Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Vũ Thị Thanh Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Vũ Thị Thanh Hường

I. Mục tiêu.

Giúp học sinh:

- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

- Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.

II. Hoạt động dạy học.

A. Bài cũ:

Hai HS làm bài trên bảng: Bài 4.

? Muốn nhân một số với 10, 100, 1000 .,nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

2. Phép nhân 27 x 11 (trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10)

 

doc 29 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Vũ Thị Thanh Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2009
Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy)
Tập đọc:
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy được toàn bài 
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ
- Hiểu nôi dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh, ảnh (SGK)
III. Lên lớp 
A. Bài cũ 
- Gọi học sinh đọc bài: Vẽ trứng+TLCH (SGK)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài :
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga(1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ. Xi-ôn-cốp-xki đã vất vả, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì sao. Các em cùng học bài để biết được điều đó
2. Luyện đọc 
- Học sinh chia đoạn
- Đọc nối tiếp: 
Lần 1+2: Sửa phát âm, câu khó 
+ Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, nảy, non nớt, sa hoàng, lý thuyết.
+ - Hướng dẫn câu: “ Vì sao quả bóng...thí nghiệm thế?”
Lần 3: Giải nghĩa từ 
- Đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
3. Tìm hiểu bài 
* Đọc đoạn 1 
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
? Khi còn nhỏ ông đã loàm gì để bay được?
? Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki.
* Kết luận: Hình ảnh bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay vào không trung.
? Nội dung của đoạn 1 là gì?
* Học sinh đọc đoạn 2.3 
? Để tìm hiểu bí mật đó Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì?
? Ông kiên trì thực hiện mơ ước mình như thế nào?
? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
* Kết luận: Trải bao khó khăn, gian khổ nhưng ông vẫn quyết tâm thực hiện mơ ước của mình.
? Nội dung đoạn 2,3 là gì?
- Học sinh đọc đoạn 4 và nêu ý đoạn 4
* GV giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki: Khi còn là sinh viên, ông được mọi người gọi là nhà tu khổ hạnh vì ông ăn uống rất đạm bạc. Bước ngoặt của đời ông xảy ra khi ông tìm thấy cuốn sách về lý thuyết bay trong một hiệu sách cũ. Ông đã vét đồng rúp cuối cùng trong túi để mua quyển sách này, ngày đêm miệt mài đọc, vẽ, làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác. Có hôm bạn bè đến phòng ông, thấy ông đang ngủ thiếp đi trên bàn, chung quanh ngổn ngang các dụng cụ thí nghiệm và sách vở. Sau khi Cách mạng tháng Mười Nga thành công tài năng của ông mới được phát huy
? Đặt tên khác cho truyện
? Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
4. Đọc diễn cảm 
- HS đọc nối tiếp 
? Tìm giọng đọc toàn bài 
- GV treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc 
- HS đọc và nêu cách đọc hay.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động của HS
- Đoạn 1: .... vẫn bay được
- Đoạn 2: Để tìm điều .... tiết kiệm thôi 
- Đoạn 3: Đúng là...đến các vì sao
- Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm .. đến chinh phục
1. (Nói lên) ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki
- Được bay lên bầu trời
- Nhảy qua cửa sổ để bay như cánh chim
- Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được 
- HS trả lời.
2.3: Quyết tâm thực hiện ước mơ...
- Đọc sách-làm thí nghiệm
- Sống kham khổ, chỉ ăn bánh mìàdành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
- Có ước mơ đẹp và quyết tâm thực hiện ước mơ đó
- HS trả lời.
4. Sự thành công vủa Xi-ôn-cốp-Xki
- ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki 
- Người chinh phục các vì sao 
- Câu chuyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao
- Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki... bay được?
