Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

Giúp học sinh:

- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( qua bài tập).

- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
Ngày soạn: 13- 11- 2009
Ngày giảng:Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc:
Chú đất nung.
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2, Hiểu từ ngữ trong truyện.
Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức (2)
2.Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt.
- Nêu nội dung bài.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
- GV gới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu. chăn trâu
+ Đoạn 2 : tiếp lo thuỷ tinh
+ Đoạn 3: còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu.
B, Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào?
- Chúng khác nhau như thế nào?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung?
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nội dung bài: Chú bé đất trở thành đất nung vì dám nung mình trong lửa đỏ.
-Chuẩn bị bài sau.
- Hát
HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- HS đọc trong nhóm.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngòi trong lầu son.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
________________________________________
Toán:
Chia một tổng cho một số.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thực hiện tính: 38 : 2; 46 : 2
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a, Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số:
- Yêu cầu tính: (35 + 21) : 7 = ?
 35 : 7 + 21 : 7 = ?
- So sánh kết quả rồi nhận xét.
- Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện như thế nào?
b, Luyện tập:
MT: Vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Bài 1:
a, Tính bằng hai cách.
b, Tính bằng hai cách theo mẫu.
- GV nêu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu):
- GV nêu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
MT: Giải bài toán có lời văn có thực iện chia một tổng cho một số.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS thực hiện tính.
- HS tính:
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, C1:( 15 + 35) : 5 = 50 : 5
 = 10
 C2: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10.
b, ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 
 = 21
 ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 
 = 20 + 1 = 21
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
b,C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 
 = 7
 C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7
b, 60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3 
 = 69 : 3
 = 23
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.( tương tự phần b bài 2).
a, ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 
 = 3
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Tất cả có số nhóm học sinh là:
 (32 + 28) : 4 = 15 ( nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm.
________________________________________
Chính tả:
Chiếc áo búp Bê
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe đọc viét đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài tập phân biệt cac tiếng có âm vần dễ lẫn pháy âm sai s/x hoặc ât/âc
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
- Giấy A4, bút dạ làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu là l/n
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- GV đọc mẫu đoạn viết: Chiếc áo búp bê.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Lưu ý HS cách viết tên riêng, một số từ khó dễ viết sai, cách trình bày bài.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi.
2.3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống;
a, Tiếng bắt đầu bằng s/x?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài,nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết, đọc các tiếng tìm được.
- HS chú ý nghe đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn văn.
- Nội dung: Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình một chiếc áo với bao tình cảm yêu thương.
- HS chú ý cách viết tên riêng, viết các từ khó dễ viết sai,...
- HS chú ý nghe đọc để viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS tự chữa lỗi trong bài của mình.
- HS nêu yêu cầu:
- HS làm bài: 
Thứ tự các từ cần điền là: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ Sâu, siêng năng, sung sướng,...
+ Xanh, xa, xấu, xanh biếc,...
______________________________________
Lịch sử:
Nhà Trần thành lập.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết: 
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Về cơ bản, Nhà Trần cũng giống nhà Lí về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần với nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần 
* Hoạt động 2: Những chính sách của nhà trần :
 Đánh dấu x vào trước chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
* Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm.
- Trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện
- Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và giữa vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS nêu
- HS chú ý nghe.
- HS đọc trong sgk và nêu.
+ Cuối thế kỉ XII nhà Lí suy yếu phải dựa vào nhà Trần để giữ gìn ngay vàng
- HS làm việc với phiếu học tập cá nhân.
- HS nêu những chính sách được nhà Trần thực hiện.
+ Đứng đầu nhà nước là vua.
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
+ Lập Hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ.
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện xã.
 - HS trình bày.
- HS nêu:
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin
+ Sau các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
___________________________________________________
Ngày soạn: 14- 11-2009
Ngày giảng :Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu:
 Luyện tập về câu hỏi.
I. Mục tiêu:
- Luyện tập nhận biết một từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu lời giải bài tập 1, phiếu bài tập 3,4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Ví dụ?
- Đặt câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Đặt câu hỏi với mỗi từ: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi.
- Yêu cầu đọc các câu hỏi.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
+ Trước giờ học các em thường làm gì?
+ Bến cảng như thế nào?
+ Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm trình bày:
+ Ai đọc hay nhất lớp?
+ Cái gì dùng để lợp nhà?
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định các từ nghi vấn.
+ Có phải – không?
+ Phải không?
+ à?
- HS nêu yêu cầu.
- HS đặt câu, nêu câu đã đặt.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định câu hỏi và câu không phải là câu hỏi.
+ Câu hỏi: a, d.
+ Câu không phải là câu hỏi: b, c, e.
________________________________
Toán:
Chia cho số có một chữ số
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số 
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Quy tắc thực hiện phép chia một tổng cho một số.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
*Trường hợp chia hết:
- Phép tính: 128472 : 6 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính.
- Lưu ý: Tính từ trái sang phải.
 Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm.
* Trường hợp chia có dư:
- Phép chia: 230859 : 5 = ?
- Yêu cầu đặt tính và thực hiện chia như trường hợp chia hết.
C. Thực hành:
MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS nêu
- HS đặt tính, rồi tính.
 128472 6
 08 21416
 07 
 24
 0	
 12
12 ... III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới
Hoạt động 1:Xử lí tình huống 
* Mục tiêu : HS hiểu công lao của các thầy cô giáo và phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- GV nêu tình huống.
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Kết luận:Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
