I. Mục tiêu
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi- ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thõn,đặt mục tiờu, quản lớ thời gian .
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về khinh khí cầu.
Tuần 13 Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi- ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - Xỏc định giỏ trị, tự nhận thức về bản thõn,đặt mục tiờu, quản lớ thời gian . II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về khinh khí cầu. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ (5’) - Gọi 2HS đọc bài: "Vẽ trứng "và trả lời câu hỏi theo nội dung. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài học (3’) Treo tranh minh hoạ chân dung Xi- ôn-cốp-xki và giới thiệu. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài(19’) 2.1. Luyện đọc - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu. 2.2. Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS đọc đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi trong SGK - HS đọc toàn bài và rút ra ý chính. 3. Đọc diễn cảm (8’) - Gọi HS đọc từng đoạn, hướng dẫn HS đọc đúng giọng của bài văn - GV đưa đoạn văn :"Từ nhỏ... lần". - Tổ chức thi đọc diễn cảm.. 3. Củng cố, dặn dò(5’) + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS quan sát và nghe giới thiệu bài - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài. - HS đọc chú giải -1 HS đọc cả bài. Nghe GV đọc. - 1HS đọc và trả lời - 2HS nhắc lại ý chính đoạn 1. - 1HS đọc thành tiếng, suy nghĩ và trả lời. - HS trả lời rút ra ý chính - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn. - 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc - HS đọc diễn cảm đoạn văn . - Vài HS nêu. - HS về luyện đọc Toán Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải bài toán có liên quan . - Bài tập cần làm : Bài 1 ; bài 3 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (5’) - Gọi HS trình bày BT 4 Sgk tiết 60. 2. Bài mới(20’) 2.1. Giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - GV nêu : 27 x 11 = ? .Yêu cầu HS thực hiện + Em có nhận xét gì về hai tích riêng ? - GV kết luận: Ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 ( 2+ 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa 27. Vậy 27 x 11 = 297 - GV ghi bảng kết luận như SGK. - Cho HS làm một số ví dụ: 41 x 11; 25 x 11 2.3. Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - Các bước thực hiện tương tự như trên. - GV kết luận: Lấy 4 x 8 = 12, viết 2 ở giữa 48, nhưng thêm 1 vào 4 để được 5. Vậy 48 x 11 =528 - GV nêu một số ví dụ cho HS làm: 75 x 11 2.4. Thực hành(12’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài vào VBT sau đó trình bày kết quả - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. 3.Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét giờ học. Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 1HS lên trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc lại tên bài. - 1 HS lên bảng thực hiện - HS theo dõi trao đổi về cách làm - 1HS nêu nhận xét như SGK. - HS theo dõi. - HS thực hiện theo y cầu của GV. - HS đọc yêu cầu đề bài - Làm bài tập vào VBT, trình bày. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. - Thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ ghi đề bài III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi HS lên kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. - Nêu ý nghĩa của chuyện. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài (3’) - GV giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài (8’) - GV nêu đề bài và treo đề bài lên bảng. - GV gạch chân những từ quan trọng: chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia, tinh thần kiên trì vượt khó. - Gọi HS đọc các gợi ý 1, 2, 3. - Yêu cầu HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. 3. Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (20’) a) Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. b) Thi kể chuyện trước lớp - Gọi một số em kể trước lớp. - Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể . - GV hướng dẫn HS bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò (4’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể chuyên cho người thân nghe. - HS kể chuyện - HS trả lời - HS lắng nghe. -1 HS đọc đề bài - Theo dõi. - 1 số HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS tiếp nối nói tên câu chuyện . - HS kể câu chuyện cho bạn ngồi bên cạnh nghe . - Một số em thi kể trước lớp. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn kể hay. - HS về tự kể. GĐ Toán ôn luyện: nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy- học - Vở BTT in. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (5’) - Gọi HS nêu quy tắc nhân nhẩm với 11 2. Bài mới GV nêu yêu cầu tiết học * Hướng dẫn học sinh làm VBT in trang (27’) Bài 1. Gọi học sinh lên bảng. GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. Bài 2. Hai học sinh lên bảng. Bài 3.Gọi học sinh yếu lên bảng. Bài 4. Cho học sinh làm và nêu kết quả. 3.Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học. Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 1HS lên trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc lại tên bài. - 3 HS lên bảng thực hiện(Thanh Huyền,Giang Linh), lớp làm vở. - 2 HS lên bản(Dũng,Thanh)g lớp làm vở, nêu thành phần chưa biết trong phép nhân. - 1HS yếu lên bảng làm 1 trong 2cách(Bình), lớp làm vở. - HS nêu vài em,lớp theo dõi. Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( T 2) I. Mục tiêu - HS trưng bày một số sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. - HS làm được bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ. - Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy- học - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS nhắc lại nội dung bài học "Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ". - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới * Giới thiệu bài, ghi tên bài học (3’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. HĐ1: Trình bày sáng tác sưu tầm được ( BT 4- SGK ) (10’) - Cho HS trình bày, giới thiệu sáng tác của mình. - GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ (16’) - GV nêu yêu cầu. - GV cho HS trình bày sản phẩm của mình. - GV nhận xét: Nhắc HS gửi tặng những tấm bưu thiếp của mình cho thầy cô giáo cũ. HĐ3: Kết luận chung (8’) - Cần phải kính trọng và biết ơn thầygiáo, cô giáo. - Chăm ngoan học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. - GV cho HS nhắc lại phần ghi nhớ C. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nhắc đọc thuộc ghi nhớ và chuẩn bị cho tiết sau. - HS nêu, HS khác nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tên bài. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - HS trình bày kết quả của mình trước lớp. - HS trả lời các câu hỏi. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện trình bày và rút ra bài học. - HS thảo luận nhóm, thảo luận và trả lời. - HS trình bày. - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS tự học Tiếng Anh (GV chuyên dạy) ---------------------------*---------------------------- Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Văn hay chữ tốt I. Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - Xỏc định giỏ trị, tự nhận thức về bản thõn, đặt mục tiờu, kiờn định. II. Đồ dùng dạy học - Tranh trong SGK. Một số vở viết chữ đẹp. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn bài "Người tìm đường lên các vì sao" B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (3’) - Treo tranh minh hoạ và GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài(23’) 2.1. Luyện đọc - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV gọi HS đọc Chú giải. - GV gọi HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. 2.2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? + Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà hàng xóm viết đơn ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Sự việc gì xẩy ra làm CBQuát phải ân hận? + CBQ cố gắng luyện viết chữ như thế nào ? +Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì ? + Nội dung của bài này là gì? - GV ghi ý chính. 2.3. Luyện đọc diễn cảm(7’) - Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm đoạn "Thuở đi học...xin sẵn lòng" - Gọi HS đọc, cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học, dặn về nhà đọc bài. - 2HS đọc, trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS đọc. - 2 HS luyện đọc cho nhau nghe - HS lắng nghe - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS phải rèn luyện ý vượt khó , vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu. - 2HS nhắc lại ý chính - HS đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi nhận xét. - HS ôn bài. Toán Nhân với số có ba chữ số I. Mục tiêu - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; bài 3 II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (5’) - Gọi HS trình bày BT 4 Sgk tiết 61. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng(2’) 2.2. Phép nhân 164 x 123 = ?(15’) a. GV viết lên bảng phép tính 164 x 123 = ? - Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. b. Hướng dẫn đặt tính và tính : - GV nêu cách đặt tính ... dân ở địa phương cần phải làm gì ? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. HĐ3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ( 8’ ) - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: +Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người,động vật và thực vật? 3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhắc HS cất các dụng cụ TN đúng nơi quy định. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - 2HS trả lời. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tên bài. - HS quan sát , trình bày theo nhóm (Mỗi nhóm chỉ nói về một hình vẽ ) - Từng cặp trình bày - HS đọc lại kết luận. - HS tự do trả lời. - HS tiếp nối trả lời trước lớp - 2 -3 HS đọc mục Bạn cần biết. - HS tiến hành thảo luận - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Về nhà học mục Bạn cần biết. Âm nhạc (GV chuyên dạy) Buổi chiều Thể dục ôn bài thể dục phát triển chung trò chơi “chim về tổ” I. Mục tiêu - Ôn tập từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng thứ tự và biết phát hiện chỗ sai để tự sửa. - Trò chơi "Chim về tổ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi nhiệt tình, chủ động. II. Đồ dùng dạy- học - 1- 2 còi, Vệ sinh sân trường III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu (7’) - Tập hợp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Khởi động các khớp và chơi trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" 2. Phần cơ bản (23’) HĐ1: Trò chơi vận động" Chim về tổ" - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại các luật chơi và cách chơi. - GV cho HS chơi thử sau đó điều khiển cả lớp chơi. - Nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc. HĐ2: Bài thể dục phát triển chung - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục + 2 - 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp + Sau mỗi lần tập GV nhận xét ưu, nhược điểm của lần tập đó . + Trong quá trình tập GV có thể dừng lại để sửa sai. - GV chia tổ tập luyện ở các vị trí đã phân công + Cho tổ trưởng điều khiển + GV theo dõi 3. Phần kết thúc (5’) - GV cho HS tập động tác thả lỏng, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ôn 8 động tác đã học. - HS tập hợp 4 hàng ngang - HS khởi động và chơi trò chơi - HS nhắc lại cách chơi, luật chơi. - HS tiến hành chơi. - Tập theo đội 4 hình hàng ngang. - HS tập theo GV hô. - HS các tổ thực hiện theo sự điều khiển của tổ trưởng. - HS thả lỏng, hát. và vỗ tay. - HS thực hiện theo lời dặn. TH Toán Tiết 2- tuần 13 I. Mục tiêu - Củng cố để HS biết thực hiện nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. -Vận dụng phép nhân với số có 3 chữ số để tính toán giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm: 237 x 205 435 x304 - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng (2’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2. Thực hành(25’) 1: Đặt tính rồi tính - Gọi 2 em lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, yêu cầu HS nêu lại cách tính. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu các em tự giải - Gọi 1 HS lên bảng. - Chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 Em lên bảng giải. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét giờ học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 2HS lên trình bày. Cả lớp làm vào nháp, theo dõi, nhận xét. - HS đọc lại tên bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng. Nhận xét bài của bạn. - Một số em nêu lại cách tính. - Tự làm vào vở. Trình bày. - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở. Nhận xét, bổ sung bài bạn. - Về nhà ôn lại cách nhân với số có 3 chữ số. Tin học (GV chuyên dạy) Sinh hoạt tập thể Nhận xét cuối tuần I. Mục tiêu - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 13. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 14. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhận xét tuần 13 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, lao động, tự quản...... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 14 - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động: * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. * Kết thúc tiết học- GV cho lớp hát bài tập thể. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra. - Đại diện trình bày bổ sung. - HS tự nhận loại. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS biểu quyết nhất trí. - HS hát bài tập thể. Thể dục động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung - trò chơi “chim về tổ” I. Mục tiêu - Ôn tập 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác theo thứ tự, chính xác và tương đối đẹp . - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, nhịp độ chậm và thả lỏng. - Trò chơi "Chim về tổ". Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Đồ dùng dạy- học - Chuẩn bị 1còi; kẻ sân chơi. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Phần mở đầu - Tập hợp, phổ biến nội dung, chấn chỉnh đội ngũ. - Khởi động các khớp. - Chơi trò chơi tại chỗ (tự chọn). - GV nhận xét. B. Phần cơ bản 1. Bài thể dục phát triển chung a) Ôn 7 động tác của bài thể dục - GV điều khiển lớp tập 1 - 2 lần (mỗi động tác 2 x 8 nhịp) - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển. - GV quan sát, nhận xét. b) Học động tác điều hoà - GV nêu tên động tác, ý nghĩa của động tác, sau đó phân tích và hướng dẫn HS tập. - Cho cán sự hô để HS tập. - GV hô cho cả lớp tập 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Trò chơi vận động: " Chim về tổ." - GV tập hợp đội hình chơi nêu tên, giải thích cách chơi, luật chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Cho cả lớp tiến hành chơi. - GV theo dõi nhận xét. Biểu dương tổ thắng cuộc. C. Phần kết thúc - GV nhận xét, đánh giá kết quả. - GV giao bài tập về nhà ôn các động tác đã học để chuẩn bị kiểm tra vào tiết sau - HS tập hợp 3 hàng ngang - Cả lớp khởi động. - HS chơi trò chơi. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Lớp tập luyện theo 4 hàng dọc. - HS tập theo lớp trưởng hô. - HS theo dõi - HS theo dõi và tập theo. - HS thực hiện - HS tập theo nhịp hô - Lắng nghe và ghi nhớ cách chơi. - HS tiến hành chơi. - HS vừa hát vừa vỗ tay - HS tự ôn để chuẩn bị kiểm tra. Buổi chiều GĐ-BD Toán Luyện: Nhân với số có ba chữ số I. Mục tiêu - Củng cố để HS biết thực hiện nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. -Vận dụng phép nhân với số có 3 chữ số để tính toán giải các bài toán có liên quan. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm: 237 x 205 435 x304 - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi 2 em lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, yêu cầu HS nêu lại cách tính. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét. a. S b. S c. Đ d. S Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống: - Gọi 1 HS lên bảng. - Chữa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 Em lên bảng giải. - GV nhận xét, chữa bài. Diện tích của khu đất là: 125 x 105 = 13125 (m ) Đáp số: 13125 m 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 2HS lên trình bày. Cả lớp làm vào nháp, theo dõi, nhận xét. - HS đọc lại tên bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng. Nhận xét bài của bạn. - Một số em nêu lại cách tính. - Tự làm vào vở. Trình bày. - 1HS đọc thành tiếng. - Cả lớp làm vào vở. - Cả lớp đọc thầm. - Trả lời. - Nêu cách tính diện tích hcnhật. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở. Nhận xét, bổ sung bài bạn. - Về nhà ôn lại cách nhân với số có 3 chữ số. GĐHSY Tiếng Việt tính từ - mở rộng vốn từ: ý chí nghị lực I. Mục tiêu - Củng cố HS hiểu và nắm chắc khái niệm tính từ, biết một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Nắm được một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. Biết cách sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, linh hoạt. II. Hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn lí thuyết +Thế nào là tính từ? Lấy ví dụ. + Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc diểm, tính chất? + Nêu một só từ ngữ về ý chí, nghị lực? - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm những từ thể hiện mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thơm, đẹp. Đặt câu với một tính từ tìm được. - Kết luận lời giải đúng. Bài 2: Xếp các từ sau (quyết chí, quyết tâm, khó khăn,vững chí, gian khổ,kiên trì, gian nan, thử thách, kiên cường, chông gai) thành 2 nhóm: a) Nói lên ý chí, nghị lực của con người. b) Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung. - Gọi 2 HS lên bảng xếp, mỗi em xếp 1 nhóm. - Gọi thêm 3 - 5 em đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1: a. Từ thuộc nhóm a. b. Từ thuộc nhóm b. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm. - Gọi một số em trình bày câu của mình. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. C. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét, dặn về nhà học bài - 3 HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Tìm và ghi các tính từ vào vở. - 3 HS lên bảng tìm các tính từ. - Nhận xét bài của bạn. - Một số em đọc bài của mình. -1HS đọc yêu cầu BT. - Làm bài. HS khác nhận xét. - 3- 5 em đọc bài của mình. - Đọc yêu cầu. - Đặt câu vào vở, 2 HS lên bảng làm. - 3-5 HS khác đọc câu của mình. - Về nhà luyện tìm các tính từ trong các bài tập đọc.
Tài liệu đính kèm: