Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

1.Đọc đúng và trôi chảy toàn bài,biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật .

2.Hiểu:

- TN: nung trong lửa,kị sĩ,tráp,

- Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc co ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .

II. Đồ dùng: dùng tranh minh hoạ trong sgk.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu: 
1.Đọc đúng và trôi chảy toàn bài,biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật .
2.Hiểu:
- TN: nung trong lửa,kị sĩ,tráp,
- Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
II. Đồ dùng: dùng tranh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
+ Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu bài mới
2. Luyện đọc:
- Y/cHS đọc từng đoạn của bài. 
-Chú ý các câu văn:
+Chắt còn một nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu .
+Chú bé ngạc nhiên/ hỏi lại:
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức thi đọc
- Y/cHS đọc chú giải để hiểu nghĩa một số từ ngữ mới.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc giọng vui hồn nhiên.
+Nhấn giọng những từ ngữ: trung thu, rất bảnh, lầu son, phàn nàn, thật đoảng, bấu hết, nóng rát, lùi 
 3. Tìm hiểu bài:
+Cu Chắt có những đồ chơi gì?
- Y/c hs nêu nghĩa từ kị sĩ 
+ Đồ chơi của Chắt khác nhau như thế nào?
+ Đoạn 1 cho em biết gì?
- Y/c HS đọc đoạn 2 
+Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Y/c HS đọc đoạn 3
+Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? 
+Vì saocu Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ?
- Y/c hs nêu nghĩa từ nung trong lửa,sông pha
 -Ý chính của đoạn cuối bài là gì?
-Ghi ý chính đoạn 3.
+Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-4 HS đọc câu chuyện theo vai
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- Đọc bài văn hay chữ tốt
-Quan sát nêu nội dung tranh
-HS đọc nối tiếp theo trình tự.
+Đoạn 1: Tết trung chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh
+Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết.
- Đọc cho nhau nghe trong nhóm 2
- Thi đọc trước lớp,nhận xét
- Đọc chú giải
-Lắng nghe.
-1 HS đọc toàn bài.
+ một chàng kị sĩcưỡi ngựa,một nàng công chúa ngồi trong lầu son,một chú bé bằng đất
- Nêu trong chú giải
+ Chàng kị sĩ cưỡi ngựa trông rất bảnh,nàng công chúa xinh đẹp_ làm bằng bột màu , màu sắc sặc sở,đẹp.
+ Chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu
* Ý1: Gthiệu đồ chơi của cu Chắt
-Cả lớp đọc thầm
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
*Ý2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột 
-HS đọc lướt
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm.
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích .Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong bếp lửa.(ý đúng) 
+ sông pha:.sông vào tranh đua không lùi bước trước khó khăn
+Tượng tr­ng cho gian khoon người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
- Lắng nghe.
- Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung.
-1 HS nhắc lại.
-Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 2 em nhắc lại ý chính của bài.
-4 em phân vai và tìm cách đọc 
-HS luyện đọc theo nhóm HS.
-3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.
HS trả lời
To¸n
 MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết chia một tổng cho một số
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A.KTBC: 
B.Dạy-học bài mới:
- Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học
*HĐ1: HD hs nhận biết tính chất một tổng chia cho một số 
- So sánh gtrị của b/thức: 
- Viết bảng:
 (35+21):7 & 35 :7 + 21:7 
- Y/c HS tính gtrị của 2 b/thức trên.
- Hỏi: Gtrị của hai b/thức (35+21):7 & 35 :7 + 21:7 ntn so với nhau?
- Vậy ta có thể viết: 
 (35+21):7 = 35 :7 + 21:7
*HD hs rút ra kluận về một tổng chia cho một số: 
- Đặt CH để HS nxét à các BT trên: 
+ B/thức (35 + 21) : 7 có dạng ntn?
+ Hãy nxét về dạng của b/thức 35:7 + 21:7?
+ Nêu từng thương trg b/thức này?
