Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Đoàn Thị Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Đoàn Thị Liễu

Chính tả: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I - Tiết 2

I/ Mục tiêu:

- Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bướ đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.

- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (ttóc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài.

II/ Đồ dùng dạy - học: - Một tở phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép bằng cách xuống dòng , dung giấy ngoặ ngang đầu dòng

- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2 + 4, 5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 4 đến 5 HS

III/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Đoàn Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 10 
Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 
Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I - Tiết 1
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kìI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biêt đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút)
II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống 
III/ Hoạt động dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới 35’
a. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:
b. HD làm bài tập. Bài tập 2: 
Bài tập 3: 
3. Củng cố, dặn dò
-Lồng vào bài ôn
- Giới thiệu bài:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Cách thực hiện: lần lượt HS lên bắt thăm chọn bài.
- GV lần lựơt kiểm tra HS: đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
*Thảo luận nhóm hai.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Những bài tập đọc như thế nào gọi là chuyện kể?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ đề: Thương người như thể thương thân.
+ GV ghi bảng: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin.
+ GV phát phiếu + HS sinh hoạt nhóm đôi.
- HD: Điền nội dung vào bảng theo mẫu.
- GV hướng dẫn cả lớp kiểm tra phần trình bày của các nhóm về nội dung & cách diễn đạt.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu cách đọc theo vai từng nhân vật.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nêu các bài tập đọc đã được ôn tập trong tiết học này ?
- Nhắc những HS chưa kiểm tra về chuẩn bị.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lần lượt các HS lên bắt thăm và trở về chỗ ngồi, chuẩn bị bài mình vừa bắt thăm.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
+ HS đọc thầm lại 2 bài đọc vừa nêu.
- HS thảo luận và ghi vào bảng.
- Đại diện 4 nhóm trình bày phiếu của nhóm lên bảng lớn.
- Các nhóm theo dõi và tự sửa cho bài của nhóm mình (nếu sai).
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Lần lượt HS nêu.
- Cả lớp nghe và nhận xét.
- HS thi đua cùng đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết, góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác 
- Vẽ được hình chữ nhật,hình vuông.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
b) Hướng dẫn luyện tập
- GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, y/c HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình
 A	 A B
	 M
B C D D C
- GV hỏi thêm:
+ So với góc vuông thì góc nhọn nhỏ hơn hay bé hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+ 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- GV y/c HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC
- Vì sao ABC được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
- Hỏi tương tự với đường cao CB
- GV kết luận: 
- GV y/c HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
- GV y/c HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm
 A B B
 M	N
 D	C
- GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhậ có trong hình vẽ ?
- Nêu tên các cạnh song song với AB
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng lam bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
- Lắng nghe
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông 
+ 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông 
- Đường cao của tam giác ABC là AB và BC 
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác 
- HS trả lời tương tự như trên
- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ 
- 1 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ hình vào VBT 
- HS vừa vẽ trên bảng nêu
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét 
- HS thực hiện y/c 
- các hình chữ nhật là ABCD, ABNM, MNCD
- Các cạnh song song với AB là MN, DC
Chính tả: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I - Tiết 2
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bướ đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (ttóc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài.
II/ Đồ dùng dạy - học: - Một tở phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép bằng cách xuống dòng , dung giấy ngoặ ngang đầu dòng 
- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2 + 4, 5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 4 đến 5 HS
III/ Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
1. Bài mới
c) Hướng dẫn làm bài tập
3. Củng cố - Dặn dò:
- Lồng vào bài ôn
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
b) Viết chính tả:
- GV đọc bài lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại 
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ 
- Y/c HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết 
- Hỏi HS về các trình bày khi viết dấu 2 chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép
- Đọc chính tả cho HS viết 
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả 
* Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng 
* Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c 
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. 
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà học đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc. Cả lớp lắng nghe 
- Đọc phần chú giải trong SGK
- Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Y/c HS trao đổi, hoàn thành phiếu 
- Sữa bài (nếu sai)
Buổi chiều:
Luyện viết: Bài 8
I.Mục tiêu: 
-HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu.
-Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu 
 -Vở luyện viết
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
2.Bài mới:
a)Luyện viết các từ khó (5’)
b) Luyện viết vào vở (25’)
c) Chấm chữa bài
3. Củng cố - dặn dò (5’)
-Y/C HS viết bảng con: Hồ Ba Bể; Bể Lầm; Bể Lèng; Bể Lù (kiểu chữ xiên)
-GV nhận xét, bổ sung
-Giới thiệu bài:
-Hướng dẫn HS luyện viết.
-GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài.
-GV hướng dẫn và viết mẫu.
-Y/C HS viết bảng con
-GV nhận xét sửa chữa.
-Y/C HS nhìn bài viết vào vở
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-GV thu chấm 1/3 lớp 
-Nhận xét
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết
- 3HS lên bảng viết (Hoàng, Lý, Ngà)
 cả lớp viết bảng con
-H S lắng nghe
-H S quan sát, theo dỏi
- HS viết bảng con
-HS viết vào vở
- HS viết xong soát lại bài
-Nộp bài
-HS nghe và thực hiện
Địa lý: Thành phố Đà Lạt
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,
+ Thành phố có nhiều công trình nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
+ Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ.
- HS khá, giỏi:
+ Giải thích vì saoĐà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao – khí hậu mát mẻ, trong lành - trồng nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
 - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt 
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
2.Bài mới 32’
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
3. Củng cố- Dặn dò (3’)
- GV y/c 3 HS lên bảng lần lượt trả lời 3 câu hỏi của bài 8
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
* Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt 
- GV treo tranh lượt đồ lần lượt đặt câu hỏi về vị trí địa lí và khí hậu Đà Lạt:
+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ?
+ Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu ntn?
- GV nêu: Hãy nêu lại các đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt?
* Đà Lạt – Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước 
- GV y/c HS quan sát 2 bức ảnh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li
+ Hãy tìm vị trí của hồ xuân Hương và thác Cam li
+ GV gọi HS lên bảng trình bày ý kiến 
- GV nhận xét 
- Hỏi: Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước 
* Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát 
- GV chia HS thành nhóm nhỏ, phát phiếu thảo luận cho các nhóm và y/c HS thảo luận để hoàn thành nội dung phiếu 
- GV gọi HS trình bày ý kiến trước lớp 
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm 
* Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
- GV y/c HS đọc phần 3 trong SGK, sau đó nêu câu hỏi cho HS cả lớp cùng thảo luận và trả lời 
+ Rau quả ở Đà Lạt được trồng ntn?
+ Vì sao Đà Lạt lại thích hợp trồng các loại rau và hoa xứ lạnh?
+ Kể tên một số các loài hoa, quả, rau của Đà Lạt ?
+ Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị ntn?
GV KL:
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài mới
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp nhận xét câu trả lời của bạn 
- 4 đến 5 HS lên bảng chỉ lược đồ và bản đồ 
+ Lâm Viên
+ 1500 m so với mặt nước biển 
+ Mát mẻ quanh năm
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét 
- HS làm việc theo cặp, cùng chỉ và thuyết minh cho nhau nghe theo các hình minh hoạ trong SGK
- 2 HS  ... x b
b x a
4
8
6
7
5
4
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’):
2. Bài mới:
b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3.Củng cố dặn dò (3’): 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
- GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó y/c HS so sánh 2 biểu thức này với nhau 
=> KL: Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau
- GV treo bảng số lên bảng. 
+ Ta thấy giá trị của biểu thức a x b luôn thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
- Ta có thể viết a x b = b x a 
- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì được tính thế nào ?
- Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó ntn?
- GV y/c HS nêu kết luận
c) Luyện tập, thực hành:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x  y/c HS điền số 
- Vì sao lại điền số 4 ?
- GV y/c HS làm tiếp các bài tập còn lại của bài 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét cho điểm HS
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và y/c HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này 
- GV y/c HS làm tiếp bài
- GV nhận xét và cho điểm HS 
- GV y/c HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống 
- Với số HS kém thì GV gợi ý 
- G y/c nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm (Hà, Đức Hùng)
- Lắng nghe 
- HS nêu: 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 vậy 5 x7 = 7 x 5 
- HS đọc bảng số và gọi 3 HS lên bảng thực hiện
- HS đọc: a x b = b x a 
- Thì ta được tích b x a
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì đó không thay đổi 
- Điền số thích hợp vào ô trống 
- số 4
- Vì khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tíchthì tích đó không thay đổi 
- Làm bài vào vở và kiểm tra bài bạn 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
- HS tìm và nêu
- HS làm bài 
- HS làm bài 
- HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó và 0 nhân với số nào cũng bằng 0
- Lắng nghe và thực hiện
Lịch sử: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất 
(Năm 981)
I. Mục tiêu: 
- Nắm được những nét chính về cuộc K/C chống quân Tống lần thứ nhất (Năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và phù hợp với lòng dân
+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta, Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Nắm được đôi nét về Lê Hoàn.
- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến 
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK phóng to 
 - Phiếu học tập của học sinh 
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’):
2.Bài mới 32’:
Hoat động 1: 
Hoạt động 2: 
Hoạt động 3: 
3.Cũng cố - Dặn dò (3’): 
- Gọi 3 HS lên bảng y/c HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài
- Nhận xét việc học ở nhà của HS 
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
* làm việc cả lớp 
- Mục tiêu: Lê Hoàn lên nhôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và phù hợp với lòng dân
- GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979,  sử cũ gọi là nhà tiền Lê”
- GV đặt vấn đề: Lê Hoàn lên ngôi vua từ hoàn cảnh nào 
+ Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có được dân ủng hộ không ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận đi đến thống nhất 
* Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: Kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
- GV y/c các nhóm thảo luận và dựa theo câu hỏi sau:
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào thời gian nào ?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra ntn?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?
- GV gọi 1 em khá, giỏi lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến 
* Làm việc cả lớp 
* Mục tiêu: Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến 
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đêm lại kết quả gì cho nhân dân ta?
- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất 
- GV dặn HS về ôn lại bài, trả lời các câu hỏi cuối bài làm các bài tập tự đánh giá vầ chuẩn bị bài sau
-3HS lên bảng (Hạnh, Huy, Lộc)
- 1 HS đọc 
- Rất được dân ủng hộ 
- Năm 981
- Theo 2 con đường: Quân thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ tiến vào theo, đường Lạng Sơn
- HS nêu.
- Không thực hiện được
- 1 HS đọc
+ Đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào long tin ở sức mạnh dân tộc
- HS thảo luận.
- Lắng nghe và thực hiện.
Buổi chiều:
BDTV: Ôn tập về: Động từ
I. Mục tiêu:
- ¤n, cñng cè kiÕn thøc luyÖn tõ vµ c©u vÒ ®éng tõ chØ tr¹ng th¸i, ho¹t ®éng.
- RÌn, n©ng cao kÜ n¨ng x¸c ®Þnh ®éng tõ, biÓu ®¹t hµnh ®éng, tr¹ng th¸i b»ng ®éng tõ, viÕt ®o¹n v¨n cã sö dông ®éng tõ.
- Gi¸o dôc ý thøc häc tËp tù gi¸c, tÝch cùc.
II-.Ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Bµi 1 : 
Bµi 2 : 
Bµi 3 : 
Bµi 4: 
Hoạt động 4:
* GV nªu yªu cÇu giê häc:
* §Þnh h­íng néi dung luyÖn.
- §éng tõ lµ nh÷ng tõ nh­ thÕ nµo?
- Cho VD minh ho¹ vÒ ®éng tõ?
- VËn dông kiÕn thøc ®· häc, x¸c ®Þnh ®óng ®éng tõ cã trong bµi, ®o¹n v¨n. ViÕt ®o¹n v¨n cã sö dông ®éng tõ.
* Tæ chøc thùc hµnh, ch÷a bµi «n luyÖn.
GV tæ chøc cho HS thùc hiÖn lÇn l­ît tõng bµi tËp, ch÷a bµi theo tr×nh ®é HS.
+ §äc l¹i bµi ®äc : §iÒu ­íc cña vua Mi-®¸t ( TiÕng ViÖt 4/tr 90). T×m c¸c ®éng tõ cã trong bµi.
GV cho HS lµm viÖc c¸ nh©n, ghi l¹i c¸c ®éng tõ trong vë, b¸o c¸o.
+ ViÕt 5 ®éng tõ chØ hµnh ®éng, tr¹ng th¸i cña con ng­êi.
