêng của phép nhân?
- Y/c HS: Nêu rõ bc th/h cộng 2 tích riêng.
- GV: Y/c HS từ bc cộng 2 tích riêng nxét về các chữ số trg kquả phép nhân này. Rút ra cách nhẩm: 
4 + 8 = 12
Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, đc 428.
Thêm 1 vào 4 của 428, đc 528.
Vậy 48 x 11= 528.
- Y/c HS: Nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
- Y/c HS: Th/g nhân nhẩm 75 x 11.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS tự nhẩm & ghi kquả vào vë.
- GV: Gọi 3HS nêu cách nhẩm của 3 phần.
Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Y/c HS làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn dß & CBB sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- 2 tích riêng của phép nhân này đều bằng 27.
- HS: Nêu.
- HS: Nhẩm.
- HS: Nhân nhẩm & nêu cách nhẩm.
- HS: nêu nxét.
- HS: Nêu.
- HS: Nghe giảng.
- 2HS nêu.
- HS: Nhẩm & nêu cách nhẩm.
- Làm bài, sau đó đổi chéo vở ktra nhau.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vµo vë.
 HS: Đọc đề.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vµo vë (có thể có 2 cách giải).
H¸t nh¹c : C« Thuý d¹y
 ®¹o ®øc : hiÕu th¶o víi «ng bµ cha mĐ (t2)
 Hoạt đôïng 1
ĐÁNH GIÁ VIỆC LÀM ĐÚNG HAY SAI
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi :
+ Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK, thảo luận để đặt tên cho trang đó và nhận xết việc làm đó.
- HS làm việc theo cặp đôi : quan sát tranh và đặt tên cho tranh, nhận xét xem việc làm đó đúng hay sai và giải thích vì sao ?
Chẳng hạn :
+ Yêu cầu các HS trả lời các câu hỏi và yêu cầu các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung.
+ Hỏi HS :
Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? Nếu cã cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra ?
Tranh 1 : Câu bé chưa ngoan.
Hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu bé chưa tôn trọng và quan tâm đến bố mẹ, ông bà khi ông và bố đang xem thời sự câu bé lại đòi hỏi xem kênh khác theo ý mình.
Tranh 2 : Một tấm gương tốt.
Cô bé rất ngoan, biết chăm sóc bà khi bà ốm, biết động viên bà. Việc làm của cô bé đáng là một tấm gương tốt để ta học tập.
- HS trả lời :
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ.
Nếu con cháu không hiếu thảo, ông bà, cha mẹ sẽ rất buồn phiền, gia đình không hạnh phúc.
Hoạt động 2
KỂ CHUYỆN TẤM GƯƠNG HIẾU THẢO
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho HS giấy bút.
+ Yêu cầu trong nhóm kể cho nhau nghe tấm gương hiếu thảo nào mà em biết.
 ... ần lượt nêu trc lớp.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vµo vë.
- HS: Nêu y/c.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vµo vë .
- HS: Đổi chéo vở ktra nhau.
§Þa lý: Bài 12 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
I.Mục tiêu :
 - BiÕt ®ång b¾ng B¾c Bé lµ n¬i d©n c­ tËp trung ®«ng ®ĩc nhÊt c¶ n­íc , ng­êi d©n s«ng ë ®ång b»ng B¾c Bé chđ yÕu lµ ng­êi Kinh .
 - Sư dơng trnh ¶nh m« t¶ nhµ ë trang phơc truyỊn thèng cđa ng­êi d©n ë ®ång b»ng B¾c Bé .
II.Chuẩn bị :
 Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 -Kiểm tra phần chuẩn bị cđa HS
2.KTBC :
 -ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên.
 -Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ .
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi ®Ị bµi lªn b¶ng
 b.Phát triển bài :
 1/.Chủ nhân của đồng bằng:
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau 
+Đồng bằng B/ộ là nơi đông dân hay thưa dân ?
+Người dân sống ở ĐB B/ộ chủ yếu là dân tộc gì ?