+ 35 & 21 là gì trg b/thức (35+21):7?
+ Còn 7 là gì trg b/thức (35+21):7?
- Vì (35+21):7 = 35:7 + 21:7 nên ta nói: Khi th/h chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kquả tìm đc với nhau.
* HĐ2 :Luyện tập-thực hành:
Bài 1a:
+ BT y/c ta làm gì?
.- Y/c HS nêu cách tính b/thức.
- GV nhắc lại: Vì b/thức có dạng là một tổng chia cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể th/h 2 cách như trên.
Bài 1b: .
-HD mẫu(giống sgk)
- Y/c HS tự làm phần còn lại
Bài 2: Tính bằng 2 cách (theo mẫu)
-Viết (35 – 21) : 7
- y/c HS tính gtrị b/thức theo 2 cách.
- Y/c HS nêu cách làm.
+ Vậy khi có 1 hiệu chia cho 1 số mà cả số bị trừ & số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm ntn?
- Đó là t/chất 1 hiệu chia cho 1 số.
- Y/c HS làm tiếp BT.
Bài 3: (Y/c HS khá giỏi làm thêm)
*HĐ nối tiếp
NX tiết học
.
- HS lên bảng làm bài,nhận xét:
15x(7+3)=15x10=150
15x(7+3)=15x7+15x3=105+45=150
- HS: Đọc b/thức.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp,NX:
+ (35+21):7=56:7=8
+ 35:7+21:7=5+3=8
- Gtrị 2 b/thức này bằng nhau.
- HS đọc biểu thức
- 1 tổng chia cho 1 số.
- B/thức là tổng của 2 thương.
-Gồm 35:7 và 21:7
- Là các số hạng trong tổng(35+21)
- Là số chia.
* HS: nêu lại t/chất.
- Làm bài tập trong sgk
+ Tính gtrị BT bằng 2 cách
- HS nêu 2 cách: 
+ Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia.
+ Lấy từng số hạng của tổng chia cho số chia rồi cộng các kquả với nhau.
- HS làm bài theo 2 cách , NX
* (15+35):5=50:5=10
 (15+35):5=15:5+35:5=3+7=10
* (80+4):4=84:4=21
 (80+4):4=80:4+4:4=20+1=21
-Theo dõi
- Th/h tính gtrị b/thức theo mẫu.NX
- Làm bài rồi chữa bài,nhận xét
*18:6+24:6=3+4=7
 18:6+24:6=(18+24):6=42:6=7
* 60:3+9:3=20+3=23
 60:3+9:3=(60+9):3=69:3=23
- Đọc y/c của bài tập
- Đọc BT,NX về đặc điểm của BT.
- HS làm bài,NX;
C1: (35-21):7=14:7=2
C2: (35-21):7= 35:7-21:7= 5-3=2
- HS: nêu cách làm ,nhận xét.
- Ta có thể lấy số bị trừ & số trừ chia cho số chia rồi trừ các kquả cho nhau.
- Nhắc lại t/c 1 hiệu chia cho1 số 
- Làm bài rồi chữ bài.NX
*(27-18) :3=9 :3=3
 (27-18) :3=27 :3-18 :3= 9 – 6 =3
*(64-32) :8=32 :8=4
 (64-32) :8= 64 :8 -32 :8=8- 4=4
- HS: Đọc đề.
- HS lên bảng làm,chữa bài ,NX
Bài giải
Số hs cả 2 lớp là :
32+28=60(hs)
Số nhóm hs của cả 2 lớp là :
60 :4=15(nhóm)
 Đáp số : 15 nhóm
LỊCH SỬ:	NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.MỤC TIÊU :
 -Học xong bài này, HS biết: hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
 -Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ của vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.	
II.CHUẨN BỊ :
PHT của HS.
Hình minh hoạ trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu :
 b.Phát triển bài :
 -HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII .nhà Trần thành lập”.
 +Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào?
 +Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ?
 *GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
*Hoạt động nhóm :
 - HS sau khi dọc SGK, điền dấu chéo vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện :
 £ Đứng đầu nhà nước là vua.
 £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
 £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
 £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
 £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
 £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
 -Kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm.
 *Hoạt động cả lớp :
 GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
 Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ
4.Củng cố :
 - HS đọc bài học trong khung.
 - Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?
 -Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 *Nhà Trần ra đời đã cứu vãng sự suy yếu của quốc gia Địa Việt. Với một số chính sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp tục củng cố được nền độc lập của dân tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến đấu bảo vệ nền độc lập sau đó.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”.
 -Nhận xét tiết học.
HS đọc và nêu được các ý chính diễn biến của cuộc chiến sông Cầu.
-HS nhận xét.
-HS đọc.
-HS suy nghĩ trả lời.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận và trả lời.
-HS khác nhận xét.
 ... än.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm việc của nhóm mình.
-HS nêu.
-HS thảo luận theo câu hỏi .
 +Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về.
 +Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200C Đó là những tháng :1,2,12 .
 +Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông; khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết.
 +Bắp cải, su hào, cà rốt 
-HS các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc.
HS trả lời câu hỏi.
-HS cả lớp.
 Thứ Sáu ngày 12 tháng12 năm 2008
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A.KTBC:
B.Bài mới:
*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học 
*HĐ1:Gt t/c chia 1tích cho một số:
a. So sánh gtrị các biểu thức: 
Ví dụ 1:
- Viết lên bảng 3 b/thức: 
(9 x 15) : 3 
 9 x (15 : 3) 
 (9 : 3) x 15
-Y/c HS tính gtrị của 3 b/thức trên & so sánh gtrị của 3 b/thức.
Vậy(9 x15):3 = 9x (15 : 3) = (9:3) x 15
Ví dụ 2:
- Viết 2 bthức: (7 x 15) : 3
 7 x (15 : 3)
- Y/c HS tính gtrị 2 b/thức & so sánh gtrị của chúng.
Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3).
b.T/c một tích chia cho một số: 
+ Bthức (9 x 15) : 3 có dạng ntn?
+ Khi th/h tính gtrị của b/thức này em làm thế nào?
+ Có cách tính nào khác mà vẫn tìm đc gtrị của (9 x 15) : 3 (dựa vào cách tính gtrị của b/thức
 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15).
+9&15 là gì trg b/thức (9 x 15) : 3 ?
- GV: Vậy khi th/h tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kquả tìm đc nhân với thừa số kia.
- Hỏi: Với b/thức (7 x 15) : 3 tại sao ta khg tính (7 : 3) x 15?
- GV: Nhắc HS khi áp dụng t/chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. 
*HĐ2:Luyện tập-thực hành:
Bài 1:Tính bằng 2 cách
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- Hỏi: Em đã áp dụng t/chất gì để th/h tính gtrị b/thức bằng 2 cách. Hãy phát biểu t/chất đó.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện 
- Viết (25 x 36) : 9.y/c hs tính gtrị BT bằng 2 cách
- Y/c HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện.
- GV: Nhắc HS khi th/h tính gtrị b/thức nên qsát kĩ để áp dụng các t/chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện.
Bài 3 :( Y/c HS khá giỏi làm thêm)
- Gợi ý:.
+ Cửa hàng có bn mét vải tcả?
+ Cửa hàng đã bán đc bn phần số vải đó?
+Vậy cửa hàng đã bán bn mét vải?Hãy suy nghĩ và tự giải bài toán.
+ Ngoài cách giải trên còn có cách giải nào khác?
* HĐ nối tiếp 
- Nhâïn xét tiết học
20:(4x5)=20:20=1
20:(4x5)=20:4:5=5:5=1
20:(4x5)=20:5:4=4:4=1
- HS: Đọc b/thức.
