Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Lịch sử: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)

I Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức:

- HS biết ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân ta. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.

2.Kĩ năng:

- HS trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý.

- HS mô tả sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.

3.Thái độ:- HS tự hào về tinh thần dũng cảm và trí thông minh của nhân dân ta trong cộng cuộc chống quân xâm lược.

II Đồ dùng dạy học:- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.- Phiếu học tập.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 	
 Theo cuộc sống và sự nghiệp 
I - Mục đích- Yêu cầu
 1 - Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
2 - Kĩ năng:- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên Tiếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
3 - Giáo dục:- HS có được ý chí, nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước của mình.
II Chuẩn bị- GV: - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa con tàu vũ trụ - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy – học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3-4’
1’
9-11’
8-10’
7-9’
2-3’
1’
 1. Ổn định
2 - Kiểm tra bài cũ: Vẽ trứng
 - Yêu cầu 2HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
 3 - Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài 
b Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
- GV Chia đoạn: 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp lượt 1
- HS đọc nối tiếp lượt 2
- HS đọc nối tiếp lượt 3
- HS luỵên đọc theo cặp đôi.
- 1 HS đọc toàn bài
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động2: Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
- Xi-ôn -cốp-xki mơ ước điều gì?
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
- Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn -cốp-xki thành công là gì?
Thảo luận cả lớp: Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
 Hoạt động 4: Đọc diễn cảm 
-4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
-GV treo bảng phụ có chép đoạn “Từ nhỏ có khi đến hàng trăm lần”
-GV đọc mẫu đoạn văn 
- HS đọc diễn cảm đoạn văn 
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
4 - Củng cố
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
5 Dặn dò:Chuẩn bị: Văn hay chữ tốt
-2 HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS luyện đọc kết hợp với sữa lỗi phát âm
-HS đọc + luyện đọc đúng câu hỏi trong bài
- HS đọc + giải nghĩa từ
- HS đọc theo nhóm đôi
- Lớp theo dõi
-Lớp theo dõi
- Xi-ôn -cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay trên bầu trời.
- Ông sống rất kham khổ dể dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Nga hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Oâng đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
- Xi-ôn -cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao; có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- HS lần lượt nêu
Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp –xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bên bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao
-4 HS đọc
- HS theo dõi
HS theo dõi
- HS thi đọc
- HS thảo luận -> Người chinh phục các vì sao, Quyết tâm chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay qua bầu trời, Từ mơ ước biết bay như chim, Ông tổ của ngành vũ trụ.
Toán: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: - HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
2.Kĩ năng: Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. .
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2-4’
1’
4-6’
5-7’
2-4’
2-4’
4-6’
2-3’
3’
1’
1.OÅn ñònh
2.Baøi cuõ 
2 HS leân baûng
126x45; 1152x78
3.Baøi môùi: 
a. Giôùi thieäu: 
b. Noäi dung baøi môùi
Hoaït ñoäng1: Tröôøng hôïp toång hai chöõ soá beù hôn 10 
- GV yeâu caàu caû lôùp ñaët tính vaø tính 
27 x 11
Nhaän xeùt keát quaû 297 vôùi thöøa soá 27 vaø ruùt ra keát luaän?
Hoaït ñoäng 2: Tröôøng hôïp toång hai chöõ soá lôùn hôn hoaëc baèng 10
- Yeâu caàu HS nhaân nhaåm 48 x 11 theo caùch treân. 
- Vì toång cuûa 4 + 8 khoâng phaûi laø soá coù moät chöõ soá maø coù hai chöõ soá. Vaäy ta phaûi laøm theá naøo? 
- Yeâu caàu HS ñaët tính vaø tính.
+ Chuù yù tröôøng hôõp toång cuûa hai chöõ soá naèng 10 laøm gioáng heät nhö treân.
Hoaït ñoäng 3: Thöïc haønh
Baøi taäp /71:
Yeâu caàu HS laøm nhaåm
Baøi taäp 2: 
- Löu yù hS nhaân nhaåm vôùi 11.
-Muoán tìm soá bò chia ta laøm theá naøo?
Baøi taäp 3/71:
-Cho HS laøm baøi
Baøi taäp 4/71:
HS ñoïc thaàm vaø neâu keát quaû
4.Cuûng coá: 
-Neâu caùch nhaân nhaåm soá coù hai chöõ soá vôùi 11?
5 Daën doø: Chuaån bò baøi: Nhaân vôùi soá coù ba chöõ soá.
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS thực hiện trên bảng con 
 27
 x 11
 27
 27
 297
- Để có 297 ta đã viết số 9 ( tổng của 2 va 7 ) xen giũa hai chữ số của 27 
- HS nêu thêm ví dụ và tự tính.
 48 
 x 11
 48
 48
 528
Rút ra cách nhân nhẩm đúng.
+ 4 cộng 8 bằng 12 
+ Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 được 428 
+ Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
- HS nêu tóm tắt
- HS giải tóm và sửa bài. 
- Thương x số chia 
- 1 HS đọc đề.
-HS đọc đề sau đó làm bài vào vở 1HS lên bảng làm
-Cả lớp nhận xét sửa chữa
- Các nhóm trảo đổi để chọn câu trả lời đúng ( câu b ) 
Chính tả ( Nghe - viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.
1/ Mục đích yêu cầu:
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài ‘Người tìm đường lên các vì sao’.
Tìm đúng, viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc cuối l/n; i/iê.
2/ Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ viết bài tập 2b- 3 tờ giấy A4 để HS làm BT 3b
3/ Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2-4’
1’
20-22’
4-6’
2-3’
2’
1’
1.Ổn định
2. Bài cũ:
- ‘Người chiến sĩ giàu nghị lực,
- HS nhớ viết, chú ý: Trận chiến, quệt máu, triển lãm, trân trọng.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung bài mới:
 Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn viết 
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- GV rút ra từ khó cho HS ghi lên bảng bay lên, dại dột,rủ ro, non nớt, hì hục.
 - GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở
- GV nhận xét bài viết 
 Hoạt động 2: BT chính tả
 Bài tập 2b/127:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2b
-HS trao đổi làm bài theo cặp -3 HS lên bảng làm bài vào phiếu 
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét.
Bài tập3b/127:
-GV nêu yêu cầu đề bài
- HS làm bài cá nhân
- Cho HS trình bài
 GV chốt lại lời giải đúng
Kim khâu, Tiết kiệm, Tim
4. Củng cố:
-GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài 14.
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần tr/ch.
- HS theo dõi
 Được bay lên bầu trời
- HS phân tích từ và ghi
- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
- HS làm bài theo cặp
- 3 HS lên bảng phụ làm bài tập.
- Cho HS trình bày
Nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài vào vở BT
- HS dán giấy trên bảng lớp
- Cả lớp và GV nhận xét
 Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:Kiến thức - Kĩ năng:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Nhận biết tích riêng thừ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2-4’
1’
2-4’
6-8’
4-6’
4-6’
3-5’
2-3’
1’
1. Ổn định 
2. Bài cũ: Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu:
b. Nội dung bài mới: 
Hoạt động1: Tìm cách tính 164 x 123 
- Yêu cầu HS áp dụng nhân một số với một tổng để tính
Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính 
- Yêu cầu HS nhận xét cách tính 164 x 123 
- Ta có thể viết gọn các phép tính này trong một lần tính.
- GV củng cố lại: 
 164
 × 23
 492
 328
 164
 20172
* 492 là tích riêng thứ nhất 
* 328 là tích riêng thứ hai 
* 164 là tích riêng thứ ba 
-Em có nhận xét gì về cách đặt tính của các tích riêng?
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1/73:
Yêu cầu HS làm bài
Cho HS trình bày
Bài tập 2/73:
- Lưu ý: trường hợp 262 x 130 d0ưa về nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
Bài tập 3/73:
-Muốn tính diện tích hình vuông ta làm nh thế nào?
-Cho HS trình bày bài làm
4.Củng cố:
Nêu cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số? 
5.Dặn do:ø Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số (tt)
HS nêu
164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) 
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 
 = 16 400 + 3 280 + 492 
 = 20 172 
 Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện ba phép tính và một phép cộng ba số..
Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất; phải viết tích riêng thứ ba lùi bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
-HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Cạnh x cạnh
- HS nêu tóm tắt
- HS giải tóm và sửa bài. 
-HS nêu
Lịch sử: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- HS biết ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân ta. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.
2.Kĩ năng:
- HS trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý.
- HS mô tả sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