 -GV nhận xét, kết luận .
 *Hoạt động nhóm:
 -GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau :
 +Làng của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? (nhiều nhà hay ít nhà).
 +Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?). Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ?
 +Làng Việt Cổ có đặc điểm gì?
 +Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ?
 -GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ,một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó .VD: Trong một năm, ĐB Bắc Bộ có 2 mùa hạ và đông khác nhau, thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa hạ, đông là mùa xuân và thu. Mùa đông thường có gió mùa đông bắc mang theo không khí lạnh từ phương bắc thổi về, trời lạnh và ít nắng ; mùa hạ nóng ,có gió mát từ biển thổi vào. Vì vậy, người dân thường làm nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng mùa đông, đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh và mưa rất lớ) làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão
 2/.Trang phục và lễ hội :
 * Hoạt động nhóm:
 -GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau:
 +Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ .
 +Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?
 +Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết .
 +Kể tên một sốâ lễ hội nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ .
 -GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.
 -GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội )
4.Củng cố :
 -Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
 -Mô tả trang phục truyền thống của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ .
 -Kể tên một số hoạt động trong lễ hội .
 -GV cho HS đọc bài trong SGK.
 GV nhận xét, ghi điểm.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ” .
 -GV nhận xét tiết học .
-HS chuẩn bị.tiết học .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS trả lời.
-HS nhận xét .
-HS các nhóm thảo luận . 
-Các nhóm đại diện trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
-HS cả lớp .
Khoa häc :BÀI 26 NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 -Nêu ®­ỵc những nguyên nhân làm ô nhiễm nguån n­íc.
 -Nêu được tác hại của viƯc sư dơng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 1) Thế nào là nước sạch ?
 2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm. Các em cùng học để biết.
 *Hoạt động 1: N/ng/nhân làm ô nhiễmnước.
.Mục tiêu : -Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,  bị ô nhiễm.
-Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
.Cách tiến hành : -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:
 1)Hãy mô tả những gì em n/thấy trong hình vẽ ?
 2)Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ? 
+Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.
(+Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn. 
+Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển.)
 -GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.
 * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. 
.Mục tiêu : HS biết quan sát xung quanh để tìm hiểu hiện trạng của nguồn nước ở địa phương mình.
.Cách tiến hành :
 -Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ?
 -Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi n/dân ở địa phương ta cần làm gì ?
 * Hoạt động 3: Tác hại của nguồn n/bị ô nhiễm.
.Mục tiêu : Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
.Cách tiến hành :
 -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?
 -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
 -GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
 * Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9): Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ?
-2 HS trả lời.
-Lắng nghe .
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS quan sát, trả lời:
+Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối.
+Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm.
+Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước.
+Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa.
+Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm.
-HS lắng nghe.
-HS suy nghĩ, tự do phát biểu:
+Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông.
+Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông.
+Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.
+Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.
. 
-HS phát biểu.
-HS tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,  Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, 
-HS quan sát, lắng nghe.
-Lắng nghe.
sinh ho¹t tuÇn 13
 I. Mơc tiªu: HS nhËn biÕt ­u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn..
 HS ph¸t huy ®­ỵc ­u ®iĨm, kh¾c phơc nh­ỵc ®iĨm.
 II. Lªn líp: Líp tr­ëng nhËn xÐt ­u nh­ỵc ®iĨm.
 Nh¾c nhë: ­íc ,Dịng , Vþ , cßn nãi chuyƯn trong giê häc .
 HS th¶o luËn t×m ra nguyªn nh©n tån t¹i. khen : 
 Linh Chi, Th¬m , H­¬ng , Mai , Quèc .
 GV nhËn xÐt . nªu kÕ ho¹ch tuÇn tíi.
 III. KÕ ho¹ch thùc hiƯn tuÇn tíi.
 GV nªu kÕ ho¹ch ho¹t ®éng tuÇn tíi .
N¹p c¸c kho¶n tiỊn 
HS th¶o luËn biƯn ph¸p thùc hiƯn. GV kÕt luËn.
****************************HÕt ****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc