Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Mỹ Trang

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Mỹ Trang

TOÁN

 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I - MỤC TIÊU:

Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

* Có thể giảm bài 2 trang 71

II - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Kiểm tra bài cũ:

 - HS sửa bài tập ở nhà.

 - Nhận xét phần sửa bài.

 2. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10.

 - Cho HS tính 27 x 11

 - Sau đó nêu cách tính nhẩm: viết số 9 (là tổng của 2 và7) xen giữa hai chữ số của 2 và7

 3. Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.

 - Cho HS tính 48 x 11

 - Rút ra cách nhân nhẩm: 4 cộng 8 bằng 12; Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 248. Thêm 1 vào 4 của 428, được 526.

 + Chú ý : trường hợp tổng của hai số bằng 10 giống như trên.ãnh.

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Mỹ Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai, ngày 24 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC
 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trạng trong, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp –xki nhờ khổ công kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	 - Tranh ảnh về khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	- HS đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi trong SGK.
	2. Bài mới: 
	a. Giới thiệu bài: Người tìm đường lên các vì sao.
	b. Luyện đọc: 
	- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
	+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
	+Đoạn 2: Bảy dòng tiếp.
	+Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo
	+Đoạn 4: Ba dòng còn lại.
	- Kết hợp giải nghĩa từ: khí cầu, Sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ.
	- HS luyện đọc theo cặp.
	- Một, hai HS đọc bài.
	- GV đọc diễn cảm bài văn 
	c. Tìm hiểu bài:
	- GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 	- Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
	+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
	+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
	+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công?
 	- GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki.
	+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
	- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
	- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Từ nhỏ,trăm lần.”
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
	3. Củng cố - dặn dò: 
	- GV: Câu chuyện giúp em hiểu gì?
	- Nhận xét tiết học.
*****************************************
TOÁN
 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
* Có thể giảm bài 2 trang 71
II - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	1. Kiểm tra bài cũ:
	- HS sửa bài tập ở nhà. 
	- Nhận xét phần sửa bài.
	2. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. 
	- Cho HS tính 27 x 11 
	- Sau đó nêu cách tính nhẩm: viết số 9 (là tổng của 2 và7) xen giữa hai chữ số của 2 và7
	3. Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. 
	- Cho HS tính 48 x 11 
	- Rút ra cách nhân nhẩm: 4 cộng 8 bằng 12; Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 248. Thêm 1 vào 4 của 428, được 526. 
	+ Chú ý : trường hợp tổng của hai số bằng 10 giống như trên.ãnh.
	4. Thực hành
	Bài 1: 
	- HS tự làm rồi chữa bài. 
	Bài 2: 
	- Khi tìm x nên cho HS nhân nhẩm với 11. 
	Bài 3: 
	- HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. 
	Bài 4: 
	- HS đọc đề bài. Cho các nhóm HS trao đổi để rút ra câu b đúng. 
	5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét tiết học. 
	*****************************************
ĐẠO ĐỨC 
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2)
	I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
	1 - Kiến thức : 
	- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
	2 - Kĩ năng :
	- HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
	3 - Thái độ :
	- HS Kính yêu ông bà, cha mẹ.
	 II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
	 	III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	 2 . Kiểm tra bài cũ : 
	- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
	3. Đóng vai ( Bài tập 3 , SGK )
	- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống tranh 1 , một nửa số nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2 . 
	- Các nhóm thảo luận đóng vai . Các nhóm lên đóng vai .
	- Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử , HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm , chăm sóc của con cháu . 
