Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

 - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê).

- Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).

- Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.

- Phiếu giao việc cho bài tập 2.

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10: Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Giáo dục tập thể
 Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I
I. MỤC TIÊU:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
 - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê).
- Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).
- Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin)
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.
Phiếu giao việc cho bài tập 2.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I.
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	* Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV phát phiếu thảo luận.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 2 HS đọc lại .
- HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập.
- Đai diện nhóm trình bày.
* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:	
Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả
 Nội dung
Việt Nam tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
 Ê-mi-li con ..
Tố Hữu
Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình ảnh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
 4. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 3: Toán
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
HS biết:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
- So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS lên bảng chữa bài tập 4 
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 * Luyện tập
+ Bài tập 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở nháp.
- GV chỉ từng số thập phân vừa viết được và yêu cầu HS đọc.
+ Bài tập 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS HĐN
- GV cùng HS nhận xét và bổ sung.
+ Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm ra vở.
- Chữa bài. 
+ Bài tập 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp.
12,7
0,65
2,005
0,008
- HS đọc CN 
- Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên trình bày trên bảng.
 Ta có: 11,020km = 11,02km
 11km 20m = 11,02km
 11020m = 11,02km
Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km.
- HS làm bài vào vở.
4m 85cm = 4,85m
72 ha = 0,72km2
1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
 Bài giải:
*Cách 1: Giá tiền của một bộ đồ dùng học toán là:
 180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
 Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:
 15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng.
*Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
 36 : 12 = 3 (lần)
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 180 000 x 3 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng. 
 4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
	- Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Gọi HS đọc 1 bài tập đọc và trả lời câu hỏi.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 
- HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.	
- Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những bài tập đọc nào là văn miêu tả?
- GV ghi lên bảng tên 4 bài văn:
 + Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
 + Một chuyên gia máy xúc.
 + Kì diệu rừng xanh.
 + Đất Cà Mau.
- Cho HS làm việc cá nhân theo gợi ý:
 + Mỗi em chọn và đọc ít nhất một bài văn.
 + Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích.
- GV khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi tiết, đọc nhiều hơn một bài văn.
- Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình thích
- Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay , giải thích được lý do mình thích.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS khác nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò 
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Các tổ chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân. 
Tiết 2:Toán
Tiết 47: KIỂM TRA GIỮA KÌ I
( Nhà trường ra đề)
Tiết 3: Chính tả
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Nghe viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
* Gi¸o dôc ý thøc BVMT th«ng qua viÖc lªn ¸n nh÷ng ng­êi ph¸ ho¹i m«i tr­êng thiªn nhiªn vµ tµi nguyªn ®Êt n­íc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( Khoảng 5 HS)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 
- HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
* Nghe-viết chính tả bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng
- GV Đọc bài.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- Cho HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man
- Nêu nội dung đoạn văn?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: cầm trịch, canh cánh, cơ man đỏ lừ, ngược
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 4. Củng cố, dặn dò 
Nhận xét giờ học, dặn những HS chưa kiểm tra tâp đọc , HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp đọc.
Chiều thứ 3/18/10/2011
Tiết 2: Luyện toán
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU:
Củng cố cho HS về:
- Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên và phân số.
- Đổi đơn vị đo độ dài và diện tích.
- Giải bài toán có liên quan “đến rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Hướng dẫn ôn tập
+ Bài 1. Tính
 3264 + 538 236 45
 8753 - 4867 24276 : 68
GV cùng HS nhận xét.
+ Bài 2. Tính
+ Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 9m 43cm =  m
b) 58 ha =  km2
+ Bài 4. Mua 15 quyển vở hết 153000 đồng. Hỏi mua 45 quyển vở hết bao nhiêu tiền?
- HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp.
3264 + 538 = 3802 ; 236 45 = 10620
8753 - 4867 = 3886 ; 24276 : 68 = 357
- HS làm vào bảng con
 = 
 = 
- HS làm vào vở luyện 
a) 9m 43cm = 9,43 m
b) 58 ha = 0,58 km2
- HS làm vào phiếu theo nhóm
HS có thể giải theo 2 cách
Cách 1: Rút về đơn vị
 Bài giải
 Giá tiền mua một quyển vở là:
 153000 : 15 = 10200 ( đồng) 
 Số tiền phải trả để mua 45 quyển vở là:
 10200 45 = 459000 ( đồng)
 Đáp số: 459000 đồng
Cách 2: “ Tìm tỉ số”
 Bài giải
 45 quyển vở gấp 15 quyển vở số lần là:
 45 : 15 = 3 ( lần)
 Số tiền phải trả để mua 45 quyển vở là:
 153000 3 = 459000 ( đồng)
 Đáp số: 459000 đồng
 4. Củng cố, Dặn dò 
Nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét giờ học
Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
	- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
	- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo các yêu  ... - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 HS nêu cách cộng hai số thập phân
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Luyện tập	
+ Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của 
a + b và b + a:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
GV kẻ sẵn trên bảng hướng dẫn HS thực hiện. Nêu giá trị của a và b ở từng cột.
- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét
+ Bài 2: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3:
- Gọi1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
+ Bài 4: ( Dạy vào buổi chiều)
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
 a + b = b + a
HĐN : Các nhóm trình bày vào phiếu.
*Kết quả:
13,26
70,05
 0,15 
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở nháp.
 Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82m 
 4. Củng cố, Dặn dò
Nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét giờ học
Tiết 4: Tiếng Việt
Tiết 19: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 7)
( Nhà trường ra đề)
Chiều thứ 5/20/10/2011
Tiết 1: Luyện toán
LUYỆN VỀ SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU:
 - Rèn kĩ năng viết số đo độ dài, diện tích dưới dạng số thập phân. Giải toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Giải toán về tìm số trung bình cộng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
2 HS nhắc lại các bước giải toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
 3. Bài mới 
 * Giới thiệu bài
 * Luyện tập	
+ Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 0,25ha = ... m2 ;	1,05ha = ... m2
 0,05ha = ... m2 ; 5m2 25dm2 =... m2
 4m2724cm2 = ... m2 ; 125cm2 = ... m2
+ Bài 2: Cửa hàng đề bảng giá 2 tá bút chì là 48 000 đồng. Bạn An mua 6 cái bút chì loại đó thì phải trả bao nhiêu tiền?
+ Bài 3: (Bài 4 trang 50)
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS làm bài tập vào phiếu theo nhóm
 0,25ha = 2500 m2 ; 1,05ha = 10500 m2
 0,05ha = 500 m2 ; 
 5m2 25dm2 =5,25 m2
 4m2724cm2 = 40724 m2 ; 
 125cm2 = 0,0125 m2
- HS làm vào vở luyện
 Bài giải
2 tá = 24 cái
Cách1:
Mua 1 bút chì phải trả số tiền là:
 48 000 : 24 = 2000 ( đồng)
Mua 6 bút chì phải trả số tiền là:
 2000 6 = 12000 (đồng)
Cách 2:
 24 bút chì gấp 6 bút chì số lần là:
 24 : 6 = 4 (lần)
Mua 6 bút chì phải trả số tiền là:
 48 000 : 4 = 12 000 (đồng)
- 1 HS khá lên bảng, dưới lớp làm vào vở. 
 Bài giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là:
 314,78 + 525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
 7 x 2 = 14 (ngày)
TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
 840 : 14 = 60 (m)
 Đáp số: 60m 
 4. Củng cố, dặn dò 
Nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét giờ học
Tiết 3: Luyện tiếng Việt
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Luyện tập
 Thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- Mỗi nhóm 5 em đọc và đóng vai các nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy.
- Các nhóm lần lượt lên bảng đóng vai và nêu ý kiến của nhân vật mình đóng vai :
 Ví dụ: 
- Đất: Tôi cung cấp chất màu để nuôi sống cây, không có đất cây không thể sống và phát triển được. Nếu bạn nhổ cây ra khỏi đất , cây sẽ chết trong một thời gian ngắn
- Nước: Nếu không có tôi tưới nước cho cây sẽ khát khô và sẽ héo quắt 
- Không khí: Còn tôi thì rất quan trọng đối với cây, nếu không có tôi thì cây sẽ không thở được và sẽ chết rũ
- Ánh sáng: Cây dù có đủ đất, nước, không khí nhưng nếu thiếu tôi thì liệu cây sẽ có màu xanh không, vậy thì còn gọi gì là cây xanh nữa
 4. Củng cố, dặn dò 
Nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét giờ học
Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 50: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS: 
- Biết tính tổng nhiều số thập phân.
	- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 Phiếu bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ
 Yêu cầu HS nêu cách cộng hai số thập phân
 3. Bài mới 
	* Giới thiệu bài:
	* Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ:
- Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? 
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân
Đặt tính rồi tính. 27,5
 + 36,75
 14,5
 78,75
- Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
- Mời một HS lên bảng làm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP
- (1)
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
*Bài giải:
 Chu vi của hình tam giác là:
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số: 24,95 dm
* Luyện tập:
+ Bài tập 1: Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
+ Bài tập 2 : Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c).
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân.
+ Bài tập 3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS HĐN
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp.
- 1 HS đọc
- 2 HS làm bài, dưới lớp làm vào nháp và tự rút ra nhận xét:
 (a + b) + c = a + (b + c) 
- HĐN Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên trình bày trên bảng
*Ví dụ về lời giải:
12,7 + 5,89 + 1,3
 = (12,7 + 1,3) + 5,89
 = 14 + 5,89
 = 19,89 
 ( Các phần còn lại HS tự làm tương tự) 
 4. Củng cố, dặn dò 
Nhắc lại nội dung bài học, nhận xét giờ học.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 20: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(Nhà trường ra đề)
Tiết 3: Đạo đức
Bài 5: TÌNH BẠN 
I. Mục tiêu: Học song bài này, HS:
	- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. 
	- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
* Quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai và em gái
* Kĩ năng tư duy, phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè.
* Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
* Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
* Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
3. Bài mới: (Tiết 2)
* Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK).
*Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. 
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định.
+ Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra.
+ Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học.
+ Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt.
- Cho các nhóm thảo luận để đóng vai theo các tình huống trên.
- Mời các nhóm lên đóng vai.
- Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không?
- Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không?
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?
- GV kết luận:
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai.
-Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi.
	* Hoạt động 2: Tự liên hệ
*Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
*Cách tiến hành: - Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh.
 - Mời một số HS trình bày trước lớp
 - GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
	* Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
	- Cho HS đọc, kể, háttrong nhóm.
	- Mời Đại diện các nhóm trình bày.
- GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ	
Thứ 6
Tiết 2: Luyện toán
ôn tập phép cộng hai số thập phân
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS về cách cộng hai số thập phân 
 - Rèn kỹ năng giải toán.
 - Giúp học sinh có ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 Vở luyện của học sinh và nội dung luyện tập của GV.
 III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: 573,43 + 21,57 = 595; 195,453 + 321,56 = 517,03; dưới lớp bảng con 234,54 + 12,356 = 246,896
Cả lớp và GV chữa bài: 
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Luyện tập
+ Bài 1: Tính:
 572,84 396,08 658,3
 + 85,69 + 217,64 + 96,28
Cả lớp và gv chữa bài
+ Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a)35,88 + 19,36 ; b) 81,625 + 147,307 
c) 539,6 + 73,945 ; d) 247,06 + 316,492
chữa bài. 
+ Bài 3: 
 Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 6,8cm; 10,5cm; 7,9cm.
- 2,3HS yếu đọc ycầu 
- 3Hs lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con
 572,84 396,08 658,3
 + 85,69 + 217,64 + 96,28
  658,53 613,72 754,58
- HS đọc nội dung bài
- HS làm bài tập theo nhóm đôi
Kết quả: 
a) 55,24 ; b) 228,932
c) 613,545 ; d) 563,552
- 2,3HS đọc bài toán
- Hs TB, yếu lên bảng làm.
Dưới lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Chu vi của hỡnh tam giỏc là:
 6,8 + 10,5 + 7,9 = 25,2 (cm)
 Đáp số: 25,2 cm
 4. Củng cố
Nêu tóm tắt nội dung bài
 5. Dặn dò
Nhận xét giờ học
Tiết 3: Sinh hoạt lớp
- Kiểm điểm tình hình trong tuần
- Đề ra kế hoạch tuần tới

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc_ki_n.doc