Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Lê Quang Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Lê Quang Trung

I. Mục tiêu

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki- nhờ khổ công nghiên cứu và kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm ông đã thực hiện thành công mơ ước làm đường lên các vì sao.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ tên lửa, tàu vũ trụ.

III. Các hoạt động dạy - học.

 A. KTBC: HS đọc + TLCH bài: “ Vẽ trứng”

 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

Gọi 1 HS đọc,lớp nêu cách chia đoạn

- Cho HS luyện đọc theo đoạn. GV giúp HS phát âm đúng và tìm hiểu các từ khó trong bài.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc toàn bài Đọc, nêu cách chia đoạn (4 đoạn)

HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn(2 lượt).

Chú ý khi đọc: Xi-ôn-côp-xki,

Luyện đọc theo cặp.

1 HS đọc cả bài

b. Tìm hiểu bài: Tổ chức cho HS đọc thầm, TLCH ở trong SGK.

Nêu câu hỏi 1

Nêu câu hỏi 2

Nêu câu hỏi 3

Cho HS thảo luận để đặt tên khác cho truyện. mơ ước được bay vào vũ trụ

 sống kham khổ, dành dụm tiền không nản chí thành công.

 vì ông có nghị lực, quyết tâm

VD: Người chinh phục các vì sao.

 Từ mơ ước bay lên bầu trời .

 