 	- GV Kết luận : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm , chăm sóc ông bà , cha mẹ , nhất là khi ông bà già yếu , ốm đau .
	4. Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập 4 SGK )
	- Nêu yêu cầu bài tập .
	- Khen những hS đã biết hiếu thảo với ông bà , cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn .
 	- HS thảo luận theo nhóm đôi .Một vài HS trính bày . 
	5. HS trình bày , giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 5,6 SGK )
	- HS trình bày bằng các hình thức sinh động : đơn ca, tốp ca, đọc, ngâm . .
	- GV kết luận :
	 + Oâng bà cha mẹ đã có công lao sinh thành , nuôi dạy chúng ta nên người .
	 + Con nháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà , cha mrẹ .
	4. Củng cố – dặn dò
	- Nhận xét tiết học
	- Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo, cô giáo.Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. 
*****************************************
MĨ THUẬT
TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
 	 I.MỤC TIÊU :
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống 
 - HS biết cách vẽ và vẽ trang trí được đường diềm theo ý thích; biết sử dụng đường diềm vào các bài trang trí ứng dụng
 - HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
GV: SGK, một số đường diềm và đồ vật trang trí đường diềm
Một số hoạ tiết sắp xếp vào đường diềm
Kéo, giấy màu, hồ dán
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Nhận xét sản phẩm bài trước 
	2. Quan sát, nhận xét
 - GV cho HS quan sát một số hình ảnh ở hình 1, trang 32 SGK và gợi ý bằng các câu hỏi:
	+ Em thấy đường diềm thường được trang trí ở những đồ vật nào?
	+ Ngoài những đồ vật ở hình 1 em còn biết những đồ vật nào?
	+ Cách sắp xếp hoạ tiết ở đường diềm như thế nào?
	+ Em có nhận xét gì về màu sắc của các đường diềm ở hình 1, trang 32 SGK?
 - GV tóm tắt và bổ sung cho nhận xét của HS: 
	+ Đường diềm thường dùng để trang trí khăn áo, quạt, ấm, chén,
	+ Dùng đường diềm để trang trí và sắp xếp đồ vật đẹp hơn
	+ Hoạ tiết để trang trí đường diềm rất phong phú: hoa lá, chim, bướm,
	+ Có nhiều cách sắp xếp hoạ tiết thành đường diềm: sắp xếp nhắc lại,
	+ Các hoạ tiết giống nhau thường được vẽ bằng nhau và vẽ cùng 1 màu
	+ Vẽ màu sắc làm cho đường diềm thêm đẹp
	3. Cách trang trí đường diềm:
 - GV giới thiệu cách vẽ: 
	+ Tìm chiều dài, chiều rộng của đường diềm cho vừa với tờ giấy và kẻ hai đường thẳng cách đều, sau đó chia các khoảng cách đều nhau rồi kẻ các đường trục
	+ Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau sao cho cân đối, hài hoà
	+ Tìm và vẽ hoạ tiết
	+ Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt
	4. Thực hành:
 - HS làm bài theo cá nhân
 - GV quan sát, giúp đỡ HS
5.Nhận xét đánh gia:
 - Khen ngợi những HS tích cực phát biểu
 - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
********************************************************************************
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008
THỂ DỤC
HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ-TRÒ CHƠI: CHIM VỀ TỔ
 I.MỤC TIÊU:
 - Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yeuâ cầu thực hiện đúng động tác theo thứ tự, chính xác, tương đối đẹp. 
 - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiệnđộng tác tương đối đúng, nhịp độ chậm và thả lỏng 
 II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: sân trường. Yêu cầu vệ sinh và an toàn.
- Phương tiện: 1-2 còi, phấn vạch
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
Nội dung
Thời gian
Phương pháp
1.Phần mở đầu:
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Khởi động
-Trò chơi do GV chọn 
2.Phần cơ bản:
 a)Bài thể dục phát triển chung
Mục tiêu: HS ôn lại 7 động tác đã học
- Ôn 7 động tác đã học (2 lần)
-Học động tác điều hoà (4-5 lần)
-Tập lại 8 động tác
b) Trò chơi vận động: Chim về tổ
3.Phần kết thúc:
-Thả lỏng
-Hệ thống bài.
-Giao bài tập về nhà
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
18-22phút
1 2-14phút
6-8 phút
4-6 phút
4-6 phút
1-2 phút
1 phút
1-2 phút
-GV thực hiện.
-HS đứng tại chỗ và thực hiện.
-HS chơi 
-GV hô nhịp cho cả lớp tập ( mỗi động tác 2 x 8 nhịp). GV sửa sai cho HS
-GV nêu tên động tác, phân tích và tập chậm từng nhịp cho HS tập theo. Chia tổ tập luyện lần cuối có thi đua, GV nhận xét sau mỗi lần tập
-GV hô nhịp cho HS tập (1 lần) 
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi
-Gập thân thả lỏng
-GV cùng HS.
-GV thực hiện
*****************************************
CHÍNH TẢ
 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 	1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Người tìm đường lên các vì sao.
 	 2. Làm các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	 - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