- §Æt c©u víi hai trong sè c¸c ®éng tõ võa t×m ®­îc.
GV cho HS lµm theo cÆp : mét HS nªu ®éng tõ – mét HS ®Æt c©u.
+ ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n nãi vÒ giê ch¬i cña häc trß. G¹ch ch©n d­íi c¸c ®éng tõ cã trong bµi.
+ §ãng kÞch c©m, m« tr¶ tr¹ng th¸i , ho¹t ®éng cña ng­êi b»ng c¸c ®éng tõ.
( GV khuyÕn khÝch HS cã n¨ng khiÕu thÓ hiÖn).
- Củng cố - Dặn dò: Hệ thống lại kiến thức vừa luyện
- Dặn HS về ôn lại và chuẩn bi tiết sau
HS nghe, x¸c ®Þnh yªu cÇu giê häc.
- ...chØ tr¹ng th¸i , ho¹t ®éng cña sù vËt.
VD : ch¹y (ho¹t ®éng), buån (tr¹ng th¸i).
HS KG ®Æt c©u víi ®éng tõ võa nªu.
VD : Em bÐ ®ang ngñ say s­a.
- Mét HS nªu ®éng tõ – mét HS ®Æt c©u vµ chØ râ ®éng tõ ®ã chØ g×.
HS thùc hµnh theo yªu cÇu cña gi¸o viªn, ch÷a bµi.
 - 1 HS ®äc ttr­íc líp, HS ®äc thÇm, ghi l¹i c¸c ®éng tõ cã trong bµi.
* KÕt qu¶: hiÖn ra, cho, nãi, ch¹m, ho¸, mØm c­êi, ­ng thuËn, bÎ, biÕn , ng¾t...
(Kh«ng b¾t buéc HS TB-yÕu ph¶i ghi l¹i tÊt c¶ c¸c ®éng tõ cã trong bµi).
HS thùc hµnh theo nhãm.
VD : + §éng tõ chØ tr¹ng th¸i lµ : Yªu, ghÐt, buån, vui, giËn gi÷...
+ §éng tõ chØ ho¹t ®éng lµ : vÏ, hái, chµo, h¸t, nãi....
VD : Yªu : Nã rÊt yªu t«i.
HS viÕt ®o¹n v¨n, ®æi vë ®äc bµi, ch÷a bµi. HS ®äc tr­íc líp, HS nghe, ph¸t hiÖn ®éng tõ cã trong bµi ( HS TB-yÕu cã thÓ chØ cÇn viÕt c©u v¨n cã ®éng tõ).
HS thùc hiÖn yªu cÇu.
HS quan s¸t, m« t¶ b»ng c¸c ®éng tõ cô thÓ.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Thực hiện
HDTHT: Tiết 1 - Tuần 10
I. Mục tiêu:
- HS vẽ được hình vuông và tính được chu vi, diện tích hình vuông (BT1). 
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ nhân các số tự nhiên có nhiều chữ số (BT2,BT3). 
- Giải được câu đố (BT4).
II. Đồ dùng dạy - học: -Sách thực hành Toán. 
III. Hoạt động dạy -học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (4’)
2.Bài mới 32:
Bµi 1 : 
Bµi 2 : 
Bµi 3 : 
Bµi 4: Đố vui
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT2,3 tiết 2 tuần 9. 
- Nhận xét, ghi điểm
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành
a, Vẽ hình vuông cạnh 4cm
b, Tính chu vi và diện tích hình vuông đã vẽ ở câu a
- Y/C HS làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm
- Hướng dẫn HS nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Đặt tính rồi tính
a) 281 705 + 336 488 b) 827 081 – 472 215
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con, 
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Tính: 
a) 672 + 405 + 595 = b) 760 – 50 x 4 =
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con, 
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Đúng ghi Đ, sai ghi S :
- Mỗi hình dưới đây đều gồm 16 ô vuông như nhau (GV vẽ hình lên bảng)
 Hình A
 Hình B
a) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau.
b) Hình A có diện tích lớn hơn diện tích hình B.
c) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau.
d) Hình b có chu vi lớn hơn chu vi hình A.
- Hệ thống kiến thức vừa luyện
- Dặn Hs về ôn lại và chuẩn bị tiết sau.
- 2HS đọc Y/C BT
- HS làm vào vở.
- 1HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét, chữa.
- 1HS đọc Y/C BT
- 2HS lên bảng làm,lớp làm bảng con. 
- HS nhận xét, chữa.
- 1HS đọc Y/C BT
- 2HS lên bảng làm,lớp làm bảng con. 
- HS nhận xét, chữa.
- 2HS đọc Y/C BT
- HS quan sát
- HS tính chu vi diện tích các hình vào vở nháp rồi ghi Đ, S vào ô trống.
- Cả lớp làm vào vở
- 1HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thực hiện.
Sinh hoạt: Sinh hoạt cuối tuần 
I. Mục tiêu:
- Các em nhận thấy được những mặt mạnh, mặt yếu của cá nhân, của tập thể lớp trong tuần qua, nắm được phương hướng tuần tới. 
- Rèn thói quen phê và tự phê cho HS.
- Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt.
II. Nội dung sinh hoạt.
+ Giáo viên đánh giá: 
* Đạo đức: 
-Các em ngoan, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường, giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động
* Học tập: - Các em đi học đều, đúng giờ. Đa số em đã có ý thức học tập tốt có ý thức học bài, làm bài đầy
đủ; chuẩn bị đủ đồ dùng học tập, giữ gìn sách vở, rèn chữ viết.
- Bên cạnh đó một số em còn chưa chú ý học bài và làm bài. Như các em: Diệp, Lý, Ngà, Thương, Vương
* Các hoạt động khác:
- Các em tham gia ca múa hát đầu giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. Mặc đồng phục đúng ngày quy định. 
- Có ý thức chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình.
- Chấp hành tốt luật an toàn giao thông, an toàn trường học.
- Tham gia các hoạt động Đội sôi nổi
* Phương hướng tuần tới: - Duy trì tốt các nề nếp đạo đức, học tập, các hoạt động tập thể. 
- Tập trung rèn kỹ năng đọc, viết tính toán, rèn chữ giữ vở.
-Tiếp tục phát động đợt thi đua đến 20/11 với chủ đề thi đua lập thành tích chào mừng Ngày nhà giáo VN.
- Tập tiêt mục văn nghệ để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 
- Tham gia tốt mọi hoạt động do trường, do Đội đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2012_2013_doan_thi_lieu.doc