... đén hàng trăm lần?
III. Củng cố dặn dò
- 1 em đọc toàn bài 
? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
? Em học được điều gì từ cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki 
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà đọc bài và học thuộc ý nghĩa câu chuyện.
Toán (tiết 61)
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy học.
A. Bài cũ:
Hai HS làm bài trên bảng: Bài 4.
? Muốn nhân một số với 10, 100, 1000.,nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
2. Phép nhân 27 x 11 (trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10)
Hoạt động của GV
G đưa ví dụ: 27 x 11
? Hãy đặt tính rồi tính?
- G ghi: 27 
 x
 11 
 27
 27
 297
? Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
? Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11
* Lấy 2+7 = 9
 * Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 ->được 297 
? Nêu cách tính nhẩm? 
- GV lấy VD khác: 35 x 11; 42 x 11 
Hoạt động của HS
-H tính 
-H nêu miệng cách tính theo cột dọc
- H nêu 
- Cộng nhẩm 2 chữ số của số đó rồi ghi vào giữa 2 số ban đầu. 
- 35 x 11 = 385
- 42 x 11 = 462
3. Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10:
- G đưa VD: 48 x 11
- Dựa vàoVD trên. Ai nêu cách tính nhẩm ?
->G:Lấy 4+8=12
 Viết 2 vào giữa 2 chữ số của 48 ->được 428
 *Thêm 1vào 4 của 428->được528.
? So sánh 2 VD trên?
- G đưa VD3: 28 x 11=?
->Tổng 2 chữ số =10 ta nhẩm giống VD2
->Chốt:Trường hợp tổng 2 chữ số>=10 ta phải nhớ 1 vào hàng liền trước của chữ số vừa viết.
- GV đưa ra VD khác: 56 x 11; 
97 x 11?
-1 H lên bảng đặt tính rồi tính
- cả lớp làm nháp
-H trả lời.
-H nhắc lại
56 x 11 = 616
97 x 11 = 1067
4. Luyện tập
* Bài 1:Tính nhẩm:
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách nhân nhẩm với 11?
- Nhận xét đúng sai.
- Cả lớp đối chiếu bài trên bảng
* Bài 1: Tính nhẩm.
34 x 11 = 374
11x 95 = 1045
82 x 11 = 902
* GV chốt: Củng cố cho học sinh cách nhân nhẩm với 11
* Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
? Nêu cách tìm kết quả?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo bài kiểm tra.
 * Bài 2:Tìm x:
a) x : 11 = 25
 ...........................
..........................
b) x : 11 = 78
.......................
.......................
* GV chốt: Củng cố cho HS cách tìm một số chưa biết trong phép chia và cách nhân nhẩm cho 11.
* Bài 3:
- HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng. 
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
* Bài 3;
Bài giải:
C1: Khối 4có tất cả số học sinh là:
17 x 11 = 187 (hs)
Khối 5 có số học sinh là:
15x 11 = 165 (HS)
Cả hai khối có số học sinh là:
187 + 165= 352 (HS)
 Đáp số: 352 HS
C2: Cả hai khối có số hàng là:
17+ 15 = 32 (hàng)
Cả hai khối có số học sinh là:
32 x 11 = 352(HS)
 Đáp số: 352 HS
* GV chốt: áp dụng cách nhân nhẩm với 11 để HS thực hiện giải bài toán có lời văn.
* Bài 4
- GV treo bảng phụ. HS đọc đề bài.
? Để điền đúng kết quả, cần làm gì?ntn?
HS thảo luận nhóm. GV yêu cầu HS lên bảng chỉ ra câu đúng, sai, lí do.
Lớp nhận xét, bổ sung.
* Bài 4: 
Phòng A có: 132 người.
Phòng B có: 126 người
a- S; b-Đ; c-S; d-S
5. Củng cố, dặn dò:
? Nêu cách nhân nhẩm với 11?
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BTVN 1,2,3,4 ( 71).
Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy)
thứ 3 ngày 17tháng 11 năm 2009
Chính tả: 
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu
	- Nghe viết chính xác đoạn từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki... hàng trăm lần
	- Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu l/n
Ii/ đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a, 3a, phấn màu.
iII. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
- HS viết: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài : Người tìm đường lên các vì sao
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- HS đọc đoạn viết
? Đoạn văn viết về ai?
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? Ông đã làm gì để thực hiện ước mơ đó?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Nghe-viết chính tả
- Soát lỗi chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ ghi đề bài. 
- HS đọc yêu cầu+nội dung 
- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm cử 2 HS lên bảng thi tìm và viết từ theo yêu cầu. 
- HS và GV chữa bài? 
? Tính từ là gì?
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu
- GV phát phiếu cho 3HS ghi kết quả
- HS lên bảng dán kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động của HS
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- Nhà bác học người Nga, Xi-ôn-côp-xki
- Ông ước mơ được bay lên bầu trời. Ông kiên trì làm nhiều thí nghiệm để thực hiện ước mơ đó.
- Xi-ôn-côp-xki, dại dột, rủi do, non nớt
- 1 HS đọc thành tiếng-lớp đọc thầm 
* Bài 2a: Tìm các tính từ: 
a/ Có 2 tiếng bắt đầu bằng: 
- l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lộng lẫy 
b/ Có 2 tiếng bắt đầu bằng n
- n: nóng nảy, nặng nề, não nùng, non nớt, nõn nà, no nê, náo nức
* Bài 3: Tìm các từ
a: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối
b: kim khâu, tiết kiệm, tim
III. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2a vào sổ tay từ ngữ
Chuẩn bị cho giờ sau.
Toán ( tiết 62 ).
Nhân với số có ba chữ số
I.Mục Tiêu:Giúp HS
-Biết cách nhân với số có 3 chữ số
-Nhận biết tích riêng thứ nhất,tích riêng thứ 2 và tích riêng thứ 3 trong phép nhân với số có ba chữ số.
II:Đồ Dùng:
- Phấn màu.
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra: 69 x 11 ; 52 x 34
? Em nhẩm như thế nào? Lớp và GV nhận xét.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Nhân với số có 3 chữ số 
2/ Tìm cách tính.
Hoạt động của GV
-G đưa VD:164 x 123=?
-Dựa vào phép nhân 1 số với 1 tổng hãy viết 123 ở đạng cấu tạo số.
? Biểu thức ở dạng nào? Cách tính?
+Ai nêu kết quả?
-G ghi bảng:
164 x 123=164 x(100+20+3)
 =164x100+164x20+164x3 
 =16400+3280+492 
 =20172
* Kết luận: Để thực hiện 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân , một phếp cộng 3 số đó. Vậy ta viết lại trong một lần đặt tính như sau.
Hoạt động của HS
-HS đọc phép tính
- HS làm nháp: 164 x123
 =164 x (100 + 20 + 3)
- HS trả lời: Nhân một số với một tổng.Ta lấy số đó nhân với lần lượt các số hạng rồi cộng các kết quả với nhau.
- 20172
3/ Giới thiệu cách đặt tính và tính
GV giới thiệu hướng dẫn HS đặt tính rồi tính từng bước một như sau:
- HS nêu cách đặt tính và tính.
? Tại sao tích riêng thứ hai phải lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất?
? Tạ ... gữ điệu trình bày 
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu 
- Yêu cầu học sinh tự đặt câu 
+ Học sinh nối tiếp nêu câu hỏi.
- Nhận xét
HS đọc thầm
- Hỏi HS đã chuẩn bị bài chưa.
- Đây là câu hỏi.
- HS lắng nghe.
Bài 1:
- 1 HS đọc to.
* Các câu hỏi:
1/ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
2/ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế?
* Bài 2.3:
- Câu hỏi 1 là của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình.
- Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki.
- Đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao? Như thế nào?
- Dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết.
- Hỏi người khác hay hỏi chính mình.
- Đọc và lắng nghe.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì sao quả...bay được?
Xi-ôn-cốp-xki
Tự hỏi mình
- Từ vì sao
- dấu chấm hỏi
2. Cậu làm ... thí nghiệm như thế?
Một người bạn
- Xi-ôn-cốp-xki
- Từ thế nào
- Dấu chấm hỏi
- 3-4 học sinh đọc 
- Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
- Tại sao mình lại quên nhỉ?
...
* Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài đọc “Thưa chuyện với mẹ”, “Hai bàn tay” rồi ghi bảng.
- 4 nhóm
* Bài 2: Chọn 3 câu trong bài “ Văn hay chữ tốt”, đặt câu hỏi về nội dung câu đó.
- 1 học sinh đọc 
- 2 học sinh 
- Nhóm bàn
 3 cặp học sinh
* Bài 3: Đặt câu hỏi tự hỏi mình
- 1 Học sinh
+ Mình để bút ở đâu nhỉ?
+ Quyển vở của mình đâu rồi nhỉ?
+ Tại sao bạn trang học giỏi thế nhỉ?
+ Mình có nên đến dự sinh nhật bạn ấy không?
III. Củng cố dặn dò
? Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn trong đó có sd câu hỏi.
Tiếng anh
Đ/c Hoa dạy
Toán (Tiết 65).
Luyện tập chung
I.Mục Tiêu: Giúp HS củng cố về:
-1 số đơn vị đo khối lượng,diện tích ,thời gian thường gặp và học ở lớp 4
-Phép nhân với số có 2 , 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân
-Lập công thức tính S hình vuông.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu.
III.Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra:
+Phép nhân có những tính chất gì?
? Kể tên các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học từ lớn đến bé?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Luyện tập
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát bảng phụ. 
? Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau?
? Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề nhau?
- HS làm bài. 3HS lên bảng
- Lớp đọc kết quả bài tập, đối chiếu bài bạn và nhận xét.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
* Bài 1: - Viết số thích hợp vào ô trống
a/ 10kg = 1 yến. 100kg = 1 tạ
50 kg = 5 yến 300kg = 3 tạ
80kg = 8 yến 1200kg = 12 tạ
b/ 1000kg = 1 tấn; 10 tạ = 1 tấn
8000kg = 8 tấn; 30 tạ = 3 tấn
15000kg = 15 tấn; 200 tạ = 20 tấn
c/ 100cm2 = 1 dm2 ; 100 dm2 = 1 m2
800cm2 = 8 dm2 ; 900 dm2 = 9 m2
1700cm2 = 17 dm2 ; 1000 dm2 = 10 m2
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài, 3 HS lên bảng.
- Chữa bài.
? Giải thích cách làm? 
? Nêu dạng toán em vừa tính? Cách thực hiện? 
- Lớp nhận xét. GV chốt kết quả
* Bài 2: Tính:
a/ 268 x 235 = 62980 
324 x 250 = 81000
b/ 475 x 205 = 97375
309 x 207 = 63963
c/ 45 x 12 + 8 = 548
45 x ( 12 + 8 ) = 900
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
? Để tính được thuận tiện, ta chú ý đến điều gì? 
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Lớp và GV nhận xét. 
- GV chốt kết quả đúng.
*Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a/ 2 x 39 x 5 = ( 2x5) x 39 = 10 x 39 = 390
b/ 302x16+302x4 = 302x(16+4) = 30x 20
= 6040
c/ 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x ( 85 – 75 )
= 769 x 10 = 7690
Bài 4:
- HS đọc bài toán.
? Bài yêu cầu gì? Đã cho biét những gì?
? Cách 1: sẽ tìm đơn vị nào trước? Sau?
? C2 làm như thế nào?
? Đơn vị đo ? 
- 2HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV chốt kết quả.
* bài 4:
 Đổi 1giờ 15 phút = 75 phút
 Mỗi phút 2 vòi nước chảy được là:
25 + 15 = (40 lit)
Sau 75 phút cả 2 vòi chảy được là:
40 x 75 = 3000 ( lít )
Đáp số: 3000 lít
Bài 5:
- HS đọc đề bài ở bảng phụ. 
- Diện tích hình vuông cạnh a được tính như thế nào?
- HS làm bài đọc kết quả,
- GV chữa bài trên bảng.
* Bài 5: 
a/ S = a x a a
b/ a = 25 m thì
 S= 25 x 25 = 625 m2
Đáp số : 625 m2
3/Củng cố - Dặn dò:- HS hệ thống các kiến thức ôn tập
- GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn:
Ôn tập văn kể chuyện 
I. Mục tiêu 
- Củng cố những đặc điểm của bài văn kể chuyện
- Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước 
- Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa, nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện của mình (bạn).
Ii/ Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
II. Các hoạt động dạy học. 
A. Bài cũ 
- Yêu cầu 2-3 học sinh đọc 1 đoạn văn đã sửa tiết trước
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em ôn lại những kiến thức đã học về văn kể chuyện. Đây cũng là tiết cuối cô dạy văn kể chuyện ở lớp 4 cho các em. 
2. Hướng dẫn ôn luyện
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi: Để bài nào là văn kể chuyện? Tại sao?
- Học sinh phát biểu 
- Đề 1 và 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
- GV chốt bài 1: Văn kể chuyện khác các loại văn khác: Khi kể chuyện phải có nhân vật, cốt truyện, diễn biến và ý nghĩa. 
Bài 2+3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh phát biểu đề tài mình chọn
a. Kể trong nhóm
- Học sinh kể và trao đổi về câu chuyện theo cặp
- GV treo bảng phụ “Kiến thức cơ bản của thể loại vă kể chuyện”
b. Kể trước lớp - Học sinh thi kể 
- Học sinh hỏi bạn theo gợi ý Bài tập 3
- Nhận xét cho điểm ss
* Bài 1: Cho 3 đề bài
- 1 Học sinh đọc
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
- Đề 2: Em hãy kể một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện
- Đề 1:đvăn viết thư
- Đề 3: đ văn miêu tả
* Bài 2,3: Kể 1 câu chuyện theo các đề tài sau: 
a/ Đoàn kết, thương yêu bạn bè.
b/ Giúp đỡ người tàn tật.
c/ Thật thà, trung thực trong đời sống.
d/ Chiến thắng bệnh tật
- 2 học sinh đọc nối tiếp bài 
- 2 học sinh cùng kể, trao đổi sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ 
- Học sinh kể
- Học sinh trả lời về nội dung truyện
III. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học: 
- Vn làm bài tập làm văn: Đề 2
Khoa học: ( Dạy buổi 2)
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
	- Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
	- Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương
	- Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ của con người
	- Có ý thức hạn chế những việc làm gây hại cho nguồn nước
II. Đồ dùng dạy học 
	- Các hình minh hoạ trong SGK (54,55)
III. Các hoạt động dạy-học
A. Bài cũ 
	? Thế nào là nước sạch?
	? Thế nào là nước bị ô nhiễm?
? Lý do nào khiến cho nước ở sông, ao , hồ thường bị đục?
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài :
- Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm; Các em cùng học để biết nhé
2. Nội dung hoạt động 
	Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (56-SGK) trả lời 2 câu hỏi
? Hãy mô tả những hình gì em nhìn trong hình vẽ?
? Theo em việc làm đó sẽ gây ra điều gì?
GV kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống của con người, thực vật và động vật. Do đó chúng ta cần phải hạn chế những việc làm làm ô nhiễm nguồn nước. 
Nhóm 4
- H1: hình vẽ nước thải từ nhà máy chảy không qua sử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.
.
- Đại diện các nhóm trình bày
Nhận xét-bổ sung
	Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế
? Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm 
- Tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì?
- Do nước thải từ các chuồng trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông 
- Do nước thải từ các nhà máy chưa được xử lý đổ trực tiếp xuống sông...
- 4-5 học sinh phát biểu
* Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm 
- Học sinh thảo luận nhóm bàn 
- Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì?
GV chốt: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khoẻ của con người, thực vật. động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
- Nhóm bàn
- Đại diện nhóm thảo luận nhanh nhất lên trình bày trước lớp
- Nhóm khác bổ sung.
III. Củng cố dặn dò
- GV chốt nội dung
- 2 Em đọc mục bạn cần biết 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị trước bài sau.
Sinh hoạt lớp , đội
I/Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.
- Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ.
- HS biết xd 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả.
II/Nội dung.
1/ổn định tổ chức: HS hát đầu giờ.
2/Kết quả các mặt hoạt động.
- Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua:
 + Đồng phục tương đối đầy đủ:Một số bạn còn mặc chưa đúng là :..........................................
 + Nền nếp xếp hàng ra,vào lớp chưa nhanh.Một số bạn còn hay nói chuyện trong hàng là: ..............................................................................................................................................
 + Vệ sinh lớp tốt.
 + Hay mất trật tự trong giờ học:....................................................................................
 + Bài tập về nhà làm tương đối đầy đủ.Một số bạn còn chưa có ý thức tự giác 
3/Lớp trưởng nhận xét chung:
- Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự. Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở.
- Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ.
- Về đồng phục vẫn còn hiện tượng mặc chưa đúng.
- Đồ dùng học tập chư đầy đủ
4Giáo viên nhận xét,đánh giá.
- Như ý kiến lớp trưởng.
- Một số em cần rèn đọc như:...................................................................................................
5/Phương hướng tuần tới:
- Duy trì sĩ số lớp.
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_vu_thi_thanh_huong.doc