doc 17 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Lê Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
 Tiết 2: TẬP ĐỌC
 Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki- nhờ khổ công nghiên cứu và kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm ông đã thực hiện thành công mơ ước làm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ tên lửa, tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy - học.
 A. KTBC: HS đọc + TLCH bài: “ Vẽ trứng”
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
Gọi 1 HS đọc,lớp nêu cách chia đoạn
- Cho HS luyện đọc theo đoạn. GV giúp HS phát âm đúng và tìm hiểu các từ khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài
Đọc, nêu cách chia đoạn (4 đoạn)
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn(2 lượt).
Chú ý khi đọc: Xi-ôn-côp-xki,
Luyện đọc theo cặp.
1 HS đọc cả bài
b. Tìm hiểu bài: Tổ chức cho HS đọc thầm, TLCH ở trong SGK.
Nêu câu hỏi 1
Nêu câu hỏi 2
Nêu câu hỏi 3
Cho HS thảo luận để đặt tên khác cho truyện.
mơ ước được bay vào vũ trụ
sống kham khổ, dành dụm tiền không nản chí thành công.
vì ông có nghị lực, quyết tâm
VD: Người chinh phục các vì sao.
 Từ mơ ước bay lên bầu trời.
Cho HS nêu nội dung bài – GV chốt, ghi bảng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho HS đọc lại bài, hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài.
- Cho HS luyện + thi đọc đoạn 1
4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn, tìm cách thể hiện từng đoạn.
Luyện đọc và thi đọc đoạn 1.
3. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 Nhận xét tiết học
Tiết 3: TOÁN
Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy học
 A. KTBC: 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp:
 123 34 126 14
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Giảng bài
a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
- Yêu cầu HS đặt tính và tính:
 27 11
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 và rút ra kết luận.
Lớp thực hiện vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.
Kết luận: để có 297 ta đã viết số 9(là tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của số 27.
- Cho HS làm 1 số ví dụ: 35 11 15 11
b. Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- GV nêu: 48 11
- Yêu cầu HS nhẩm
- Cho HS đề xuất cách làm tiếp.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
Rút ra cách nhân nhẩm đúng.GVchốt
- Cho HS làm 1 số VD
HS nhẩm thử:4 + 8 = 12(số có 2chữ số)
HS phát biểu.
HS đặt tính và tính ở bảng con.
Nêu: 4 + 8 = 12( viết 2 vào giữa 4 và 8 được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 ta được 528.
3. Thực hành
Bài 1: Cho HS tự nhẩm, nêu kết quả.
Yêu cầu HS nêu cách nhẩm
Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách làm và làm vào bảng con.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc và phân tích đề.
Cho HS nêu các cách giải khác nhau
Bài 4: Cho HS làm việc theo nhóm,
các nhóm nêu kết quả.
GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Tự nhẩm. VD: 34 11 = 374
 11 95 = 1045
HS làm vào bảng con, 2 HS chữa bài.
 x : 11 = 25 x : 11 = 78
 x = 25 11 x = 78 11
 x = 275 x = 858
Đọc, phân tích đề, tự giải.
C1:Tìm số HS từng khối rồi cộng lại.
C2: Tìm tổng số hàng 2 khối, tìm số HS. Đáp số: 352 em
Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả(có giải thích lí do chọn)
Câu b là đúng.
4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.
Tiết 4: CHÍNH TẢ
Nghe viết: Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Người tìm đường lên các vì sao.
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu: n / l
II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học
 A. KTBC: 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp:
 Châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc đoạn chính tả.
- Cho HS đọc thầm đoạn viết, nêu các hiện tượng chính tả cần chú ý.
- Cho HS luyện viết, phân tích tiếng, từ khó.
- Đọc cho HS viết bài.
- Chấm, nhận xét 1 số bài.
Theo dõi SGK.
Đọc thầm, chú ý cách viết: 
Xin-ôn-cốp-xki, nhảy, rủi ro, non nớt, 
HS viết chính tả
Đổi vở, soát lỗi.
 3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a: Chia nhóm,yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm các từ theo yêu cầu.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Lớp + GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
Bài 3a: Cho HS làm bài cá nhân, gọi 1 số em báo cáo kết quả. 
GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải .
Đọc yêu cầu, suy nghĩ.
Thảo luận nhóm. VD: có hai tiếng bắt đầu bằng l: lỏng lẻo. long lanh, lung linh,
có hai tiếng bắt đầu bằng n: nóng nảy, non nớt, no nê, nô nức,
Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào bảng con. Lời giải: nản chí (nản lòng)lí tưởng lạc lối (lạc hướng)
 4. Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ các hiên tượng chính tả.
 ____________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm về những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm : “Có chí thì nên”.
- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm .
II. Các hoạt động dạy - học .
 A. KTBC: Nội dung ghi nhớ về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của sự vật.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. GV ghi bảng.
Cho HS trao đổi theo cặp.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
GV cùng lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài vào nháp.
Cho HS đọc câu mình đặt . Lớp nhận xét, góp ý.
GV ghi 1 số câu hay lên bảng.
Bài 3: Hướng dẫn HS cách làm: viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài.
Cho HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở BT. Gọi HS đọc bài viết.
Lớp và GV nhận xét.
Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp. VD:
a, Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, kiên nhẫn, kiên tâm,
b, Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí: khó khăn, gian khó , 
HS suy nghĩ, đặt câu.
Công việc ấy rất gian khổ.
Khó khăn không làm anh Nguyễn Ngọc Kí nản chí.
HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở BT.
Tiếp nối nhau đọc đoạn văn mình viết trước lớp.
VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác”, ông lại quyết chí làm lại từ đầu.
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học .
______________________________________
Tiết 1: KHOA HỌC
Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu. Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
II. Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị theo nhóm: 1 chai không, 1 chai nước ao, 1 chai nước giếng..
Hai phễu lọc nước, bông để lọc nước, 1 kính lúp.
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Vai trò của nước đối với sự sống.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
Mục tiêu: ý 1 và 2 mục I
- Tổ chức và hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
GV theo dõi, gợi ý, giúp đỡ HS
- Kiểm tra kết quả và nhận xét.
Tại sao nước ở sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng?
Đọc mục Quan sát và Thực hành (T52) 
Làm thí nghiệm theo nhóm, chứng minh: chai nào là nước ao, chai nào là nước giếng.
Nước sông, hồ, ao  lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục. 
* Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
Mục tiêu: ý 3 mục I
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của các em.
- Cho HS trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo hướng dẫn của GV( thảo luận theo các tiêu chuẩn: màu, mùi, vị, vi sinh vật, các chất hoà tan.)
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Đáp án đúng:
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1. Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu, trong suốt
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi
3. Vị
Không vị
4. Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc có ít không đủ gây hại
5. Các chất hoà tan
Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ
Không có hoặc có các chất khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp
Kết luận: HS đọc mục Bạn cần biết SGK
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
____________________________________
 Tiết 2: TOÁN
 Nhân với số có ba chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thư hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.
II. Các hoạt động dạy học
 A. KTBC: Nêu cách nhân với số có 2 chữ số qua 1 số VD.
 B. Bài mới
1. Tìm cách tính 164 123
Cho cả lớp đặt tính và tính:
164 100; 164 20; 164 3
Sau đó đặt vấn đề tính 164 123
HS có thể tính được:
164 123 = 164 ( 100 + 20 + 3 )
 = 164 100 + 164 20 + 164 3
 = 16400 + 3280 + 492 = 20172
2. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính
- Giúp HS rút ra nhận xét: Để thực hiện tính 164 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân, 1 phép cộngrút ngọn các phép tính này trong 1 lần đặt tính.
- Cùng HS đi đến cách đặt tính và cách tính.
- Lưu ý cách viết 3 tích riêng.
Cách đặt tính và tính:
 164
 123
 492
 328
 164
 20172
3. Thực hành
Bài 1: Cho HS đặt tính rồi tính và chữa bài.
GV chốt cách đặt tính và cách tính.
Bài 2: GV kẻ bảng như SGK
Cho HS tính vào nháp và thống nhất kết quả từng phần.
Bài 3: Cho HS tự làm vào vở.
GV chấm, chốt cách tính.
HS làm vào bảng con.
Kết quả: 79608; 145375; 665412
HS thực hiện vào vở nháp.
Kết quả: 34060; 34222; 34453
Đáp số: 15625 m2 
4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến, tham gia
I. Mục tiêu: 
- Kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Hiểu nội dung truyện, ý nghĩa các câu chuyện mà HS kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học
 Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. Bảng phụ viết gợi ý 2
