Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức và kĩ năng :

-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

2. Thái độ : GDHS có nhũng ước mơ đẹp, kiên trong cuộc sống.

*Giáo dục KNS : Tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.

II/ Đồ dùng dạy học : - Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.

 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tập đọc Tiết 25
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu :	
1. Kiến thức và kĩ năng :
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
2. Thái độ : GDHS có nhũng ước mơ đẹp, kiên trong cuộc sống.
*Giáo dục KNS : Tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian..
II/ Đồ dùng dạy học : - Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Vẽ trứng.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Luyện đọc : 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK.
- GV đọc mẫu. 
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài :
KNS : Tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian..
- Cho HS đọc thầm và TLCH/SGK.
- GV nhạn xét, bổ sung.
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm :
 -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1
3/ Củng cố dặn dò :
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 
- Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá đọc cả bài, lớp chia đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn, tìm giọng đọc.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp 
Rút kinh nghiệm :
.
Toán Toán 61
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 
 I Mục tiêu : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
 - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
2. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị : SGK, VBT
 III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1/ Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 936 x 45; 105 x 96
2/ Bài mới:
a/ HĐ1:Trường hợp tổng 2 chữ số bé 10. 
- GV viết lên bảng phép tính 27x 11
- Cho HS nhận xét kết quả 279 với thừa số 27để rút ra kết 
nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số 
của 27.
- GV cho HS nhận xét tổng các chữ số của 27;
- GV chốt : Nếu tổng hai chữ số bé hơn 10 ta
 viết tổng xen vào giữa hai chữ số sẽ được KQ
b/ HĐ2:Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn 
hoặc bằng 10. 
- GV viết lên bảng phép tính 48 x 11
c/ HĐ3: Thực hành
Bài 1 Tính nhẩm 
Bài 3
3/Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Nhân với số có ba chữ số. 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- HS lên bảng đặt tính và tính , HS cả lớp 
tính vào vở nháp.
- HS nêu thêm vài VD
35 x 11 = 358 (3 + 5 = 8)
- Lắng nghe.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính 
*48 x 11 ta nhẩm như sau: 4+8=12
Viết 2 xen vào giữa 48, được 428 
thêm 1 vào 4 của 428, được 528
48 x 11=528
- HS làm miệng
- HS chữa bài.
- HS đọc đề làm bài vào VBT.
Số học sinh khối lớp bốn là :
17 x 11 = 187( hs)
Số học sinh khối lớp năm là :
15 x 11 = 165 (hs)
Cả hai khối có số học sinh :
187 + 165 = 352(hs)
Rút kinh nghiệm :
.
Chính tả Tiết 13
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nghe viết đúng chính tả ; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng các bài tập 2b hoặc bài tập 3b.
2. Thái độ : GDHS rèn chữ giữ vở.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung BT2b, 3b.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: HS viết bảng con: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Nghe - viết chính tả
 - Đoạn văn viết về ai ?
- Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ?
- GV cho HS tìm các từ khó viết
- GV dặn dò cách viết 
- GV đọc 
- GV chấm bài nhận xét
b/ HĐ2: Bài tập
*Bài 2b
- Gọi 1 HS đọc y/c bài
*Bài 3b
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
3/ Củng cố dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng con
- 1 HS đọc đoạn viết - Lớp đọc thầm
- Nhà bác học người Nga Xi-ôn-cốp-xki 
- Là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học.
- HS luyện viết từ khó vào bảng con : Xi-ôn-cốp-xki , thí nghiệm, ...
- HS viết bài
- HS soát lại bài
- HS trao đổi theo cặp
- Lớp làm vào vở bài tập
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng 
Rút kinh nghiệm :
.
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 
Luyện từ và câu Tiết 25
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
2. Thái độ :GDHS giàu ý chí, nghị lực vượt khó.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ : Tính từ (TT)
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề 
a/ HĐ1 : Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng 
b/ HĐ2 : Bài tập 2 
- GV y/c mỗi em đặt 2 câu. Một câu với từ ở cột a, một câu với từ ở cột b.
c/ HĐ3 : Bài tập 3 
- Đoạn văn y/c viết về nội dung gì ?
3/ Củng cố-dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Câu hỏi, dấu chấm hỏi 
- 1 HS lên bảng trả lời
- HS xác định yêu cầu bài 
- HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4) ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày 
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ, đặt câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt 
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Viết về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
- HS làm bài vào vở .
- Vài HS đọc đoạn văn của mình .
- Lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm :
.
Kể chuyện Tiết 13
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức và kĩ năng : 
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
2. Thái độ : GDHS kiên trì trong học tập cũng như trong cuộc sống.
*Giáo dục KNS : Thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực.
II.IĐồ dùng dạy học : 
 - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp, tranh phóng to SGK. 
 - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
- Gọi 2 HS kể truyện em đã nghe , đã đọc về người có nghị lực. 
2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ quan trọng. 
- Đề bài y/c gì ?
- Câu chuyện có nội dung như thế nào ?
- Thế nào là người có tinh thần vượt khó ? 
- Gọi 1 HS đọc gợi ý/SGK 
b/ HĐ2: Thực hành kể chuyện
- Gọi 1 HS đọc gợi ý 3 SGK 
3/ Củng cố dặn dò : 
- Dặn HS kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe .
- 2 HS kể trước lớp
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài. 
-Kể lại một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia.
-Thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
- Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn , vất vả luôn cố gắng , khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
- HS đọc gợi ý.
- HS nối tiếp nêu tên câu chuyện mình kể 
 -Vài HS đọc dàn ý của câu chuyện mình trước lớp .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , kể chuyện. 
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. 
Rút kinh nghiệm :
 Toán Tiết 62
 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
2. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị : SGK, VBT
 II / Hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1/ Bài cũ: 17 x 11; 69 x 11
2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1:Giới thiệu cách đặt tính và tính
- GV giới thiệu phép tính: 164 x 123
 - Hướng dẫn đặt tính và tính theo cột dọc.
*GV lưu ý HS:
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất
* 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ phải là 3280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ phải là 16400.
b/ HĐ2: Thực hành 
*Bài1: Đề bài y/c gì ?
*Bài3: Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm diện tích hình vuông
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Bài sau : Nhân với số có ba chữ số ( tt)
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- Lắng nghe.
- HS tính
- HS lắng nghe.
- Đặt tính rồi tính
- HS làm vào bảng con
a. 248 x 321 = 79608
b. 1163 x 125 = 145375
c. 3124 x 213 = 665412
- HS đọc thầm đề
- HS làm bài vào vở
Diện tích hình vuông là:
125 x 125 = 15625(m2)
- Lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm :
Khoa học Tiết 25
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và của nước bị ô nhiễm.
+ Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ của con người.
+ Nước bị ô nhiễm : có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
2. Thái độ : Có ý thức bảo vệ nguồn nước và vận động mọi người cùng thực hiện.
*Giáo dục BVMT : HS biết bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình SGK (trang 52- 53)
- Một chai nước đã dùng (rửa tay; giặt khăn lau)
- Hai chai nước trong, hai phễu, bông để lọc nước 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người, động vật, thực vật.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
- Bước 1: Chia lớp thành 5 nhóm
+ Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm
- Bước 2: Yêu cầu cuộc sống nhóm quan sát thực hành
- Bước 3: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, rút ra kết luận:
Kết luận: Nước ao, hồ, sông, suối thường vẩn đục vì nó có đất, cát, phù sa. Nước giếng; nước máy; nước mưa giữa trời ít lẫn cát bụi nên nó trong.
* Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và  ... ạn sửa lỗi.
- HS đọc.
 - HS tự viết lại đoạn văn.
- Học sinh đọc các đoạn văn đã viết lại .
Rút kinh nghiệm :
.
Khoa học Tiết 26
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước : 
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,
+ Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, 
+ Vỡ đường ống dẫn dầu, 
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người : lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ônhiễm.
2. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và vận động mọi người cùng thực hiện.
*Giáo dục KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày thông tin, bình luận đánh giá.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Nêu tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày thông tin, bình luận đánh giá.
- Cho HS quan sát H1 đến H8 trong SGK để tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm nước và liên hệ thực tế ở địa phương 
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét
- Kết luận: - Nguyên nhân làm cho nguồn nước bị ô nhiễm: xả rác, phân, nước tiểu bừa bãi, sử dụng phân hoá học, nước thải, thuốc trừ sâu, khói bụi và khí thải 
* Hoạt động 2: Thảo luận về sự tác hại của sự ô nhiễm nước 
- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
Kết luận: Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các loại vi sinh vật sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả ; lị ; thương hàn 
- Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết.
4. Củng cố: 
- Em sẽ làm gì để khỏi nước bị ô nhiễm?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi
- Quan sát, thảo luận nhóm 2 và liên hệ thực tế.
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, lắng nghe
- Lắng nghe.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS đọc 
Rút kinh nghiệm :
Toán Tiết 64
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
 - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
 - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
2. Thái độ : HS yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị : SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Bài 4/73
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Bài 1
- GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi bài.
- GV nhận xét. 
c/ HĐ3: Bài 3
- Để tính bằng cách thuận tiện, ở mỗi bài em vận dụng tính chất nào đã học?
 GV nhận xét , cho điểm.
d/ HĐ4: Bài 5a
 - GV hướng dẫn HS chữa bài.GV gợi ý để HS có thể nêu cách giảỉ thứ hai.
3/ Củng cố - dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số với một tổng;nhân một số với một hiệu.
- Về nhà làm bài 2,4/74.
- Bài sau : Luyện tập chung. 
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe.
- HS đặt tính và tính vào bảng con
- HS nêu nhận xét.
a. 345 x 200 = 69000
b. 237 x 24 = 5688
c. 403 x 346 = 139438
- HS làm bài vào vở
- Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng.
a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18)
 = 4260
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải.
- 1 HS lên bảng giải
- Lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm :
.
.
Địa lý Tiết 13
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức và kĩ năng : 
- Biết ĐBBB là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB : 
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu ván tóc và chít khăn mỏ quạ.
2. Thái độ : - Tôn trọng thành quả của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh (SGK)
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ?
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Chủ nhân của ĐBBB:
- Cho HS đọc mục 1 ở SGK và trả lời câu hỏi:
+ Dân cư ở ĐBBB có đặ điểm gì? (Nơi tập trung dân cư đông đúc nhất nước ta)
+ Người dân ở đây chủ yếu là dân tộc nào? (Dân tộc Kinh)
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận dựa vào tranh ảnh đã chuẩn bị và ở SGK để trả lời câu hỏi:
+ Ở ĐBBB có khí hậu như thế nào? (có 2 mùa: mùa nóng và mùa lạnh)
+ Nhà của người dân ở ĐBBB? ( nhà thường quay về hướng Nam và được làm kiên cố)
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Trang phục, lễ hội:
- Cho HS đọc mục 2 (SGK), trả lời câu hỏi:
+ Nêu trang phục của người dân ở ĐBBB? (thường là sử dụng quần áo bình thường. Trang phục truyền thống của nam là: quần trắng, áo dài the; của nữ là: váy đen; áo dài tứ thân )
+ Nêu một số lễ hội tiêu biểu ở ĐBBB? (Hội Lim; hội Chùa Hương; hội Gióng. Các lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân.)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố :
- Em biết gì về người dân ở ĐBBB?
5.Dặn dò :
- Dặn học sinh về nhà học bài; chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp theo dõi
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Trả lời các câu hỏi
- Thảo luận nhóm 4, dựa vào tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Thảo luận nhóm 2, trả lời.
- HS đọc
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu Tiết 26
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản, bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước. 
2. Thái độ : HS có ý thức trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ : Bài tập 3/127
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề 
a/ HĐ1 : Phần nhận xét
- Ghi lại các câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng 
- Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi làm gì ?
- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
b/ HĐ2: Phần ghi nhớ 
c/ HĐ3: Luyện tập
* Bài tập 1: Tìm câu hỏi trong bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay ghi vào bảng.
- GV hướng dẫn mẫu như SGK
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét chốt bài làm đúng
*Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc đề
*Bài tập 3: Đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.
3/ Củng cố-dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Luyện tập về câu hỏi. 
- 2 HS lên bảng đọc bài viết của mình
- Lắng nghe.
- HS thảo luận theo cặp trao đổi tìm câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao .
+ Vì sao quả bóng không cánh nà vẫn bay được?
+ Cậu làm thế nào mua được .như thế?
- Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình.
- Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi 
Xi-ôn-cốp-xki. 
- Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao ?, Như thế nào ?
- HS đọc ghi nhớ SGK
- 1 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay, hs tự làm bài vào VBT.
- 2 HS làm mẫu theo SGK
- HS hội ý theo cặp đọc bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi.
- 1 số cặp thi hỏi đáp 
- Lớp nhận xét.
- HS đặt câu hỏi để tự hỏi mình.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
Rút kinh nghiệm :
.
Tập làm văn Tiết 26
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức và kĩ năng : 
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) ; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
2. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III.Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ
- Kiểm tra việc viết lại bài văn , đoạn văn của một số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
*Bài tập 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- GV y/c HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
* Bài tập 2, 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
- Kể trong nhóm
- Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo từng cặp.
- Kể trước lớp. 
- Tổ chức cho học sinh thi kể .
3/ Củng cố, dặn dò :
- Dặn học sinh về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện Bài sau:Thế nào là miêu tả?
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu
- Đề 2 thuộc văn kể chuyện 
- Đề 1 thuộc loại văn viết thư
- Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề văn này , các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
- HS phát biểu về đề tài của mình chọn.
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện 
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sữa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- 3 học sinh tham gia kể chuyện.
- HS hỏi và trả lời về nội dung truyện.
Rút kinh nghiệm :
.
 Toán Tiết 65
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
2. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học : bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Bài 5/74
2/ Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề: 
Bài1
- Bài tập liên quan đến đổi đơn vị đo gì?
HS làm câu c vào vở.
Bài2:
- GV ghi dòng một bài tập 2 lên bảng.
Bài3: Tính bằng cách thuận tiện 
Đề bài yêu cầu gì?
C. Củng cố , dặn dò : 
Về nhà làm bài 5.
GV nhận xét tiết học. 
- 1HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe.
- đơn vị đo khối lượng
- HS đọc lại bảng đơn vị do khối lượng từ lớn đến bé và ngược lại.
- HS làm bài
10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến
80 kg = 8 yến 300 kg = 3 tạ
- Các câu còn lại hs làm tương tự.
- HS làm vào bảng con
a. 268 x 235 = 62980
b.475 x 205 = 97375
c. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
- HS làm bài vào vở.
a. 2 x 39 x 5 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4)
 = 302 x 20
 = 6040
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 T13 Tich hop KNS NDDC.doc