3.Thái độ:- HS tự hào về tinh thần dũng cảm và trí thông minh của nhân dân ta trong cộng cuộc chống quân xâm lược.
II Đồ dùng dạy học:- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.- Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2-4’
1’
6-8’
7-9’
2-3’
3-4’
3-5’
1’
1.Ổn định 
2.Bài cũ: Chùa thời Lý
- Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta?
- Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát triển đạo Phật chứng tỏ điều gì?
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: 
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ.
GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta.
GV giải thích bốn câu thơ trong SGK
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp
- Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
- Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ tr ... mới
a)Giới thiệu bài:
b)Dạy- Học bài mới
Bài 1/75.
-GV: yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài 
-GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách đổi của mình 
-Mỗi đơn vị đo khối lượng ứng vói mấy chữ số?
-Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ số? 
Bài 2/75: 
-GV yêu cầu HS tự làm bài 
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3/75: 
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-GV gợi ý: áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
GV nhận xét và cho điểm 
-2 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận xét. 
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT 
1 chữ số
-2 chữ số
-3 HS làm trên bảng, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm vào VBT 
-Tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất.
-3 HS làm trên bảng, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm vào VBT 
5-7’
Bài 4/75: 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán sau đó hỏi 
+Để biết sau 1g 15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước chúng phải biết gì? 
-GV yêu cầu HS làm bài 
Thực hiện yêu cầu 
-HS nêu 1g 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước sau đó tính tổng lítnước của hai vòi 
+Phải biết 1 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước sau đó nhân lên với tổng số phút 
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT
3-5’
2’
1’
-GV chữa bài và hỏi HS trong hai cách, cách nào thuận tiện hơn. 
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 5 /75: 
-GV: Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông 
-GV: Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào 
-Vậy ta có công thức tính hình vuông là 
 S = a x a 
-Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b 
-GV nhận xét bài làm của một số HS 
4.Củng cố 
-GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Một tổng chia cho một số 
-Cách 2 thuận tiện hơn, chúng ta chỉ cần thực hiện một phép tính cộng và 1 phép tính nhân
-Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh 
-Diện tích hình vuông có cạnh là: a x a 
-HS ghi nhớ công thức 
-1 HS làm bài vào VBT
Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
2. Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. 
II Đồ dùng dạy học- Bảng phụ có viết sẵn một bảng gồm các cột: câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – dấu hiệu theo nội dung các bài tập 1,2,3 ( Phần nhận xét ). - 4,5 tờ giấy to bài tập 1.- Băng dính
III Các hoạt động dạy – học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1'
4'
1'
12'
3'
5'
5'
5'
3'
1 – Khởi động
2 – Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Ý chí, nghị lực 
- Yêu cầu HS làm bài tập 1.
- Nêu một trường hợp sử dụng thành ngữ, tực ngữ ( nói về ý chí, nghị lực ) để nhận xét, khuyên răn. 
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1: Giới thiệu
- Hằng ngày trong nói và viết, các em thường sử dụng 4 loại câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm và câu cầu khiến. Bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu kĩ về câu hỏi.
- b – Hoạt động 2: Phần nhận xét
* Bài tập 1: 
- Viết những câu hỏi có trong bài tập đọc “ Người tìm đường lên những vì sao “
- Viết vào cột câu hỏi:
+ Vì sao quả bong bóng không có cánh mà vẫn bay được? 
+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thề?
* Bài tập 2,3: HS đọc yêu cầu và trả lời
- GV ghi kết quả vào bảng 
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1 - Vì sao quả bong bóng không có cánh mà vẫn bay được?
Xi-ôn-cốp-xki
Tự hỏi mình
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi
1 - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thề?
Một bạn học
Xi-ôn-cốp-xki
- Từ thế nào
- dấu chấm hỏi
c – Hoạt động 3: Phần ghi nhớ
d – Hoạt động 4: Phần luyện tập
* Bài tập 1: 
- Phát phiếu cho từng nhóm trao đổi, thảo luận, ghi lại kết quả. 
- Nhận xét, đi đến lời giải đúng.
Câu hỏi
Câu hỏi của ai?
Để hỏi ai?
Từ nghi vấn
1
Bài: Thưa chuyện với mẹ
Con vừa bảo gì? 
Ai xui con thế?
Mẹ Cương
Mẹ Cương
Cương
Cương
Gì thế?
2
Bài: Hai bàn tay
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?
Bác Hồ
Bác Hồ
Bác Hồ
Bác Lê
Bác Lê
Bác Lê
Bác Lê
Bác Hồ
có, không
có, không
có, không
đâu
* Bài tập 2:
Nhật xét chốt lại. 
1. Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cúng ân hận. -> + về nhà bà cụ làm gì?
+ Vì sao Cao Bá Quát ân hận? 
+ Chuyện gì đã làm Cao bá Quát vô cùng ân hận?
* Bài tập 3: HS tự đặt câu hỏi về mình. 
- Nhận xét đúng sai từng câu.
+Vì sao mình không giải được bài tập này?
+ Mẹ dặn mình hôm nay phải làm gì nhỉ?
+ Không biết mình để quyển Đô-rê-mon ở đâu?
4 – Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Làm lại bài tập 2.
- Chuẩn bị: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 Hs đọc bảng kết quả 
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm, chọn 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt, viết các câu hỏi vào phiếu, dán lên bảng. 
- Đại diện nhóm trình bày.
-Tự đặt câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét từng câu.
Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
	I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
8-10’
20-24’
3’
1'
1.Ổn định
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Nội dung bài mới
Bài tập 1/132: 1 HS đọc đề bài
Cho HS nêu trong 3 đề thì đề nào là văn kể chuyện?Vì sao?
-GV chốt lại lờ giải đúng
Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện
Đề 3 thuộc loại văn miêu tả
Bài tập 2, 3/132:HS nêu yêu cầu
-Em sẽ chọn câu chuyện có đề tài nào?
- Cho HS làm bài
-Cho HS thực hành kể chuyện 
-Cho HS thi kể chuyện 
-GV nhận xét tuyên dương những em kể hay
GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung tóm tắt sau
4.Củng cố:
- GV nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò:Yêu cầu HS về nhà viết lại những kiến thức về văn kể chuyện thể hiện trong bảng tóm tắt.
HS hát 1 bài hát
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Mỗi HS tự chọn đề tài cho mình, viết dàn ý câu chuyện.
HS kể chuyện trong nhóm. Cử đại diện thay mặt nhóm thi kể chuyện trước lớp.
HS trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài, kết bài của câu chuyện.
1, 2 HS đọc bảng tóm tắt. Cả lớp đọc thầm và ghi nhớ.
Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
Các trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
2.Kĩ năng:
HS biết dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.
Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục & lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
Bước đầu hiểu sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
3.Thái độ:Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2-4’
1’
3-5’
7-9’
8-10’
3-4’
1’
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ
Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?
Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?
Đê ven sông có tác dụng gì?
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà?)
Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?) Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?
Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
GV kết luận: Mùa đông thường có gió mùa Đông Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào Vì vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đông & đón ánh nắng vào mùa đông; đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh & mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão...
Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận dựa theo sự gợi ý sau:
Hãy mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
4.Củng cố 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
3 HS traû lôøi
HS nhaän xeùt
Taäp trung ñoâng ñuùc
- Daân toäc kinh
HS thaûo luaän theo nhoùm
Ñaïi dieän nhoùm laàn löôït trình baøy keát quaû thaûo luaän tröôùc lôùp.
-Coù nhieàu nhaø
-HS neâu
-Coù luyõ tre xanh bao boïc
- Coù nhieàu nhaø xaây kieân coá
HS laéng nghe
HS trong nhoùm döïa vaøo tranh aûnh, keânh chöõ trong SGK vaø voán hieåu bieát cuûa mình ñeå thaûo luaän.
Trang phuïc truyeàn thoáng cuûa ngöôøi nam laø quaàn traéng, aùo daøi the, ñaàu ñoäi khaên neáp maøu ñen, cuûa nöõ laø vaùy ñen, aùo daøi töù thaân, beân trong maëc yeám ñoû, löng thaét khaên luïa daøi, ñaàu vaán toùc vaø chít khaên moû quaï.
-Vaøo muøa xuaân.
-Caùc hoaït ñoäng vui chôi:ñaáu côø ngöôøi, naáu côm
-Hoäi Gioùng, hoäi Lim, hoäi Chuøa Höông 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 13 DVKhoa.doc