Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Trần Văn Hùng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Trần Văn Hùng

Đạo đức - Tiết : 14

BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO

I - Mục tiêu:

 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

 - Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

II – Các hoạt động dạy học

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Trần Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
Thứ/ngày 
TCT
Mơn 
Tên bài dạy
22010
13
CC
13
Đaọ đức 
Biết ơn thầy cô giáo ( Tiết 1)
25
Tập đọc 
Chú Đất Nung
13
Kĩ thuật
GVBM
61
Tốn
Chia một tổng cho một số
32010
13
Chính tả 
Chiếc áo búp bê ( Nghe – viết )
25
Thể dục 
GVBM
62
Tốn 
Chia cho số có một chữ số
25
LT& Câu
Luyện tập về câu hỏi
13
Kể chuyện
Búp bê của ai ?
42010
26
Tập đọc 
Chú Đất Nung (tt)
63
Tốn 
Luyện tập
13
Lịch sử
Nhà Trần thành lập
25
Khoa học 
Một số cách làm sạch nước
25
Tập làm văn 
Thế nào là miêu tả ?
52010
64
Tốn 
Chia một số cho một tích
26
Thể dục 
GVBM
26
LT& Câu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
13
Mĩ thuật
GVBM
13
Địa lý 
HĐ SX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ 
62010
65
Tốn 
Chia một tích cho một số.
26
Tập làm văn 
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
26
Khoa học 
Bảo vệ nguồn nước
13
Âm nhạc
GVBM
13
Sinh hoạt
ATGT ( T2)
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Đạo đức - Tiết : 14
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I - Mục tiêu:
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
 - Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II – Các hoạt động dạy học
1- Oån định :
2 – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
3 - Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài 
HĐ1 : Xử lí tình huống 
- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống
-> Kết luận :Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 ) 
- Yêu cầu từng nhóm HS làm bài .
- Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trọng , biết ơn thầy giáo , cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo 
HĐ3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 ) 
- Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo .
=> Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . 
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo , cô giáo .
4 - Củng cố – dặn dò 
- GV tổng kết ND bài 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS
- HS nêu
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra . 
- Lựa chon cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn . 
- Thảo luận lớp về cách ứng xử .
- Từng nhóm HS thảo luận .
- HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . 
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “ Biết ơn” hay “ Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận . Các nhóm khác góp ý kiến , bổ sung . 
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
Tập đọc - Tiết 27
CHÚ ĐẤT NUNG
I - Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng đọc chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bé Đất)
 - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc cĩ ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được CH trong SGK)
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ 
III - Các hoạt động dạy – học
 1 – Oån định
2 – Kiểm tra bài cũ : Văn hay chữ tốt
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
 3 – Dạy bài mới
 Giới thiệu bài 
HĐ 1 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : dây cương, tráp
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài 
Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào?
-Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ?
+ Gợi ý : HS hiểu thái độ của chú bé Đất: chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “ nung “. Từ đó khẳng định câu trả lời “ chú bé Đất  có ích “ chú bé Đất làđúng.
- Chi tiết “ nung trong lửa “ tượng trưng cho điều gì ? 
HĐ3 : Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng người kể : hồn nhiên, khoan thai. 
- Giọng chàng kị sĩ : kêng kiệu. 
- Giọng ông Hòn Rấm : vui, ôn tồn. 
- Giọng chú bé Đất : chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu, thể hiện rõ ở câu cuối : Nào, / nung thì nung///
4 – Củng cố – Dặn dò 
- Tổng kết ND bài
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Chú Đất Nung (tt ).
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Tiếng sáo diều.
- HS đọc từng đoạn ,cặp và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh , một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà ngày tết Trung thu cu Chắt được tặng. Các đồ chơi này được làm bằng bột nặn, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Chắt là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đát sét. Chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người .
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
+Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. 
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
------------------------------------------------------
Toán - Tiết 66
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU:
 - Biết chia một tổng cho một số .
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng :
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
HĐ 2: Thực hành
Bài tập 1:
Tính theo hai cách.