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: 2 HS lên bảng kể chuyện đã nghe, đã đọc về ngư ... làng, nhà ở của người Kinh.
- So sánh nhà ở, làng xóm của người Kinh ngày nay với người Việt cổ.
HS quan sát tranh, thảo luận, trả lời
làng thường có luỹ tre xanh bao bọc, nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau,
Ngày nay:nhà ở và đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn.
b. Trang phục và lễ hội
Cho HS dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ và vốn hiểu biết để thảo luận theo nhóm: tìm hiểu về trang phục và lễ hội của
Cho HS trình bày kết quả, GV chốt.
HS suy nghĩ, trả lời
Người dân mặc trang phục truyền thống
Lễ hội tổ chức vào mùa xuân với nhiều hoạt động.
3. Củng cố: Nội dung bài 
 Nhận xét tiết học
___________________________________
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Câu hỏi, dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu:
- HS hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong văn bản, đặt được câu hỏi thông thường.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi - của ai - hỏi ai - dấu hiệu (theo bài tập 1,2,3)
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Gọi HS làm lại BT3 tiết trước.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu tiết học.
2. Phần Nhận xét
- GV đưa ra bảng phụ, yêu cầu HS đọc thầm bài: “Người sao”.
- Tổ chức, hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi ở BT 1,2,3.
Đọc thầm bài: Người tìm đường lên các vì sao.
Đọc thầm yêu cầu của từng BT, suy nghĩ, phát biểu
GV ghi vào các cột
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng  mà vẫn bay được?
Xi-ôn-cốp-xki
Tự hỏi mình
- Từ: Vì sao
- Dấu chấm hỏi
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn
Xi-ôn-cốp xki
- Từ: thế nào
- Dấu chấm hỏi
3. Ghi nhớ: Gọi 2,3 HS đọc SGK
4. Phần Luyện tập
Bài tập 1: Yêu cầu HS tự thực hiện yêu cầu của BT
Cho HS trình bày. GV ghi kết quả đúng lên bảng
Đọc yêu cầu của BT
Đọc thầm bài: “Thưa chuyện với mẹ”. “Hai bàn tay”, tự làm vào vở BT.
VD:
TT
Câu hỏi
Câu hỏi của ai?
Để hỏi ai?
Từ nghi vấn
1
Con vừa bảo gì?
Câu hỏi của mẹ
Để hỏi Cương
 Gì
2
Anh có yêu nước không?
của Bác Hồ
Để hỏi bác Lê
 Cókhông
Bài tập 2: 
Cho HS đọc yêu cầu.
Mời 1 cặp làm mẫu.
Cho HS thực hành trước lớp.
GV cùng lớp nhận xét.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu.
GV gợi ý các tình huống.
Cho HS đọc các câu hỏi mà mình đã đặt. GV nhận xét.
HS đọc yêu cầu, đọc bài: “Văn hay chữ tốt” để thực hành hỏi – đáp.
Cả lớp thực hành trao đổi theo cặp.
VD: Cao Bá Quát đã dốc sức để làm gì?
Ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
HS xác định yêu cầu.
Nghe GV gợi ý.
Tiếp nối nhau đọc câu của mình. VD: Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ?
5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.
___________________________________
Tiết 2: KHOA HỌC
 Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh ,bị ô nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
II. Đồ dùng dạy học
Hình T54,55 SGK
III. Các hoạt động dạy -học
 A. KTBC: Vì sao nước ở sông, hồ thường đục và không sạch?
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
Mục tiêu: ý 1 và 2 mục I
Yêu cầu HS quan sát các hình từ hình 1 đến hình 8 T 54,55; tập trung đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
HS quan sát và trả lời. VD:
Hình 1 và 4 cho biết nước ở sông, hồ,bị nhiễm bẩn .
 Cho HS tự hỏi và trả lời theo cặp.
Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Hình 2 cho biết nước máy bị nhiễm bẩn,
GV liên hệ đến nguyên nhân làm cho nước ở địa phương bị ô nhiễm.
* Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
Mục tiêu: ý 3 mục I
Yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
HS quan sát các hình và mục Bạn cần biết để trả lời: 
xả rác, phân bừa bãi,
Kết luận: HS đọc mục Bạn cần biết T55
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.
_______________________________________
Tiết 4: TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nhân với số có hai, ba chữ số.
- Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu) để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện.
- Tính giá trị của biểu thức số, giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học.
 A. KTBC: 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, dưới lớp làm vào bảng con:
 247 142 389 494
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn luyện tập
Cho HS làm bài, GV chốt kiến thức theo từng bài.
Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
Chữa bài, yêu cầu HS nêu cách nhẩm phần a, nêu cách thực hiện phần b và c.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài sau đó tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu nêu cách nhân nhẩm 95 11
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gọi HS lên bảng chữa bài (giải thích cách làm)
Bài 4: HS đọc đề bài, suy nghĩ, chọn 1 trong 2 cách giải, giải vào vở.
GV chấm, nhận xét 1 số bài.
Bài 5: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật với chiều dài là a, chiều rộng là b.
- GV hướng dẫn HS làm phần b
3 HS lên bảng chữa bài.
Nhẩm: 345 2 = 690
Vậy 345 200 = 69000
3 HS chữa bài. VD:
 95 11 + 206
= 1045 + 206 
= 1251
Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
3 HS chữa bài.
 142 12 + 142 18
 = 142 (12 + 18) 
 = 142 30 = 4260
HS nêu cách làm ( cả 2 cách)
1 HS chữa bài.
 Đáp số: 896000 đồng
HS suy nghĩ, nêu:
 S = a b
Nếu a = 12cm và b = 5cm thì:
S = 12 5 = 60(cm2)
Chiều dài mới là a 2
Diện tích hình chữ nhật mới là:
(a 2) b = 2 (a b) = 2 S
3. Củng cố: Nội dung luyện tập - Nhận xét tiết học.
______________________________________
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
	Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
 Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Thông qua luyện tập, củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trứơc. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: 
Yêu cầu lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 2 và 3: Gọi HS đọc yêu cầu của BT, 1 số em nói đề tài câu chuyện mình chọn kể
Cho HS kể chuyện theo cặp.
Cho HS thi kể trước lớp
HS đọc yêu cầu của bài, phát biểu:
Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện, vì : phải kể một câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa.
Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể
Đọc yêu cầu, suy nghĩ, tìm đề tài câu chuyện, viết nhanh dàn ý câu chuyện vào vở nháp.
Từng cặp thực hành kể chuyện, trao đổi theo yêu cầu của BT3
HS thi kể chuyện, trao đổi, đối thoại các bạn theo BT3: nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc câu chuyện.
GV treo bảng phụ có chép tóm tắt cho HS đọc:
- Văn kể chuyện
- Nhân vật
- Cốt truyện
Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
Là người hay các con vật đồ vật, được nhân hoá.
Hành động, lời nói, của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
Cốt truyện thường gồm 3 phần: mở đầu - diễn biễn - kết thúc
Có 2 kiểu mở bài: trực tiếp hay gián tiếp
Có 2 kiểu kết bài: mở rộng hay không mở rộng
3. Củng cố: HS nêu những kiến thức cần ghi nhớ về văn kể chuyện.
 GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết 2: TOÁN 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố về đổi đơn vị đo khối lượng, đo diện tích đã học.
- Có kĩ năng thực hiện tính nhân đối với số có 2; 3 chữ số.
- Ôn tập các tính chất của phép nhân đã học.
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Đ ồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đề bài tập 1
III. Các hoạt động day – học
 A. KTBC: Nêu các tính chất đã học của phép nhân
 B. Luyên tập 
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
Gọi HS lên bảng chữa bài (nêu cách đổi của mình)
Chốt: Cách đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo diện tích
Bài 2: Cho HS làm bài vào vở, mỗi phần làm 1 ý
Chữa bài, nhận xét, chốt cách thực hiện tính nhân
Bài 3: Cho HS xác định yêu cầu
Hướng dẫn: Áp dụng các tính chất đã học để thực hiện
3 HS l ên b ảng l àm b ài
10 kg = 1 yến; 100 kg = 1 tạ
1000 kg = 1 tấn; 10 tạ = 1 tấn; 
HS tự làm vào vở
3 HS chữa bài
a. 62 980; b. 97 375
c. 45 12 + 8 = 540 + 8 = 548
HS nêu: Tính giá trị của biẻu thức
HS chữa bài
2 39 5 = (2 5 ) 39 
 = 10 39 = 390
 C. Củng cố: Nội dung luyện tập – Nhận xét tiết học.
__________________________________
Tiết 4: LỊCH SỬ
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý.
- Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
- Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.
II. Đồ dùng dạy học
 VBT, lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Nêu vai trò và tác dụng của chùa dưới thời Lý.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Nội dung
a. Nguyên nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “ Cuối năm 1072 rút về”, làm BT1 Vở BT.
- Tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất ý kiến. 
HS làm việc cá nhân, thống nhất ý kiến thứ hai và giải thích lí do:
Trước đó, lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược, Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước.
b. Diễn biến
Yêu cầu HS đọc SGK, trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến.
GV trình bày tóm tắt trên lược đồ.
HS đọc SGK, 1 số em trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến.
c. Kết quả
GVđặt vấn đề, yêu cầu HS thảo luận: 
Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
GV kết luận.
Yêu cầu HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến.
HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả:
quân dân ta dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một tướng tài.
Dựa vào SGK trình bày kết quả của cuộc kháng chiến.
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 13.doc