Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Tạ Thị Nguyệt Sương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Tạ Thị Nguyệt Sương

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

 - Giáo dục HS có lòng can đảm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa bài đọc SGK.

 - Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Khởi động: (1) Hát.

 2. Bài cũ: (3) Văn hay, chữ tốt.

 - Kiểm tra 2 em đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

 3. Bài mới: (27) Chú Đất Nung.

 a) Giới thiệu bài:

 - Cho quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều SGK.

 - Giới thiệu: Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Tạ Thị Nguyệt Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2007 
	 Tuần 14
Đạo đức (tiết 14)
BIếT ơN THầY GIáO, Cô GIáO
I. MụC TIêU:
- Hiểu công lao của các thầy cô giáo đối với HS.
- Kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo.
II. TàI LIệU Và PHươNG TIệN:
	- SGK.
	- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3, tiết 1.
	III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (tt).
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 a) Giới thiệu bài: 
	Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
*Giúp HS xử lí đúng các tình huống nêu ra trong bài học.
- Nêu tình huống.
- Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó, các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Hoạt động lớp.
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn của mình.
- Thảo luận lớp về các cách ứng xử.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi.
*Giúp HS giải quyết đúng tình huống nêu ra trong bài tập.
- Nhận xét, đưa ra phương án đúng của bài tập:
+ Các tranh 1, 2, 4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
+ Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy cô giáo.
Hoạt động nhóm đôi.
- Từng nhóm thảo luận, làm bài.
- Lên chữa bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
*Giúp HS nắm cách thể hiện việc biết ơn thầy cô giáo.
- Chia HS làm 7 nhóm.
- Kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo.
Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong BT2 và lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy cô giáo.
- Từng nhóm thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột: Biết ơn - Không biết ơn ở bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận.
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
 4. Củng cố: (3’)
	- Vài em đọc ghi nhớ SGK.
	- Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ  ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo.
IV. rút kinh nghiệm:
±²³°²³
Tập đọc (tiết 27)
CHú ĐấT NUNG
I. MụC TIêU:
- Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
	- Giáo dục HS có lòng can đảm.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh minh họa bài đọc SGK.
	- Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Văn hay, chữ tốt.
	- Kiểm tra 2 em đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 3. Bài mới: (27’) Chú Đất Nung.
 a) Giới thiệu bài:
	- Cho quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều SGK.
	- Giới thiệu: Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Giúp HS đọc đúng toàn bài.
- Có thể chia bài thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc diễn cảm cả bài.
 nhóm đôi.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 - 3 lượt.
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. 
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Giúp HS cảm thụ bài.
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
-Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
*GV chốt: những món đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau nhưng mỗi đồ chơi có 1 câu chuyện riêng.
- Cu Chắt để đồ chơi của mình ở đâu?
- Những đồ chơi làm quen với nhau như thế nào?
-Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- ông Hòn Rấm nói thế nào khi thay chú lùi lại?
- Vì sao chú bé đất quyết định trở thành Đất Nung?
-Theo em 2 ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì sao?
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều 
*Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
*Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: ông Hòn Rấm cười  chú thành Đất Nung. 
+ Đọc mẫu đoạn văn.
 nhóm. đôi
- Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài.
- Đọc đoạn 1.
- Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
-Chàng kị sĩ cưỡi nhựa tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp Tết Trung Thu.Chú bé dất là món đồ chơi em tự nặn khi đi chăn trâu
*Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt
- Đọc đoạn 2.
- Vào nắp cái tráp hỏng
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áp đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thủy tinh 
*Cuộc làm quen của cu Đất với 2 người bạn
- Đọc đoạn 3.
-Vì chơi 1 mình chú thấy buồn và nhớ quê nhà
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng và gặp trời mưa chú ngấm nước và bị rét.Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu chú thấy khoan khoái lúc sau thấy nóng cả chân tay khiến chú lùi lại rồi chú gặp ông Hòn Rấm
- ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát / Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- chú bé Đất hết sợ hãi muốn được xông pha làm việc có ích, chú vui vẻ xin nung trong lửa
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích / Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi / Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm  
*Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung
- Một tốp 4 em đọc 1 lượt toàn truyện theo lối phân vai.
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp. Luyện đọc diễn cảm theo cặp
*Nội dung của bài là gì?
+ ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh làm nhiều việc có ích dám nung mình trong lửa.
 4. Củng cố: (3’)
	- Nói: Truyện Chú Đất Nung có 2 phần. Phần đầu truyện, các em đã làm quen với các đồ chơi của cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật.
	- Giáo dục HS có lòng can đảm.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc lại bài.
IV. rút kinh nghiệm:
±²³°²³
Toán (tiết 66)
CHIA MộT TổNG CHO MộT Số
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số.
	- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập chung.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Chia một tổng cho một số.
 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
*Giúp HS nắm cách chia một tổng cho một số.
- Cho HS tính: (35 + 21): 7 và 35:7 + 21:7
- 1 em tính ở bảng: 
(35 + 21): 7 = 56: 7 = 8
- Tương tự đối với: 
35: 7 + 21: 7 = 5 + 3 = 8
- So sánh 2 kết quả tính để có:
(35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 
- ghi nhớ: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau 
- Một số em nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: Tính bằng hai cách.
a. Hướng dẫn mẫu ở bảng.
b. Gv cho hs làm tương tự câu a.
- Bài 2: Tính bằng hai cách theo mẫu.
- Bài 3: lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhó, mỗi nhóm có 4 hs. lớp 4B có 28 hs cũng chia thành các nhó, mỗi nhóm có 4 hs. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm?
*Hs làm bài cá nhân.
- Nêu yêu cầu BT rồi làm bài và chữa bài.
- Cả lớp làm bài. 
(15 + 35): 5 (80 + 4): 4
= 50: 5 = 10 = 84: 4 = 21
= 15: 5 + 35: = 80: 4 + 4 : 4
= 3 + 7 = 10 = 20 + 1 = 21 
- Khi chữa bài, nêu bằng lời cách chia một hiệu cho một số: Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau.
*Hs tự làm bài vào vở 
2 Hs lên bảng làm.
- Tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài.
Giải
 Số nhóm học sinh của lớp 4A:
 32: 4 = 8 (nhóm)
 Số nhóm học sinh của lớp 4B:
 28: 4 = 7 (nhóm)
 Số nhóm học sinh của hai lớp:
 8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm 
 4. Củng cố: (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng.
	- Nêu lại cách chia một tổng, một hiệu cho một số.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm các bài tập tiết 66 sách BT.
IV. rút kinh nghiệm:
±²³°²³
Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2007 
Chính tả (tiết 14)
CHIếC áO BúP Bê
I. MụC TIêU: 
	- Hiểu nội dung bài Chiếc áo búp bê.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê. Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s/x hoặc ât / âc.
	- Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn trong BT2a hoặc b.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Người tìm đường lên các vì sao.
	- Mời 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có âm đầu l /n hoặc có vần im /iêm để 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
 3. Bài mới: (27’) Chiếc áo búp bê.
 a) Giới thiệu bài:
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết 
*Giúp HS nghe để viết đúng chính tả 
- Đọc đoạn cần viết.
- Hỏi về nội dung đoạn văn.
- Nhắc các em chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ dễ viết sai, cách trình bày bài.
- Đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại to ... 
- Là câu khẳng định.
- Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
*Giúp HS rút ra được ghi nhớ.
- 2, 3 em đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
+ Dán 4 băng giấy ở bảng, phát bút dạ mời 4 em xung phong lên bảng thi làm bài - viết mục đích của mỗi câu hỏi bên cạnh từng câu.
+ Chốt lại lời giải đúng.
- Bài 2: 
+ Phát giấy khổ to cho một số nhóm.
- Bài 3: 
+ Nhắc mỗi em có thể chỉ nêu 1 tình huống.
Hoạt động nhóm đôi.
- 4 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT.
- Đọc thầm từng câu hỏi, suy nghĩ, làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 4 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc theo nhóm đôi.
- Các nhóm bàn bạc, viết nhanh ra giấy 4 câu hỏi phù hợp với 4 tình huống đã cho.
- Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày.
- Tổ trọng tài nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm, kết luận những câu hỏi được đặt đúng.
- Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
 4. Củng cố: (3’)
	- Đọc lại ghi nhớ SGK.
	- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu hỏi vào mục đích mình chọn.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ, về nhà viết vào vở những câu văn, tình huống em vừa phát biểu ở lớp.
IV. rút kinh nghiệm:
±²³°²³
Tập làm văn (tiết 28)
CấU TạO BàI VăN MIêU Tả Đồ VậT
I. MụC TIêU:
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật; các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh minh họa Cái cối xay trong SGK.
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d (BTI.1) + Một số tờ giấy viết lời giải câu b, d.
	- 1 tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài Tả cái trống.
	- 3, 4 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài Cái trống.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Thế nào là miêu tả?
	- 1 em nêu lại ghi nhớ SGK.
	- Vài em làm lại BT.III.2.
 3. Bài mới: (27’) Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
 a) Giới thiệu bài:
	Bài học hôm trước đã giúp các em biết thế nào là văn miêu tả. Tiết TLV hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét.
*Giúp HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV.
- Bài 1: 
+ Giải nghĩa thêm: áo cối là vòng bọc ngoài của thân cối.
+ Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 - Bài văn tả cái gì?
 - Mỗi phần Mở bài, Kết bài nói điều gì?
 - Phần thân bài tả theo trình tự nào?
+ Nói thêm về biện pháp tu từ, so sánh, nhân hóa trong bài.
- Bài 2: 
+ Chốt lại: Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật 
- 2 em tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân, những từ ngữ được chú thích và những câu hỏi cuối bài.
- Quan sát tranh minh họa cái cối.
- Đọc thầm lại bài văn, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Trả lời miệng câu hỏi a, b, c; trả lời viết trên phiếu câu hỏi d.
- Cái cối xay gạo bằng tre.
- Mở bài: Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân.
- Kết bài: Bình luận thêm.
- Lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ, công dụng.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. 
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
*Giúp HS rút ra được ghi nhớ.
- Giải thích thêm: Khi tả các bộ phận của đồ vật, ta nên chọn tả chỉ những bộ phận có đặc điểm nổi bật; không nên tả đầy đủ, chi tiết mọi bộ phận. Tả như thế, bài viết dễ lan man, dài dòng, thiếu hấp dẫn. Để tả chỉ những bộ phận nổi bật, phải quan sát kĩ và biết cách quan sát. Điều này các em sẽ học tiếp ở các bài sau.
- Vài em đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2: Luyện tập.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống.
- Gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận của trống, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh.
- Phát bút dạ và giấy trắng cho vài em.
- Lưu ý: 
+ Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài theo kiểu nở rộng hoặc không mở rộng.
+ Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài.
- Chọn trình bày trên bảng phần mở bài, kết bài hay của những em làm trên giấy.
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- Cả lớp đọc thầm đoạn Thân bài tả cái trống, suy nghĩ.
- Phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a, b, c.
- Làm câu d vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn Mở bài, Kết bài.
- Lớp nhận xét.
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại ghi nhớ SGK.
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn.
 5. Dặn dò: (1’) 
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn mở bài, kết bài về nhà hoàn chỉnh lại, viết vào vở.
IV. rút kinh nghiệm:
±²³°²³
Kĩ thuật (tiết 14)
THêU MóC XíCH (tt)