Bài tập 2:
Cho HS tự tìm cách giải bài tập.
- Yêu cầu HS làm lần lượt từng phần a, b, c để phát hiện được tính chất tương tự về chia một hiệu cho một số
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Tổng kết ND bài
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS tính trong vở nháp
- HS tính trong vở nháp.
- HS so sánh và nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
- HS tính & nêu nhận xét như trên.
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại. 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa bài
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010
Chính tả - Tiết 14
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I/ Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn .
 - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT(3) a / b, BT CT do GV soạn .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Băng phụ. Bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1 / Khởi động:
2 / Bài cũ:‘Người tìm đường lên các vì sao’
- HS nhớ viết, chú ý: bay lên, dại dột,rủi ro, non nớt,hì hục, Xi-ôn-cốp-xki.
- GV nhận xét
3/ Bài mới:
GV Giới thiệu bài.
HĐ1. Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: Búp bê, phong phanh, xa tanh, mật ong, loe ra, mép áo, chiếc khuy bấm, nẹp áo.
 - GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở
HĐ2. Bài tập chính tả:
 Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
4/ Củng cố dặn dò:Biểu dương HS viếtđúng
- Tổng kết ND bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần s/x.
 - HS đọc đoạn văn cần viết 
 - HS phân tích từ và ghi
- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
- HS làm việc cá nhân tìm các tình từ có hai tiếng đầu bắt đầu bằng s hay x
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
---------------------------------------------------------
Toán - Tiết 67
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được phép chia một số cĩ nhiều chữ số cho một số cĩ một chữ số (chia hết, chia cĩ dư).
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Chia một tổng cho một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
HĐ1: Trường hợp chia hết: 
 128 472 : 6 = ?
a. Đặt tính 
b. Tính từ trái sang phải .
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. 
HĐ 2: Trường hợp chia có dư: 230 859 : 5 = ?
a. Đặt tính 
b. Tính từ trái sang phải : Tiến hành như trường hợp chia hết, xác định số dư. 
HĐ 3: Thực hành
Bài tập 1:(dòng 1,2)
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
Lưu ý : a) Chia hết 
 b) Chia có dư
Bài tập 2:
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
4. Củng cố - Dặn  ...  cả lớp
GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.
HĐ 3: Làm việc nhóm
Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? 
Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong SGK.
Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không?)
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Tổng kết ND bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
- HS trình bày kết quả, cả lớp thảo luận
-HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
-HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.
+ Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,cà chua, xà lách,...)
+ Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Toán - Tiết 70
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số. 
- Bài tập 1,2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Oån định
2. Bài mới
Giới thiệu bài: 
HĐ1/Tính và so sánh giá trị 3 biểu thức 
-Ghi bảng : (9 x 15 ) : 3
 9 x ( 15 : 3)
 (9:3) x 15
-Yêu cầu HS tính giá trị từng biểu thức và so sánh 3 giá trị đĩ với nhau 
-Hướng dẫn HS ghi bảng
-KL: SGK/78
HĐ2:Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 
-Ghi bảng : ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15:3 )
-Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức 
-Yêu cầu HS so sánh giá trị 2 biểu thức
-KL : Muốn chia 1 tích cho 1số ta làm thế nào 
HĐ3: Thực hành : 
*Bài tập 1 : Tính bằng hai cách 
*Bài tập 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 
4/Củng cố , dặn dị : 
- Tổng kết ND bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
-HS lắng nghe
( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
( 9: 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
-Ba giá trị đĩ bằng nhau 
( 9x15 ) : 3 = 9 x (15: 3 ) = ( 9:3 ) x 15
-HS lên bảng làm 
(7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35
-Giá trị 2 biểu thức bằng nhau
-3HS trả lời như SGK
-HS đọc , tự làm theo 2 cách. GV HD HS yếu.
Cách 1 : nhân trước , chia sau
Cách 2 : chia trước , nhân sau
-HS đọc : tính bằng cách thuận tiện
-HS làm như cách 2 bài 1. 
-------------------------------------------------------
Tập làm văn - Tiết 28
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ cái cối xay.SGK. Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Thế nào miêu tả?
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
HĐ 1: Nhận xét:
Bài 1: 
- Bài văn tả cái gì ?
- Tìm các phần mở bài và kết bài ?
- Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?
- Các phần mở bài và kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào em đã học ?
Bài 2
+ Ghi nhớ
HĐ 2: Luyện tập
Bài tập 1:
- GV chốt
- Câu văn tả bao quát “Anh chày trống bảo vệ”
- Bộ phận của trống được tả: mình trống ngang lưng trống, 2 đầu trống.