*Mục tiêu: HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Kết luận: Tranh 1,2,4 - đúng.
 Tranh 3 – sai
Hoạt động 3:thảo luận nhóm đôi.BT 2.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Kết luận: a,b,d,đ,e – Đ
4. Các hoạt động nối tiếp (5)
- Ghi nhớ sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý tình huống.
- HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
- Chữa bài.
- HS thảo luận nhóm.
_________________________________________
Địa lí:
Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Bắc bộ.
I. Mục tiêu: 
Học xong bài, HS biết:
- Trình bày một số dặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc bộ.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt nam.
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc bộ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. kiểm tra bài cũ(3)
- Trình bày hiểu biết cảu em về người dân ở đồng bằng Bắc bộ?
- Nhận xét.
3.Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động1 : Vựa lúa thứ hai của cả nước:
- GV giới thiệu tranh, ảnh về đồng bằng Bắc bộ.
- Đồng bằng Bắc bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước?
- Nêu thứ tự công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo?
- Nhận xét gì về việc trồng lúa gạo?
- GV nói thêm về sự vất vả của người dân trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc bộ.
* Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6.
- Mùa đông của đồng bằng Bắc bộ dài bao nhiêu tháng?Khi đó nhiệt độ như thế nào?
- Bảng số liệu:
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?
- GV nói thêm về sự ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc bộ.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát tranh ảnh về đồng bằng Bắc bộ.
- HS nêu
- HS nêu; Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, ....
- Rất vất vả, người dân trồng nhiều lúa gạo.
- HS nêu; gà, vịt, ngan, lơn,...
- HS thảo luận nhóm.
- HS trao đổi trong nhóm.
- HS xem bảng số liệu về nhiệt độ ở đồng bằng Bắc bộ vào các tháng.
- HS nêu.
- HS kể tên các loại rau được trồng ở đồng bằng Bắc bộ.
____________________________________
Kĩ thuật:
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các bài đã học trong chương 1.
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh quy trình của các bài trong chương 1.
- Mộu khâu, thêu đã học.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài :
B. Ôn tập các bài trong chương 1 :
- Các loại mũi khâu, thêu đã học?
- Nêu quy trình khâu, thêu các mũi khâu thêu đã học?
- Nhận xét.
- GV bổ sung các quy trình thực hiện các 
mũi khâu thêu đã học.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS nêu: khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu móc xích, thêu lướt vặn,
- HS lần lượt nêu quy trình thực hiện khâu, thêu các mũi khâu, thêu đã học.
____________________________________________________________________ Ngày soạn: 17- 11- 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cái cối xay.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài(3)
- Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét.
3.Bài mới(30)
A.Giớithiệu bài. Ghiđầu bài.
B. Phần nhận xét:
Bài 1: Bài văn Cái cối tân.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới.
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Cách mở bài và kết bài đó giống và khác nhau như thế nào so với mở bài và kết bài trong văn kể chuyện?
- Phần tả cối xay tả theo trình tự như thế nào?
- GV nói thêm về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
Bài 2:Theo em khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
C. Phần ghi nhớ:
D. Luyện tập:
- Đoạn văn tả cái trống.
- Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả?
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
- GV đọc một số mở bài và kết bài hay đọc cho HS nghe.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc bài văn Cái cối tân.
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- HS nêu phần mở bài và kết bài.
- Mở bài giống mở bài trực tiếp, kết bài giống kết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện.
- Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu: ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
- HS nêu ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn tả cái trống.
- HS nêu câu văn tả bao quát cái trống .
- Những bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn.
- Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã.
- HS viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn.
______________________________________
Toán:
Chia một tích cho một số.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh;
- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán hợp lí, thuận tiện.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3.Bài mới(30)
A.Giớithiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
- GV viết các biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu HS tính.
- So sánh giá trị của các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
b.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- GV ghi biểu thức lên bảng
(7 x15) : 3 và (7 : 3) x 15
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức.
- Nhận xét?
c. Thực hành:
MT: Vận dụng chia một tích cho một số vào tính toán thuận tiện.
Bài 1: Tình bằng hai cách.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lạinội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính giá trị các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x(15 : 3)= 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy:(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
- HS tính giá trị của biểu thức và nhận xét.
(7 x15) : 3 = 105 : 3 = 35
(7 : 3) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, tính bawmhf hai cách.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lựa chọn cách tính thuận tiện nhất để tính.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
Cửa hàng đã bán được số vải là:
 (5 x 30) : 5 = 30 ( m)
 Đáp số: 30 m.
_____________________________________
Khoa học:
Bảo vệ nguồn nước.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk.
- Giấy vẽ tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Quy trình sản xuất nước sạch?
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A.Giớithiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
* Mục tiêu: HS nêu được những việc làm nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
- Hình sgk trang 58.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 về những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét.
- Bản thân em và gia đình em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- Kết luận: Những việc cần làm để bảo vệ nguồn nước.
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước:
* Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
- tổ chức cho HS thảo luận thống nhất nội dung và hình thức trình bày tranh.
- Yêu cầu các nhóm vẽ tranh.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát hình vẽ sgk.
- HS trao đổi theo cặp xác định việc nên làm và việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
+ Nên làm: Hình 3,4,5,6.
+ Không nên làm: Hình 1,2.
- HS liên hệ bản thân, gia đình và bà con địa phương.
- HS thảo luận nhóm xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- HS các nhóm trình bày tranh của nhóm.
________________________________________
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
1. Chuyên cần.
- Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn.
2. Học tập:
- Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập, chữ viết con sấu, sách vở lộn sộn.
3.Đạo đức:
Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè.
4. Các hoạt động khác:
Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_ban_dep_2_cot_chuan_kien_thuc.doc