	 - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm BT 3a hoặc 3b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
	- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
	2. Hướng dẫn HS nghe viết.
 	a. Hướng dẫn chính tả: 
	- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu .đến có khi đến hàng trăm lần. 
	- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
	- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: nhảy, rủi ro, non nớt. 
	 	b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên  ... 	1. Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cúng ân hận. -> + về nhà bà cụ làm gì ?
	+ Vì sao Cao Bá Quát ân hận ? 
	+ Chuyện gì đã làm Cao bá Quát vô cùng ân hận ?
	Bài tập 3 : 
	- HS tự đặt câu hỏi về mình. 
	- Nhận xét đúng sai từng câu .
	+Vì sao mình không giải được bài tập này ?
	+ Mẹ dặn mình hôm nay phải làm gì nhỉ ?
	+ Không biết mình để quyển Đô-rê-mon ở đâu ?
	4. Củng cố, dặn dò
	- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
*****************************************
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
	I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	1.Kiến thức: 
	- HS biết người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi có mật độ dân số rất cao & vì sao ở đây mật độ dân số lại cao.
Các trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
	2.Kĩ năng:
	- HS biết dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.
	- Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục & lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
	- Bước đầu hiểu sự thích nghi của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
	3.Thái độ:
	- Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & hiện nay, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
	1.Kiểm tra bài cũ: 
	- Chỉ trên bản đồ & nêu vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ?
	- Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?
	- Đê ven sông có tác dụng gì?
GV nhận xét
	2.Hoạt động cả lớp
	- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào?
	- Nơi đây có đặc điểm gì về mật độ dân số? Vì sao?
	3.Hoạt động nhóm
	- HS thảo luận theo nhóm
 	+ Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà, làng được xây dựng ở đâu?)
	+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ? Cửa chính có hướng gì?)? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
	+ Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?
	+ Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
	- Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
	 - GV kết luận: Trong một năm, đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng, lạnh khác nhau. Mùa đông thường có gió mùa Đông Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào Vì vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đông & đón ánh nắng vào mùa đông; đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh & mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão
	4.Thi thuyết trình theo nhóm
	- GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau:
	+ Hãy nói về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?
	+ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
	+ Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
	+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
	- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
	- GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
	5.Củng cố - Dặn dò: 
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
 - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
********************************************************************************
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT: CÒ LẢ
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ4
 	I-MỤC TIÊU:
 - HS hát đúng giai điệu lời ca bài Cò lả, biết thể hiện tình cảm bài hát là 1 bài dân ca
 - Biết đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời ca bài TĐN số 3: Cùng bước đều
	II. CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ ,máy nghe ,đĩa nhạc bộ gõ.
 	III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Mở đầu:
 - GV giới thiệu nội dung bài học
 2.Phần hoạt động 
a) Ôn bài hát Cò lả
 - GV mở băng nhạc cho HS nghe
 - Cả lớp hát lại 2 lần
 - Một số HS trình bày bài hát có động tác phụ hoạ
 - GV hướng dẫn HS HS hát theo hình thức hát xướng và hát xô
	+ Phần 1 (xướng): Một HS hát “ Con cò..ra cánh đồng” 
	+ Phần 2 (xô): Cả lớp hát “Tình tính tang..nhớ hay chăng”
 b) TĐN số 4 Con chim ri
 - GV treo bảng phụ viết sẵn bài TĐN số 4 và đặt câu hỏi:
 - HS luyện đọc cao độ
 - HS luyện tập tiết tấu
 - Ghép lời ca. cho một dãy đọc nhạc, một dãy ghép lời ca sau đó đổi ngược lại
 3. Phần kết thúc:
 - Cho HS trình bày lại bài TĐN số 4 và kết hợp gõ đệm
 - Nhận xét tiết học.
*****************************************
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN.
	I . MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
	1. Thông qua luyện tập , học sinh củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện . 
	2. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước . Trao đổi được với các bạn về nhân vật , tính cách nhân vật , ý nghĩa câu chuyện , kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
	II.CÁC HOẠT ĐỘNG:
	1.Kiểm tra bài cũ: 
	- Trả bài viết văn kể chuyện
	- Nhận xét chung. 
	2. Hướng dẫn ôn tập
	Bài 1:
	- Gọi HS đọc 3 đề bài.(ghi sẵn ở bảng phụ)
	- GV nêu yêu cầu” Trong 3 đề trên thì đề nào thuộc loại văn kể chuyện ? Vì sao?
	- Cả lớp, GV nhận xét.
	Bài 2: 
	- Gọi HS đọc nội dung đề bài.
	- GV yêu cầu HS chọn đề bài theo tổ và lập dàn ý theo chuyện đó.
	- Cho HS kể cho nhau nghe câu chuyện mà tổ mình chọn.
	- Gọi HS kể trước lớp .
	- Cả lớp nhận xét về cách kể của bạn.
	Bài 3:
	- GV nêu yêu cầu đề bài
	- Cho HS trao đổi theo từng tổ về: nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện và cách mở bài, kết bài.
	- Gọi lần lượt đại diện của từng tổ nhắc lại tên câu chuyện mà tổ vừa kể, trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét chung và cho HS quan sát và đọc lại bảng tóm tắt dàn bài chung văn kể chuyện.
 	+ Văn kể chuyện: Kể lại Một chuổi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật,có ý nghĩa.
	+ Nhân vật: Là người, con vật ,vật được nhân hoá, có hình dáng ,hành ,lời nói ý nghĩthể hiện được tính cách.
	+ Bố cục: Có mở bài, thân bài và kết luận,mở bài trực tiếp hay gián tiếp,kết bài tự nhiên hay mở rộng.
	3. Củng cố:
	- Nhận xét chung tiết học
*****************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập củng cố về:
	- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
	- Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
	- Lập công thức tính diện tích hình vuông. 
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	1.Kiểm tra bài cũ:
	- HS sửa bài tập ở nhà. 
	- Nhận xét phần sửa bài.
	2.Luyện tập
	a. Bài 2:
	 Chọn phân nửa bài số 2 để cả lớp làm
 	b. Bài 3: 
	HS tự làm rồi chữa bài. 
	c. Bài 4: 
	HS tự làm rồi chữa bài
	d. Bài 5: 
	HS tự làm rồi chữa bài. 
	Khi chữa bài GV cho HS nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông. 
	3. Củng cố – dặn dò:
	- Làm trong VBT
	- Nhận xét tiết học. 
*****************************************
KHOA HỌC
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM 
	I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
	- Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm.
	- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
	- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
	II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Hình trang 54, 55 SGK.
	- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
	III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	+ Dựa vào những tiêu chuẩn nào để ta đánh giá nước có bị ô nhiễm hay không?
	2. Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm 
	- Yêu cầu HS quan sát các hình từ hình 1 đến hình 8 trang 54 và 55 SGK.
	- Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị ô nhiễm? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
	+ Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì?
	+ Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây bẩn là gì?
	+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây bẩn là gì?
	+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì?
	+ Ở địa phương em, nước có bị ô nhiễm không? Nguyên nhân gây ô nhiễm là gì?
	- Cho HS hỏi và trả lời nhau dựa vào các hình, hướng dẫn các nhóm.
	- Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc nhóm.
	* Kết luận: Cho HS đọc mục “Bạn cần biết”
	3. Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước 
 	- Chia nhóm cho các nhóm thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
	*Kết luận: HS đọc mục “Bạn cần biết”
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Cho HS trình bày tài liệu, tranh ảnh sưu tầm.
 - Ở địa phương em nước bị ô nhiễm ra sao? Tác hại như thế nào?
 - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
********************************************************************************
SINH HOẠT TẬP THỂ
Nhận xét tuần 13, đưa ra phương hướng tuần 14.
Sinh hoạt 20-11.
Tham gia Hội khoẻ Phù Đổng cấp trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_nguyen_thi_my_trang.doc