1.Kiểm tra bài cũ (4’) :
- Nêu yêu cầu kiểm tra.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1 : Luyện đọc (12’)
- Gọi HS đọc bài.
- Hướng dẫn chia đoạn : 4 đoạn
- Kết hợp sửa lỗi và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ; giải nghĩa từ SGK.
-Hướng dẫn HS đọc theo nhóm 4.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
-GV theo dõi, nhận xét
- Gọi HS đọc bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài (nêu giọng đọc)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10’)
- Gọi HS đọc lần lượt từng câu hỏi, từng đoạn tương ứng để trả lời câu hỏi SGK .
+ Câu hỏi 1 (đoạn1) .
+ Câu hỏi 2 (đoạn 2, 3)
+ Câu hỏi 3 ,4 (toàn bài)
- GV theo dõi, nhận xét và chốt nội dung
bài : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
TUẦN 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Môn : Tập đọc. Bài : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Giúp HS xác định giá trị , đặt mục tiêu và quản lí thừi gian để đạt kết quả cao trong học tập và trong công việc. * Đọc đúng bài và các từ khó, ngắt nghỉ đúng ở các câu dài . II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Tranh minh hoạ, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Luyện đọc (12’) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn chia đoạn : 4 đoạn - Kết hợp sửa lỗi và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ; giải nghĩa từ SGK. -Hướng dẫn HS đọc theo nhóm 4. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc. -GV theo dõi, nhận xét - Gọi HS đọc bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài (nêu giọng đọc) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10’) - Gọi HS đọc lần lượt từng câu hỏi, từng đoạn tương ứng để trả lời câu hỏi SGK . + Câu hỏi 1 (đoạn1) . + Câu hỏi 2 (đoạn 2, 3) + Câu hỏi 3 ,4 (toàn bài) - GV theo dõi, nhận xét và chốt nội dung bài : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. Hoạt động3 : Luyện đọc diễn cảm(9’) -Gọi HS đọc bài. -Hướng dẫn đọc 6 dòng đầu (Bảng phụ) - -GV đọc mẫu. Theo dõi, uốn nắn. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung và liên hệ. - Nhận xét tiết học. - 2 em đọc 2 đoạn bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 em đọc bài - Lớp ĐT. - 4HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt). -HS luyện đọc từ khó : Xi-ôn-cốp-xki, hì hục, suông, và đọc chú giải -HS đọc theo nhóm 4. -Các nhóm thi đọc. Lớp nhận xét. - 1 em đọc toàn bài. - HS theo dõi GV đọc bài. -HS đọc lần lượt từng câu hỏi, từng đoạn tương ứng và trả lời câu hỏi: -1 - 2 em trả lời: Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. -HS trao đổi theo cặp: ông đã sống kham khổ, ..........dụng cụ thínghiệm.... -HS tiếp nối nhau phát biểu. *Ước mơ của Xi-ô-côp-xki. - 3, 4 em nhắc lại nội dung. - 4 em đọc bài. -HS luyện đọc theo cặp. -Vài em thi đọc trước lớp. -Lớp nhận xét. - HStheo dõi, liên hệ. ______________________________________________ Môn : Toán Bài : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐVỚI 11 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Rèn cho HS kĩ năng tính nhẩm. * Nắm cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ+phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 5) : - Gọi HS làm l bài 2 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 (12’) +GV ghi bảng : 27 x 11 = ? - Hướng dẫn HS nhận xét 2 tích riêng và tích 297 với thừa số 27. - Hướng dẫn HS dựa vào nhận xét trên để rút ra cách nhân nhẩm như SGK. + GVghi bảng : 48 x 11 = ? - Hướng dẫn HS nhận xét tích và thừa số -> rút ra cách nhân nhẩm như SGK. Hoạt động 2 : Thực hành (20’) Bài1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. Kèm HS yếu phân biệt 2 trường hợp để nhân nhẩm. - Nhận xét, chữa bài. Bài3 : - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán để tìm cách giải. -Nhận xét, chữa bài. Bài 4: ( Hướng dẫn về nhà) 3. Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống bài và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng làm 2 phép tính -HS đặt tính và tính vào giấy nháp+1HS làm bảng lớp. - Nhận xét : 2 tích riêng bằng nhau, để có 297 ta đã viết số 9 (2 + 7)vào giữa số 2 và 7. - HS nhắc lại. -HS đặt tính và tính vào giấy nháp+1HS làm bảng lớp. - Nhận xét về 2 thừa số và tích. -2HS Nhắc lại. - 1 em đọc. - HS làm vào bảng con+2HS làm bảng lớp. 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 - 1 em đọc. - Phân tích bài toán và làm bài vào vở. -1 em làm vào bảng lớp, trình bày. -Lớp kiểm tra chéo vở, đối chiếu kết quả và nhận xét, chữa bài . - Lớp theo dõi. - Chú ý lắng nghe. _______________________________________________ Môn : Chính tả(Nghe - viết) Bài : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Luyện viết đúng những tiếng có : i / iê. - Có ý thức chịu khó rèn chữ và giữ vở sạch sẽ. * Biết trình bày bài chính tả, viết đúng các từ khó ; HSDTTS viết đúng các dấu thanh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Phiếu khổ to . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Đọc một số từ chứa vần ương / ươn. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động1: Hướng dẫn nghe - viết (20’) -GV đọc bài chính tả. - Hướng dẫn HS viết tên riêng và các từ khó : Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, non nớt, + Nêu cách trình bày bài chính tả. -GV đọc bài chính tả. Có thể đọc từng cụm cho HS yếu viết. -GV thu chấm 7-10 bài ; nhận xét, chữa lỗi. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả (14’) Bài 2 b : Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS làm bài. +Giúp đỡ HS yếu biết dùng i / iê phù hợp trong các tiếng. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: nghiêm khắc, phát minh, kiên trì, thí nghiệm, nghiên cứu, thí nghiệm, bóng điện. Bài 3a : Gọi HS đọc yêu cầu bài -Nhận xét, chốt lời giải :kim, tiết kiệm, tim. 3. Củng cố - Dặn (1’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học - Viết bảng con, 2 em lên bảng viết theo lời đọc của GV. -HS theo dõi. Lớp đọc thầm lại. -HS đọc thầm bài chính tả, nắm cách viết các tên riêng và từ khó . - Vài em nêu cách trình bày bài. - HS lắng nghe GV đọc và viết bài vào vở. - HSđổi vở soát lỗi cho nhau. - 1HS nêu yêu cầu của BT. -HS chú ý theo dõi. -HS Thảo luận nhóm đôi . -Đại diện nhóm đọc kết quả. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung . - 2 em đọc lại đoạn đã điền. -1HS nêu yêu cầu. - Làm vào vở. - 4 em làm vào bảng phụ dán kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét, chữa bài : - Chú ý lắng nghe. ________________________________________________ Môn : Khoa học Bài : NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Phân biệt được nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Biết sử dụng nước sạch để bảo vệ sức khoẻ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình SGK ; đồ dùng thí nghiệm, giấy khổ to. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu vai trò của nước đối với người và động thực vật. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Một số đặc điểm của nước trong tự nhiên (10’) - Yêu cầu đọc mục Quan sát và Thực hành - Hướng dẫn HS thực hành làm thí nghiệm theo nội dung trang 52 SGK. -GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Kiểm tra kết quả của các nhóm và nhận xét, kết luận : Nước ở sông, hồ, ao bị lẫn nhiều đất cát nên thường bị vẩn đục. Hoạt động 2 : Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch ( 19’) - Chia nhóm 4 giao nhiệm vụ: Đưa ra các ý kiến về tiêu chuẩn nước sạch, nước bị ô nhiễm. - Nhận xét, kết luận như mục Bạn cần biết trang 53 SGK. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu - Lớp nhận xét . -1HS đọc- Lớp theo dõi. - HS thực hành theo nhóm 6. -HS chú ý lắng nghe -HS nhắc lại kết luận. - Các nhóm 4 thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm nhận xét, bổ sung . - 2 HS nhắc lại. - Chú ý lắng nghe ______________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Môn : Luyện từ và câu Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I/ MỤC TIÊU : - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. - Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. *Đặt được1 - 2 câu thuộc chủ điểm trên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Phiếu khổ to. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Gọi HS lên bảng làm bài 1 tiết . -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Tìm các từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người (8’) Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài nhóm 4 (theo mẫu SGK). -Nhận xét, chốt lời giải đúng: + quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, + khó khăn, gian khó, gian khổ, Hoạt động 2 : Đặt câu (10’) a/Bài 2 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Theo dõi, giúp đỡ HS yếu đặt câu. -Nhận xét, sửa lỗi cách đặt câu. Hoạt động 3 : Viết đoạn văn (14’) Bài 3 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS viết đoạn văn. -Theo dõi, nhận xét cách viết. 3. Củng cố - Dặn dò( 1) : - Nhắc lại nội dung bài, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 em làm bài - Lớp nhận xét. - 1 em đọc. - HS thảo luận theo nhóm 4 . -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung . -Vài em nhắc lại. - 1 em đọc. -HS làm vào VBT. - Một số em đọc câu đã đặt. -Lớp theo dõi, nhận xét. - 1 em đọc. - Cả lớp lắng nghe. - Suy nghĩ, viết vào VBT. - Một số em đọc đoạn đã viết. - Lớp nhận xét, bình chọn đoạn viết hay. - Chú ý lắng nghe. _______________________________________________ Môn : Toán Bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. * Nắm được cách nhân với số có ba chữ số. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (12’) +GV ghi bảng : 164 x 123 = ? - Hướng dẫn HS biến đổi 164 x 123 thành biểu thức một số nhân một tổng và tính (SGK). + Hướng dẫn đạt tính và tính. -GV vừa nêu vừa ghi cách đặt tính và tính lên bảng như SGK. -GV giới thiệu về 3 tích riêng và cách viết 3 tích riêng khi thực hiện phép tính. Hoạt động 2 : Thực hành (18’) Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài x - Hướng dẫn đặt tính và ... = 142 x 30 = 4260 -1HS đọc yêu cầu bài. -HS chú ý theo dõi. -HS làm phiếu học tập. - Từng cặp đổi phiếu kiểm tra. Với a = 12 cm, b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60 (cm2) - Chú ý lắng nghe. _________________________________________ Môn : Khoa học Bài : NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. - Không sử dụng và nhắc nhở mọi người không sử dụng các nguồn nước bị ô nhiễm. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình trang 54, 55 SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu thế nào là nước sạch và thế nào là nước bị ô . - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm (16’) - Yêu cầu HS quan sát các hình SGK và nêu nội dung từng hình. - Hướng dẫn thảo luận nhóm đôi : + Nguyên nhân nào làm cho nước bị nhiễm bẩn ? - Hướng dẫn HS liên hệ ở địa phương. * Nhận xét, nêu kết luận về các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Hoạt động 2 : Tác hại của sự ô nhiễm nước (13’) - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 : + Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? + Những căn bệnh gì nảy sinh khi nguồn nước sinh hoạt bị ô nhiễm? *Nhận xét, kết luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung bài và liên hệ. - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu - Lớp nhận xét. - Quan sát các hình từ 1 đến 8 . -Một số em phát biểu : + Hình 1, 4 : nước sông, hồ bị nhiễm bẩn. + Hình 2 : nước máy bị nhiễm bẩn. - Trao đổi theo cặp. - Một số em nêu : + Do xả rác, nước thải bừa bãi, sử dụng thuốc trừ sâu, phân hoá học, - Liên hệ và nêu các nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nguồn nước ở địa phương. - Chú ý theo dõi. - HS thảo luận nhóm 4. - Một số em phát biểu: +Nước bị ô nhiễm làm cho con người mắc một số bệnh như tiêu chảy, mắt hột, - Chú ý, nhắc lại. - Lắng nghe và liên hệ. __________________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Môn : Tập làm văn Bài : ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I/ MỤC TIÊU : -Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) ; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. * Nắm sơ lược một số đặc điểm của văn kể chuyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) -Goi HS nhắc dàn ý văn kể chuyện. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Ôn tập về đặc điểm của văn kể chuyện (10’) Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. *Nhận xét, kết luận về một số đặc điểm của văn kể chuyện. + Giải thích: Đề 1: Văn viết thư. Đề 3: Văn miêu tả. Hoạt động 2 : Thực hành (20’) Bài 2, 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nói về đề tài câu chuyện sẽ chọn để kể. - Hướng dẫn HS kể và trao đổi về nhân vật, ý nghĩa, nhân vật, ý nghĩa, cách mở đầu, kết thúc câu chuyện. - GV treo bảng phụ viết tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện; nhân vật, cốt truyện 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhận xét tiết học. - 2HS nêu dàn ý- Lớp nhận xét. - 1 em đọc. - HS thảo luận theo cặp. - Một số em phát biểu : Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề này cần phải kể câu chuyện có nhân vật, diễn biến, ý nghĩa - 2 em đọc. -Một số em nói về đề tài câu chuyện. - HS thực hành theo cặp. - Một số cặp thực hành trước lớp. Lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi . - 3 em đọc lại. _______________________________________ Môn : Lịch sử Bài : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt. - Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. * HS (K-G) Nắm được nội dung cuộc kháng chiến của quân Đại Việt trên đất Tống và biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) : - Nêu các sự việc chứng tỏ ở thời Lý, đạo Phật rất phát triển. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Nguyên nhân, diễn biến của cuộc kháng chiến (18’) -GV giới thiệu sơ lược cuộc kháng chiến của quân Đại Việt trên đất Tống -GV nêu sơ lược về nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến chống quân Tống. - Dùng lược đồ trình bày tóm tắt diễn biến của cuộc kháng chiến. * Nhận xét, kết luận nguyên nhân, diễnbiến Hoạt động 2 : Kết quả, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến (11’) - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. - Hướng dẫn thảo luận nhóm 4: + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân dẫn đến kết quả đó? => Nhận xét và kết luận : Cuộc kháng chiến đã giành được thắng lợi, nền độc lập của nước Đại Việt được giữ vững do nhân dân ta rất dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một tướng tài. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng nêu - lớp nhận xét. -HS chú ý theo dõi. * HS khá, giỏi nắm và nhắc lại. -HS chú ý theo dõi. - Một vài em nhắc lại. -HS quan sát lược đồ và theo dõi GV trình bày. - Vài em trình bày lại trên lược đồ - 1HS đọc- Lớp theo dõi. -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung : +HS(Khá, giỏi) nêu nguyên nhân thắng lợi. -HS đọc ghi nhớ SGK. _______________________________________ Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Gọi HS làm lại 2 câu bài 1 về nhân với số có 3 chữ số. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (10’) Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Nhắc mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, khối lượng. +Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét, chữa bài. Hoạt động 2 : Nhân với số có hai, ba chữ số.(22’) Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Nhận xét, chữa bài. Bài3 : - Gọi HS đọc đề. - Hướng dẫn HS tìm cách tính thuận tiện nhất. -GV thu chấm và nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống bài và dặn dò về nhà(Bài 4,5). - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng- Lớp nhận xét. -1HS nêu yêu cầu. - 2HS nhắc lại. - 3 tổ thi tiếp nối từng em lên bảng làm bài . 10 kg = 1 yến ; 100 kg = 1 tạ 1000 kg = 1 tấn ; 10 tạ = 1 tấn -1HS đọc yêu cầu. -HS làm vào vở. Một số HS nêu kết quả và cách tính. 268 x 235 = 62980 475 x 205 = 97375 - 1 em đọc. -HS Làm vào phiếu. +Một số em lên bảng làm bài . Lớp theo dõi, nhận xét và chữa bài. 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 _________________________ Môn : Địa lí Bài : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. * HS (K-G): Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh ảnh SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu đặc điểm về hình dạng, địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Dân cư và nhà ở (17’) -GV Cho HS đọc bài và nêu câu hỏi : + Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư như thế nào ? Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? -GV nhận xét. - Chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ : + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh ? * Nhận xét, chốt nội dung. -GV nêu câu hỏi : + Vì sao nhà ở đồng bằng Bắc Bộ được xây dựng chắc chắn ? * Nhận xét và chốt đặc điểm về dân cư, nhà ở của người Kinh ở đây Hoạt động2 : Trang phục, lễ hội (12’) -GV giới thiệu về trang phục (tranh ảnh). - Yêu cầu thảo luận theo cặp : + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? + Trong lễ hội thường có những hoạt động gì ? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ở đây. * Nhận xét, kết luận đặc điểm về trang phục và lễ hội. 3. Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài, dặn dò . - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu - lớp nhận xét. - HS đọc nội dung SGK. -2 - 3 em trả lời : + có dân cư đông đúc. + chủ yếu là dân tộc Kinh. -HS đọc SGK, thảo luận nhóm 4, trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung : + sống thành từng làng với nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. + Nhà ở được xây dựng chắc chắn, - 2 em (K-G) trả lời : để tránh gió, bão -HS chú ý theo dõi. -HS quan sát và lắng nghe. -HS trao đổi theo cặp. -Một số em trả lời : + mùa xuân và mùa thu. + Trong lễ hội có các hoạt động vui chơi, giải trí. Các lễ hội nổi tiếng : hội Lim, hội chùa Hương, hội Gióng, - Vài em đọc bài học. - Chú ý theo dõi. _________________________________________________ SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I / MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 12. - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua. -Rèn luyện cho HS tự ý thức ,rèn luyện đạo đức tác phong,có thái độ học tập đúng đắn. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Đánh giá hoạt động tuần 12: -Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 12. - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ. - GV nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm - Nhắc nhở HS chưa thực hiện tốt. - Tổng kết phong trào hoa điểm mười giữa ba tổ. 2) Kế hoạch tuần 13: -Thực hiện chương trình tuần 13 . - Tiếp tục giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Duy trì tốt nề nếp học tập , giúp đỡ HS yếu :Bình , Hải, Triền. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc. -Tổng kết và nộp hoa điểm 10. -Kiểm tra vở sạch chữ đẹp của học sinh. - Động viên nhắc nhở HS đóng góp các khoản tiền. - GV nhận xét tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: