Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

A. Kiểm tra:

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài.

2- Luyện tập:

Bài tập 1. Đặt tính rồi tính

- Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài.

- GV nhận xét.

Bài tập 2. Tính nhẩm

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS chơi trò chơi đố bạn.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 3.

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn:27tháng 11năm 2010 
Ngày giảng : Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
 Tiết 61. Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 - Bài 4 b dành cho HS khá giỏi.
 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- Luyện tập:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 2. Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS chơi trò chơi đố bạn.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3. 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài tập 4. 
a) Tính rồi so sánh giá trị của 
(a + b) x c và a x c + b x c
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm và làm vào vở. 
- Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
- Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét.
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Học sinh
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
a. 375,86 + 29,05 = 404,91
b. 80,475 – 26,827 = 53,648
c. 48,16 x 3,4 = 163,744
- Kết quả:
 a) 782,9 7,829
 b) 26530,7 2,65307
 c) 6,8 0,068
Bài giải:
Giá tiền 1kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường cùng loại là:
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
 Đáp số: 11550 đồng.
- HS làm vào vở.
(2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
- HS nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
*VD về lời giải:
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
 = 9,3 x 10 
 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
 = 10 x 0,35
 = 3,5
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 3: Âm nhạc
Tiết 4: Tập đọc
 Người gác rừng tí hon
I/ Mục đích yêu cầu:
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
3- Có ý thức bảo vệ rừng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
A. Kiểm tra:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Đọc đúng: rừng, lách cách, loay hoay
“ Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?”
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc phần 1:
+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc phần 2:
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm?
+) Rút ý 2:
- Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+) Rút ý3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
Học sinh
- HS đọc bài.
- Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa?
- Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại
- Phần 3: gồm 2 đoạn còn lại.
- “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào”
- Hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe
+) Phát hiện của bạn nhỏ.
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp 
+) Cậu bé thông minh, dũng cảm.
- Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung
+ ) Việc bắt những kẻ trộm gỗ thành công.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 	 C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 5: Địa lí
Ngày soạn: 27 tháng 11 năm 2010 
Ngày giảng : Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tiết1: Toán
Tiết 62: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
 	Giúp HS:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 	- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
 	- Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Kiểm tra:
Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện tập:
Bài tập 1. Tính
 - Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con, lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính.
- GV nhận xét.
 Bài tập 2. Tính bằng hai cách
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
b)Tính nhẩm kết quả tìm x:
 Bài tập 4 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở. 
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Học sinh
- HS làm bài
a. 375,84 – 95,69 + 36,87 
= 280,15 + 36,87
= 316,93
b. 7,7 + 7,3 x7,4 
= 7,7 + 54,02 
= 61,72 
*Ví dụ về lời giải:
a)C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 =10 x 4,2 
 = 42
 C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 
 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 
 = 28,35 + 13,65
 = 42
b. C1 (9,6 – 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6
 = 19,44
 C2 (9,6 – 4,2) x 3,6
 = 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6
 = 34,56 – 15,12
 = 19,44
- HS làm bài
Ví dụ về lời giải:
 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
 = 12 x 4
 = 48
4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5)
 = 4,7 x1
 = 4,7
Ví dụ về lời giải:
 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó)
Bài giải:
Giá tiền một mét vải là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải cùng loại là:
15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
 Đáp số: 42 000 đồng
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 2: Chính tả (nhớ – viết)
Tiết 13. Hành trình của bầy ong
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong. 
- Làm được bài tập 2a, 3a.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a 
- Bảng phụ, bút dạ.
 	III/ Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ.
- Cho 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hành trình của bầy ong.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm,
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét. 
Học sinh
- HS đọc bài.
- HS nhẩm lại bài thơ.
- Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
- HS viết bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài 2 ý a. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét.
- HS đọc kết quả.
củ sâm, sâm sẩm tối,xâm nhập, xâm lược,
Các âm cần điền lần lượt là: 
x, x, s
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I/ Mục đích yêu cầu:
	- Hiểu được “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở bài tập 1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 2.
	- Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:	
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1.
- 1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- GV gợi ý: Nghĩa của của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng: 
 Bài tập 2.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm bàn ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
Bài tập 3.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở bài tập 2 làm đề tài, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.
- Mời HS nói tên đề tài mình chọn viết.
- GV cho HS làm vào vở.
- Cho một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm cao cho những bài viết hay.
Học sinh
- HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài, đọc bài
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồ đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú.
- Các nhóm làm bài, trình bày.
- Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
- Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS viết vào vở.
- HS đọc.
C- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu những HS viế ... i:
- So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ tửơ các câu sau:
 Câu 6: Vì vậy, Mai
 Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé
 Câu 8: Vì chẳng kịpnên cô bé
- Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
	3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ.
Tiết 4: Khoa học
$26: đá vôi
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
	- Nêu ích lợi của đá vôi.
	- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 54, 55 SGK.
- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội ; giấm chua hoặc a-xít (nếu có điều kiện).
- Sưu tầm các thông tin tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1- Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.53)
	2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2- Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật sưu tầm được.
 * Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi.
 * Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: 
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi
+ Thư kí ghi lại.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr, 102.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- HS trình bày.
	2.3- Hoạt động 2: Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình. 
 * Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát và phát hiện một vài tính chất của đá vôi.
 * Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành, trang 55 – SGK.
- Thư kí ghi vào phiếu học tập:
 Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội.
2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xít loãng lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
 - Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGK-Tr.96.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của phần thực hành, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
	3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị 
Ngày soạn 7 /12 /2008 : 
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Toán 
 $65: chia một Số thập phân 
 cho 10, 100, 1000,...
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
 II/ Các hoạt động dạy học:
	1- Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2- Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ?
- Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 213,8 10
 13 21,38 
 38
 80
 0
- Nêu cách chia một số thập phân cho 10?
 b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
- HS thực hiện phép chia ra nháp.
- HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
- HS nêu.
- HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66
- HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66
- HS đọc phần quy tắc SGK.
	2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1 (66): Nhân nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 (66): Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. GV hỏi cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. 
* Bài tập 3 (66):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HD HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
* Kết quả: 
 a) 4,32 0,065 4,329 0,01396
 b) 2,37 0,207 0,0223 0,9998
* VD về lời giải:
 a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29 
* Bài giải:
 Số gạo đã lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. 
 - GV nhận xét giờ học. 
Tiết 1: Thể dục (Dạy thay ):
$26: Động tác nhảy 
Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
I/ Mục tiêu
 - Học động tácnhảy.Ôn 6 động tác đã học. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 - Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Khởi động một trò chơi do GV chọn.
2.Phần cơ bản.
*Ôn 6động tác: đã học
- Lần 1: Tập từng động tác.
- Lần 2-3: Tập liên hoàn 4động tác.
* Học động tác nhảy 3-4 lần mỗi lần 2x8 nhịp.
- GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo
- Ôn 7động tác đãhọc.
- Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
* Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3 Phần kết thúc.
- GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
2-3 phút
1-2vòng
2 phút
1 phút
18-22 phút
 5-6 phút
8 phút
4-5 phút
5 phút 
2 phút
4-5 phút
1 phút
2 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
- ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHNT.
- ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
- ĐHTL: như trên
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
- ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
- ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Tả ngoại hình)
I/ Mục tiêu:
	- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
	- HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1 ; gợi ý 4.
	- Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: 
	Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:	
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
- GV treo bảng phụ , mời một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C viết đoạn văn:
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt, mái tóc, dáng người)
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện CX của người viết.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS đọc gợi ý 4.
- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
- HS bình chọn.
	3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Địa lí
$13: công nghiệp (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
	- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta.
	- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
	- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu,
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
	- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1- Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. 
 - Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó?
2- Bài mới:	
 c) Phân bố các ngành công nghiệp:
 2.1- Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- Cho HS đọc mục 3-SGK, QS hình 3
+ Em hãy tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện?
- HS trình bày kết quả.
- GV kết luận: SGV-Tr.107
2.2- Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
- GV cho HS dựa vào ND SGK và hình 3
- GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 2. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
 d) Các trung tâm CN lớn của nước ta:
 2.2-Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 7)
- Cho HS quan sát hình 3, 4-SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung các câu hỏi:
+ Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào?
+ Em hãy nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước?
+ Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển?
+ Kể tên các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn của nước ta?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: ( SGV-Tr. 107 )
- HS chỉ trên bản đồ:
+ Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh ; a-pa-tít ở Lào Cai ; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta.
+ Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa-Vũng Tàu, ; thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a-li, Trị An,
* Kết quả:
 1 – b 2 – d
 3 – a 4 – c 
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nghuyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biện Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một.
- Đại diện các nhóm trình bày.
3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop tuan 13.doc