- HS tính giá trị 3 BT,so sánh rồi nêu
- Gtrị 3 b/thức này bằng nhau & bằng 45.
- HS: Đọc b/thức.
- HS tính,so sánh rồi nêu:
Gtrị 2 b/t này bằng nhau & bằng 35.
- Có dạng một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 =135 rồi lấy 135 :3=45
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kquả tìm đc nhân với 9 (lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kquả vừa tìm đc nhân với 15).
- Là các thừa số của tích (9 x 15).
- HS: Nghe & nhắc lại kluận.
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Làm bài trong sgk
- Đọc y/c,làm bài rồi chữa bài.NX
*(8x23):4=184:4=46
 (8x23):4=(8:4)x23=2x23=46
*(15x24):6=360:6=60
 (15x24):6=15x(24:6)=15x4=60
- HS: TLCH.NX
- Nêu y/c.
-HS lên bảng làm.
- C1 : (25 x 36) : 9 = 900 : 9 = 100.
- C2 : (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
 = 25 x 4 = 100.
-C2,vì ta th/h phép chia trg bảng đgiản, sau đó nhân nhẩm đc. 
- Đọc bài toán
-Suy nghĩ rồi làm bài,chữa bài ,NX
Bài giải
Số vải cửa hàng có là :
30x5=150(m)
Số vải cửa hàng đã bán là :
150 :5=30(m)
 Đáp số : 30m vải
-Nêu miệmg
TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. MỤC TIÊU: 
Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả gồm: các kiểu mở bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài, kết bài.
Viết được một đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh chân thực và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1: 
- HS đọc đề bài.
- HS đọc phần chú giải.
- GV cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu cối xay tre để xay lúa. 
- Bài văn tả cái gì ?
- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? 
- Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm , sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó.
- Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? 
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ? 
- Thế nào là kết bài mở rộng ?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? 
Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã dùng những hình ảnh so sánh, nhân hoá thật sinh động: chật như nêm cối, ... tất cả chúng nó đều cất tiếng nói ... Tác giả đã quan sát cái cối tre thật tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát .... bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài.
- Khi tả một đồ vật cần chú ý điều gì 
- Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ, tinh tế ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc diểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng.
3 Ghi nhớ : 
- HS đọc phần ghi nhớ.
4 Luyện tập :
- HS đọc nội dung bài.
- HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi.
-Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
- Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
* Hình dáng : Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ ... rất phẳng.
- Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã ... học sinh được nghỉ.
- HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên.
- Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau.
- Gọi HS trình bày bài làm. 
-Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
 * Củng cố - dặn dò:
- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và kết bài.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng viết.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe.
- Bài văn tả cối xay lúa bằng tre.
- Phần mở bài : Cái cối xinh xinh .... gian nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối 
- Phần kết bài: Cái cối ... anh đi ..." Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
- Lắng nghe .
- Mở bài trực tiếp, kết bài mở rông trong kiểu văn kể chuyện.
- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì.
- Là sự bình luận thêm về đồ vật.
-Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong từ phần chính đến phần phụ..... cả xóm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy. 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài.
- Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát cái trống ... âm thanh của cái trống.
- HS trả lời.
Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Lắng nghe 
- Tự làm vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình trước lớp.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
KHOA HỌC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 -Kể được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
 -Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 -Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện).
 -Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27).
 -HS chuẩn bị giấy, bút màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. 
Cách tiến hành:
 -HS thảo luận nhóm theo định hướng, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận.
 -Các nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời.
 -Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung.
 -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
 - HS đọc mục Bạn cần biết.
 * Hoạt động 2: Liên hệ.
 Cách tiến hành:
 -Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, ..... để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước.
 - HS phát biểu.
 -GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
 * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
Cách tiến hành:
 -Chia nhóm HS đóng vai.
 -GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
 -GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
-3 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS quan sát, thảo luận và trả lời
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS phát biểu.
-Thảo luận tìm đề tài.
-HS cả lớp thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 14 cktkn(1).doc