I. MụC TIêU:
	- Biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
	- Thêu được các mũi thêu móc xích.
	- Hứng thú học thêu.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh quy trình thêu móc xích.
	- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn; một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
	+ Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm.
	+ Len , chỉ thêu khác màu vải.
	+ Kim khâu len và kim thêu.
+ Phấn vạch, thước, kéo.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản (tt).
	- Nhận xét việc thực hành tiết học trước.
 3. Bài mới: (27’) Thêu móc xích.
 a) Giới thiệu bài: 
	- Nêu mục đích bài học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: HS thực hành thêu móc xích.
*Giúp HS hoàn thành sản phẩm thêu móc xích của mình.
- Nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
- Quan sát, chỉ dẫn và uốn nắn cho những em còn lúng túng hoặc thực hiện thao tác chưa đúng kĩ thuật.
- Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích (2 - 3 mũi 2).
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành của HS.
*Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và các bạn.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau.
+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định 
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Trưng bày sản phẩm thực hành.
- Dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá sản phẩm của mình và các bạn.
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại ghi nhớ SGK.
	- Giáo dục HS có hứng thú học thêu.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 
	- Dặn HS đọc trước bài mới, chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài mới.
IV. rút kinh nghiệm:
±²³°²³
Toán (tiết 70)
CHIA MộT TíCH CHO MộT Số
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS nhận biết cách chia một tích cho một số.
	- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Chia một số cho một tích.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Chia một tích cho một số.
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị ba biểu thức.
*Giúp HS nắm cách chia một tích cho một số.
a) Trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia:
- Ghi 3 biểu thức ở bảng:
 (9 x 15): 3
 9 x (15: 3)
 (9: 3) x 15
- Hướng dẫn ghi:
(9 x 15): 3 = 9 x (15: 3) = (9: 3) x 15
- Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
b) Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia: 
- Ghi 2 biểu thức ở bảng:
(7 x 15): 3 và 7 x (15: 3)
- Hỏi: Vì sao ta không tính (7: 3) x 15 ?
- Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
- Lưu ý điều kiện chia hết của thừa số cho số chia.
- Cả lớp tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh 3 giá trị đó với nhau.
- Kết luận: Ba giá trị đó bằng nhau.
- Cả lớp tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh 2 giá trị đó với nhau.
- Kết luận: 2 giá trị đó bằng nhau.
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Nêu kết luận như SGK.
* Khi chia một tích của hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
+ Lưu ý: Cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia.
- Bài 2: 
- Bài 3: 
- Cách 1: Nhân trước, chia sau.
a) (8 x 23): 4 = 184: 4 = 46
- Cách 2: Chia trước, nhân sau.
b) (8 x 23): 4 = (8: 4) x 23 = 2 x 23 = 46
* Cách thuận tiện là thực hiện phép chia 36: 9 = 4 rồi thực hiện phép nhân 25 x 4. Trình bày như cách 2 bài 1.
- Tự làm bài rồi chữa bài.
Giải
 Cửa hàng có số mét vải:
 30 x 5 = 150 (m)
 Cửa hàng đã bán:
 150: 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30 m 
 4. Củng cố: (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện tính nhanh ở bảng.
	- Nêu lại cách chia một tích cho một số.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm các bài tập tiết 70 sách BT.
IV. rút kinh nghiệm:
±²³°²³
Sinh hoạt
TUầN 14
I. MụC TIêU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẩN Bị:
- Kế hoạch tuần 15.
- Báo cáo tuần 14.
III. HOạT ĐộNG TRêN LớP:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng kết chung.
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến.
 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) 
 - Tham gia luyện tập nghi thức đội. 
-Thực hiện 1 phút nhặt giấy rác giờ ra chơi.
 4. Sinh hoạt tập thể: (5’)
- Tiếp tục tập bài hát Quốc ca, Đội ca. 
- Chơi trò chơi (đoàn kết)
 5. Tổng kết: (1’)
- Hát kết thúc.
- Chuẩn bị: Tuần 15.
- Nhận xét tiết.
 6. Rút kinh nghiệm: 
	- ưu điểm: 
...
	- Khuyết điểm: 
...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_ta_thi_nguyet_suong.doc