- Yêu cầu HS làm câu d vào VBT.
- Lưu ý: Có thể mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Kết bài không mở rộng hoặc mở rộng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật.
-HS nêu
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc cái cối tân.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như 1 giấc mộng, ngồi chễm chê giữa gian nhà trống.
- Phần kết bài: Cái cối xay như những đồ dùng đã sống cùng tôi theo dõi từng bước anh đi.
- Mở bài theo kiểu trực tiếp.
- Kết bài theo kiểu mở rộng.
- Tả bao quát hình dáng chung từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ. Sau đó đi vào tả những bộ phận công cụ của cái cối.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
- Dựa vào kết quả của bài 1 để suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm lại.
 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài: một em đọc thân bài văn tả cái trống, em kia đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
- HS phát biểu, trao đổi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Làm việc cá nhân
- HS nối tiếp nhau đọc bài đoạn văn của mình.
- HS khác nhận xét.
-----------------------------------------------------
Khoa học - Tiết 28
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.
I.Mục tiêu:
 - Nªu ®­ỵc mét sè biƯn ph¸p ®Ĩ b¶o vƯ nguån n­íc:
 + Ph¶i vƯ sinh xunng quanh nguån n­íc.
 + Lµm nhµ tiªu tù ho¹i xa nguån n­íc.
 + Xư lÝ n­íc th¶i b¶o vƯ hƯ thèng tho¸t n­íc th¶i
 - Thùc hiƯn b¶o vƯ nguån n­íc.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Hình vẽ trong SGK.Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS
III.Hoạt động giảng dạy:
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ:
- Nêu một số cách làm sạch nước.
- Tại sao phải đun sôi nước trước khi uống?
3/ Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi/58 sgk
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
- Tiếp theo GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước.
- GV chốt ý, kết luận
HĐ 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Xây dựng bảng cam kết bảo vệ nguồn
nước.
Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người bảo vẽ nguồn nước.
Phân công thanh viên thực hiện nhiệm của
mình.
- GV đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- GV nhận xét và tuyên dương các sáng kiến cổ động. Tranh hay hoặc xấu không quan trọng.
4/ Củng cố và dặn dò:
 -Nêu những việc nên hay không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
-Chuẩn bị bài 30.
-2. 3 HS trả lời
- Nhận xét.
- Hai HS quay lại với nhau chỉvào từng hình vẽ, nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn
 - HS trình bày trước lớp.
-------------------------------------
An toàn giao thông - Tiết 2:
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mơc tiªu : 
- HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.
- HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và co chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi ra đường phố .
- Biết những quy định của Luật GTĐB với người đi xe đạp ở trên đường.
Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra bộ phận của xe.
- Có ý thức chỉ đi xe nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi cần thiết.
- Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo ATGT
II. ChuÈn bÞ :
	Hai xe đạp nhỏ: một xe an toàn, một xe không an toàn, sơ đồ một vòng xuyến ngã tư và đoạn nhỏ giao nhau với các tuyến đường khác, một số hình ảnh đi đúng đường và đi sai đường
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc trªn líp .
Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn:
GV:- Ở lớp ta có những ai đã biết đi xe đạp?
 - Các em có thích được đi xe đạp không?
 - Ở lớp có những ai đã tự đi đến trường bằng xe đạp?
Chúng ta sắp lớn để có thể đi xe đạp. Nếu các em có một chiếc xe đạp, em cần phải như thế nào?
Gv đưa ảnh ra, HS thảo luận. chủ đề: Chiếc xe đạp.
- Chiếc xe đạp an toàn ;là chiếc xe đạp như thế nào?
TL: Xe phải tốt, có đầy đủ bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, đèn phản quang, có chắn bùn, chắn xích, .....
Trẻ em phải đi xe vành nhỏ vì khi dừng xe có thể thả chân xuống để chống đấtn nếu cao quá sẽ bị ngã.
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS quan sát tranh và sơ đồ, yêu cầu:
Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng và sai
Chỉ trong tranh những hành vi sai.
Thảo luận nhóm đôi
Cử đại diện phân tích từng tranh.
GV: Tóm tắt ý đúng của HS.
HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà em cho là không an toàn.
+ Không được lãng lách đánh võng, không đèo nhau, đi dàn hàng, đi vào đường cấm, đường ngược chiều, thả hai tay, cầm ô,. kéo theo súc vật.
IV/ CỦNG cè, dỈn dß :
 - NhËn xÐt tiÕt học
	- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau để học tiết thực hành
Sinh hoạt
TUẦN 14
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Tích cực tham gia phong trào cùng nhau tiến bộ.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Phát động phong trào giúp nhau học tốt.
- Tổ chức đôi bạn cùng tiến.
- Phát động phong trào vở sạch chữ đẹp.
- Giữ gìn lớp học sạch sẽ.
 4. Sinh hoạt tập thể : 
- Tiếp tục tập bài hát 
- Chơi trò chơi.
 5. Tổng kết : 
************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2010_2011_tran_van_hung.doc