Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Lê Hữu Trình - Trường Tiểu Học Hòa Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Lê Hữu Trình - Trường Tiểu Học Hòa Trung

ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY

TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG

I/ Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài qua từng đoạn. Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt giọng người kể và lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

-Hiểu từ ngữ trong truyện.

-Hiểu nội dung (phần đầu) truyện : Chú bé đất cam đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã giám nung mình trong lửa đỏ.

II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Tranh minh họa bài học sgk.

Hs: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, tìm trước đại ý của bài.

III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: trật tự

2/ Bài cũ:(5) Kiểm tra bài: Văn hay chữ tốt.

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Lê Hữu Trình - Trường Tiểu Học Hòa Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Ngày soạn : 14/11/2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 15/11/2010 
ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG
I/ Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài qua từng đoạn. Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt giọng người kể và lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
-Hiểu từ ngữ trong truyện.
-Hiểu nội dung (phần đầu) truyện : Chú bé đất cam đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã giám nung mình trong lửa đỏ.
II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Tranh minh họa bài học sgk.
Hs: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, tìm trước đại ý của bài.
III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: trật tự
2/ Bài cũ:(5’) Kiểm tra bài: Văn hay chữ tốt.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ 1:(10’)Luyện đọc
Mục tiêu:Rèn đọc đúng , to, rõ ràng, cách ngắt nghỉ
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
-Gọi h/s đọc phần chú giải.
H: Bài văn chia làm mấy đoạn? 
-Gọi học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần một kết hợp sửa phát âm cho h/s- đồng thời g/v ghi lên bảng.
-Đọc bài theo nhóm đôi( sửa sai cho bạn)
-Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu bài- hướng dẫn cách đọc bài.
HĐ 2:(12’) Tìm hiểu bài
 Mục tiêu:Luyện đọc , tìm hiểu bài
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
H:Cu Chắt có những đồ chơi nào?
H: Chúng khác nhau như thế nào?
H: Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Ý 1:Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
-Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
H: Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
H:Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
H: Nội dung của đoạn 2 là gì?
*Ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất với hai người bột.
H: Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
H:Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
H: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành đất nung?
H:Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng ? vì sao?
H:Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
H:Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
*Ý 3:Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung
H:Câu chuyện nói lên điều gì?
Đại ý: Bài văn cho thấy chú bé Đất cam đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã giám nung mình trong lửa đỏ.
HĐ 3:(5’) Hướng dẫn đọc diễn cảm
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm
-Giáo viên viết đoạn văn: 
 “Ông Hòn Rấm cười bảo Từ đấy, chú thành đất nung”
-Giáo viên hướng dẫn đọc – gạch chân những từ in đậm
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn
-Cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn đưa ra cách đọc và thi đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm theo nhóm
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt
4/ Củng cố:(5’) Giáo viên chốt bài
-Giáo dục học sinh lòng cam đảm, dũng cảm.
5/ Dặn dò: về học bài và chuẩn bị bài “Chú đất nung tt”
-Học sinh đọc bài.
-3 đoạn
-Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
-Học nhóm và sửa cho bạn.
-Một học sinh đọc bài
-Hs đọc thầm đoạn 1
-HS trả lời
-Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời.
- HS tự trả lời
- HS suy nghĩ trả lời theo ý mình.
-2 học sinh đọc đại ý
Học sinh lắng nghe
-Một học sinh đọc
-Học sinh thảo luận nhóm tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
-Thi đọc theo nhóm
-Nhận xét việc đọc của nhóm bạn
TOÁN: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh:Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số , tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập).
-Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
-Tính chính xác khi làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:Gv: Một số bảng phụ nhỏ. Xem trước bài.
III/ Hoạt động 1/Ổn định: 
2/ Bài cũ: (5’)Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập Tính: 268x235 309x 207 475x205 
Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh.
3/ Bài mới: .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ1:(10’) So sánh giá trị của biểu thức.
Mục tiêu: Nhận biết chia một tổng cho một số
-G/v viết lên bảng biểu thức:
 (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21:7ø
H:Giá trị của hai biểu thức này như thế nào với nhau? 
=>Vậy ta có thể viết:( 35 + 21) :7 = 35 : 7 + 21 :7
H: Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào? 
H: Hãy nhận xét về thức 35 : 7 + 21 : 7 ?
-Gọi học sinh nêu quy tắc sgk.
HĐ2: ( 20’)Thực hành
Mục tiêu: Vận dụng tốt kiến thức để làm bài tập
Bài 1: Tính bằng hai cách:
H: Muón chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu).
-Gọi hs lên bảng làm – lớp làm vào vở nháp.
-Gv đi hướng dẫn cho Hs còn yếu.
-Nhận xét –ghi điểm.
Bài 3: Gọi học sinh đọc dề bài và phân tích
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt
4a : 32 học sinh / mỗi nhóm 4 học sinh.
4b : 28 học sinh / mỗi nhóm 4 học sinh.
Hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm?
-Thu một số bài chấm , nhận xét
4/ Củng cố :(5’) Giáo viên hệ thống bài
5/ Dặn dò: Về làm lại bài tập- Chuẩn bị “ chia một số có một chữ số.
-Học sinh lên bảng tính
( 35 + 21) : 7 = 56: 7= 8
35 : 7 + 21:7 = 5 +3 = 8
-Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau. 
-Biểu thức là một tổng của hai thương.
- học sinh nêu quy tắc.
-Nêu yêu cầu của đề
-Nêu cách làm và làm bài
( 15 + 35) : 5= 50 : 5 ( 80 + 4) : 4 = 84 :4
 = 10 = 21
15:5 + 35: 5 = 3 +7 80 : 4 + 4 : 4=20 + 1 
 = 10 =21 
-Aùp dụng theo mẫu để làm
-2 học sinh lên bảng làm
( 27 – 18) : 3 = 9: 3= 3 
 ( 64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4
Học sinh đọc bài và gọi bạn trả lời.
-H/s làm bài vào vở.
Đáp số : 15 nhóm
.
Ngày soạn 15/11/2010 Ngày dạy thứ ba ngày 16/11/2010
Chính tả (Nghe viết) CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn Chiếc áo búp bê.
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s /x hoặc ât / âc.
+ Tìm đúng, nhiều tính từ có âm đầu s / x hoặc ât / âc.
II. Đồ dùng dạy hoc. Viết sẵn bài tập 2 a và 2 b trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS khác viết các từ sau: lỏng lẻo, nóng nảy, nôn nao, nóng nực, hiểm nghèo.
+ Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
Mục tiêu: Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn Chiếc áo búp bê.
+ GV gọi HS đọc đoạn văn.
H: Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?
H: Bạn nhỏ đối với búp như thế nào?
Hướng dẫn viết từ khó.
+ Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, sau đó nhận xét và sửa lỗi cho số HS viết chưa đúng.
Viết chính tả, soát lỗi và chấm bài.
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả.
Bài 2:a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 dãy HS làm nối tiếp trên bảng. Mỗi HS chỉ điền 1 từ.
+ Gọi HS nhận xét và bổ sung.
+ GV kết luận lời giải đúng.
* Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ.
b) Tiến hành tương tự.
* lất phất, đất, nhấc, bậc lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.
Bài 3:+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm vở bài tập. Cho HS đọc các từ vừa tìm được.
3. Củng cố, dặn dò:+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà làm bài còn lại.
- Hs viết nháp, nhận xét các bạn viết
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
- Bạn nhỏ khâu cho búp bê, một chiếc áo rất đẹp: cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm.
- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
+ Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, 
+ HS luyện viết đúng.
+ HS lắng nghe và viết bài, soát lỗi.
+ HS đọc.
+ HS làm nối tiếp trên bảng.
+ HS nhận xét bài làm của các dãy.
+ HS đọc.
+ HS làm vở bài tập.
+ Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
+ Hs đọc các từ đúng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I/ Mục đích yêu cầu:Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
-Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
-Vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm
II/ Đồ dùng dạy học:Giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1, 3 câu hỏi của BT 3.Phiếu bài tập 4.
III/ Hoạt động dạy- học: 1.Ổn định:TT
2.Kiểm tra: (5’)GV gọi 3 HS tiếp nối nhau trả lời 3 câu hỏi sau:
H: Câu hỏi dùng để làm gì?
H: Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ.
H: Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình?
 GV nhận xét
3.Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(15’) Đặt câu hỏi cho từ nghi vấn
Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi cho từ nghi vấn
Bài tập 1:HS làm việc cá nhân
-HS đọc yêu cầu, tự đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm.
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. 
GV chốt lại bằng cách dán câu trả lời đúng
a)Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác cần trục.
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b)Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.
- Trước giờ học các em thường làm gì?
c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
- Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê.
- Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
Bài tập 2:Thảo luận nhóm
HS đọc yêu cầu, GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm đôi
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét, GV chấm điểm bài làm của các nhóm,kết luận nhóm làm bài tốt.
VD:Ai đọc hay nhất lớp?
 Cái gì dùng để lợp nhà?
Nhà bạn ở đâ ... ước.
-Không uống được ngay.
Chúng ta cần phải đun sôi
truớc khi uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loaị bỏ các chất còn tồn tại trong nước.
-Cần giữ vệ sinh nguồn nước tại gia đình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch.
LỊCH SỬ: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I/ Mục tiêu:Học xong bài này, HS biết:
-Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
-Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
-H/ s có tinh thần yêu nước.
II/Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập của HS.
III/ Hoạt động: 1/Ổn định:
2/Kiểm tra:(5’)GV kiểm tra HS 
H:Lý Thường Kiệt đem quân sang đất Tống để làm gì?
H: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
H: Nêu bài học?
3/Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ 1:(5’)Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
 Mục tiêu:Biết hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
GV trình bày tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối thế kỉ X II, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe doạ, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. nhà Trần được thành lập từ đây.
Hoạt động 2:(10’) Chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện
Mục tiêu:Biết chính sách của nhà Trần
- Làm việc cá nhân trên phiếu học tập
-GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK,điền dấu X vào ôo sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu nhà nước là vua. o
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. o
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. o
+Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuôngkhi có điều oan ức hoặc cầu xin. o
+Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. o
+Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bính thí sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
-Gv hướng dẫn , kiểm tra kết quả làm việc của Hs và tổ chức cho HS trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 3:(10’) Giữa vua với dân
 Mục tiêu:Biết mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
Làm việc cả lớp
H: Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
GV thống nhất các sự việc sau: Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều , sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
GV hệ thống bài, HS đọc bài học SGK
4-Củng cố- dặn dò:(5’)
 -GV cho HS liên hệ, nhận xét tiết học
Về học bài chuẩn bị bài Nhà Trần và việc đắp đê.
HS lắng nghe
HS làm việc trên phiếu,HS trả lời ý đúng
HS trả lời câu hỏi
HS đọc bài học
KĨ THUẬT: THÊU MÓC XÍCH( TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:HS thêu thành thạo móc xích , thêu được các mũi thêu móc xích
-Thêu đúng thao tác , kĩ thuật
-Giáo dục HS yêu thích môn học
II/Chuẩn bị:Mảnh vải , chỉ thêu
-Kim phấn, phấn vạch, thước
III/Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định:
2/Bài cũ:(3’)-Kiểm tra dụng cụ học tập
3/Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 3:(17’) HS thực hành thêu móc xích
 Mục tiêu:HS thêu thành thạo móc xích , thêu được các mũi thêu móc xích
_Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ
_GV nhận xét , nhắc lại
Bước 1: Vạch dấu đường thêu
Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu
_Cho HS thực hành thêu
_GV quan sát theo dõi các nhóm thêu, chỉ dẫn và uốn nắn cho những em còn yếu
Hoạt động 4:(10’) Đánh giá kết quả thực hành của HS
Mục tiêu: Biết đánh giá sản phẩm của mình và sản phẩm của bạn
_Yêu cầu HS trưng bày một số sản phẩm lên bàn
_GV nêu tiêu chuẩn đánh giá
+Thêu đúng kĩ thuật
+Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau
+Đường thêu phẳng, không bị dúm
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
4/Củng cố :(3’) Nhận xét tiết học
- Tuyên dương em thực hiện tốt
5/Dặn dò: Về nhà tập làm cho thành thạo
-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích
-HS thực hành thêu theo nhóm
 HS cùng đánh giá và xếp loại từng sản phẩm
KHOA HỌC: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I/ Muc tiêu. Giúp học sinh:Kể được những việc làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
 -Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
 -Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy –học.Hình minh hoạ trong SGK.
 -Sơ đồ dây chuyền và sản xuất nước sạch của nhà máy.
III/ Các hoạt động dạy-học. 1/Ổn định.
 2/Bài cũ.(5’)H:nêu các cách làm nươc sạch?
H:Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì?
H:Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì? 
3/B ài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ1:(15’)Những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Mục tiêu:HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
-Yêu cầu hs quan sát tranh trong SGK thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau.
H:Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh?
H:Theo em những việc làm đó nên hay không nên ? Vì sao?
-Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm.
=> Kết luận:
 + Giữ vệ sinh sạch se õxung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ, đường ống dẫn nước .
 + Không đục phá ống nuớc làm cho chất bẩn thấm qua vào nguồn nứơc.
 + Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu cải tiến để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước.
 + Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và cônng nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nứơc chung.
HĐ2: (15’)Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nứơc.
Mục tiêu:Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
 -Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
-G/v tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm va giao nhiệm vụ.
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
+ Thảo luận để vẽ tranh cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nứơc.
-G/v nhận xét đánh giá từng nhóm-tuyên dương .
* Yêu cầu hs đọc mục bạn cần biết /59.
4/ Củng cố-dặn dò:(3’)Liên hệ thực tế ở địa phương.
-Hs quan sát hình trong SGK thảo luận theo nhóm- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
-Hs hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng.
-Các nhóm treo sản phẩm của mình lên trình bày bản cam kết .
- Nêu ý tưởng của bức tranh.
Mĩ thuật: CÓ GV CHUYÊN DẠY
ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I/ Mục tiêu:Học xong bài , HS biết:Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ( vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm , trồng nhiều loại rau xứ lạnh).
- Các công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo .
-Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên , dân cư với hoạt động sản xuất. 
-Tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh về trồng trọt , chăn nuôi.
III/ Hoạt động: 1.Ổn định: TT
2.Kiểm tra:(5’)GV kiểm tra một số HS 
H :Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
H :Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì?
H: Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
- GV nhận xét
3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
 Hoạt động 1:(7’) Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
Mục tiêu:Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ
- Làm việc cá nhân
- GV nêu câu hỏi 
H : Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
H : Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo ? 
=> GV chốt lại và giáo dục HS muốm làm ra một hạt lúa gạo phải mất bao nhiêu công sức của người dân vì vậy ta phải biết quỳ trọng những thành quả lao động.
Hoạt động 2: (10’) Hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ
Mục tiêu: Biết hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ
HS thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh dựa vào tranh SGK thảo luận theo các câu hỏi sau :
=> GV chốt: Nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám , ngô, khoai.
Hoạt động 3: (10’) Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh .
Mục tiêu:
- Biết nhiệt độ thích hợp trồng rau và các loại rau
-Thảo luận nhóm
H: Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? khi đó nhiệt độ như thế nào?
H : Nhiệt độ thấp có thuận lời và khó khăn gì?
H : Kể tên một số loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ ?
- HS trình bày kết quả
=> GV chốt lại các nhóm trình bày . gió mùa đông bắc ảnh hưởng đến trồng trọt, chăn nuôi của đồng bằng Bắc Bộ.
HS đọc bài học SGK
4.Cũng cố – dặn dò:(3’) Hệ thống bài học. GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài 12.
HS dựa vào tranh, ảnh sgk trả lời các câu hỏi sau.
- HS thảo luận theo cặp
- Đại diện một số cặp trả lời
- Lớp nhận xét.
- HS dựa vào sgk để thảo luận theo gợi ý.
- HS tự kể trong nhóm 
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 14CKTKN.doc