Tập đọc
Tiết 27: Chú đất nung
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể châm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt được lời người kể với nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình vào trong lửa đỏ. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
-Giáo dục HS tính can đảm vượt qua thử thách, khó khăn.
II. Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy và học:
Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tập đọc Tiết 27: Chú đất nung I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể châm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt được lời người kể với nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình vào trong lửa đỏ. (Trả lời được các câu hỏi SGK). -Giáo dục HS tính can đảm vượt qua thử thách, khó khăn. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Văn hay chữ tốt. - GV kiểm tra đọc 3 HS. - GV nhận xét – đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Tiếng sáo diều. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện “ Chú Đất Nung”. GV ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS hoạt động Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chia đoạn: 3 đoạn. Đoạn 1: 4 dòng đầu. Đoạn 2: 6 dòng tiếp. Đoạn 3: Phần còn lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ. + GV uốn nắn những HS đọc sai. + GV giảng thêm những từ HS thắc mắc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Truyện có những nhân vật nào? Chú bé Đất, chàng kị sĩ, nàng công chúa có phải là con người không ? Đoạn 1: Cụ Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào? ® GV : đoạn 1 giới thiệu về đồ chơi của cụ Chắt. Đoạn 2: Chú bé Đất làm quen với hai người bột, kết quả ra sao ? ® GV: đoạn 2 giới thiệu Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau. Đoạn 3: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ? Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ? ® GV nhận xét và liên hệ giáo dục. Cho HS nêu nội dung bài. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm GV lưu ý: giọng đọc của từng nhân vật. + Người kể: hồn nhiên, khoan thai. + Chàng kị sĩ: kênh kiệu. + Ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn. + Chú bé Đất: ngạc nhiên, mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu. 4. Củng cố: Thi đọc diễn cảm. Nêu nội dung của câu chuyện ? 5. Nhận xét – Dặn dò : Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Phần 2 truyện “ Chú Đất Nung”. Đọc và TLCH. Nhận xét tiết học. Hát + HS đọc và TLCH. + Vì sao khi đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận? + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?. Hoạt động cá nhân. + HS nghe. + HS đánh dấu vào SGK. + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn truyện. ( 2 lượt – nhóm đôi ) + 1, 2 HS đọc toàn bài. + HS đọc thầm chú giải và nói lại nghĩa các từ. Hoạt động lớp. + HS đọc thầm bài văn, TLCH. + Cụ Chắt, Chú bé Đất sau trở thành Đất Nung, chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa bằng bột nặn, ông Hòn Rấm. + Đó là những đồ chơi của cụ Chắt nhưng biết nói năng, suy nghĩ, hành động như người ? HS đọc và TLCH. + Chàng kị sĩ, nàng công chúa ® làm bằng bột nặn, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. + Chú bé Đất ® nặn từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc có hình người. HS đọc và TLCH. + Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn. Cụ Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. HS đọc và TLCH. + Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng, gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá. + Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. + Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. + Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan. * Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình vào trong lửa đỏ. Hoạt động cá nhân. + Nhiều HS luyện đọc. + Đọc cá nhân. + Đọc phân vai. + 4 HS 1 nhóm đọc phân vai. + Chú bé Đất can đảm, muống trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. Kể chuyện Tiết 14: Búp bê của ai ? I. Mục tiêu : - Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước(BT3). - Hiểu lời khuyên câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện được chúng kiến hoặc tham gia. - HS kể chuyện. - Nêu ý nghĩa. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài : Búp bê của ai ? b. Hướng dẫn HS hoạt động Hoạt động 1: Kể chuyện. GV kể toàn bộ câu chuyện. Lưu ý dáng điệu, nét mặt. Hoạt động 2 : Bài 1:Ghi lời thuyết minh cho tranh. - GV chia 4 nhóm. - Gợi ý: lời thuyết minh ở mỗi tranh cần ngắn gọn, chỉ bằng 1 câu sát nội dung tranh. - GV yêu cầu HS gắn lời thuyết minh. - GV sửa - chốt. Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ. Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, còn cô chủ thì ngủ trong chăn ấm. Tranh 3: Đêm tối, búp bê quyết bỏ cô chủ ra đi. Tranh 4: Một cô bé tốt bụng xót thương búp bê nằm trong đống lá. Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. Đọc lại lời thuyết minh. Hoạt động 3: Bài 2: Kể lại câu chuyện bằng lời của bú bê. GV và HS bình chọn xem HS nào kể hay. 4. Củng cố: - 1 HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo hướng kết thúc mới. - Nói lời khuyên với cô chủ cũ? - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? 5. Tổng kết – Dặn dò : Nhận xét. Chuẩn bị:” Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. Hát + 2, 3 HS kể. + HS nêu. + HS nghe. Hoạt động nhóm. + HS nêu yêu cầu, từng cặp trao đổi, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. + Các nhóm làm việc ghi lời vào thẻ từ. + Nhóm trưởng gắn. + 2 – 3 HS đọc. Hoạt động cá nhân. + HS nêu yêu cầu + HS kể mẫu. + Từng cặp HS tập kể + HS thi kể trước lớp + HS nêu vì sao hay, hay ở điểm nào. Hoạt động nhóm đôi. + Phải biết yêu quý giữ gìn đồ chơi. + Muốn bạn yêu mình phải quan tâm tới bạn.. Toán Tiết 66: Chia một tổng cho một số I. Mục đích yêu cầu càn đạt: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. II. Chuẩn bị: BT3 (Nếu còn thời gian cho HS làm. - GV: yêu cầu HS đọc đề. - GV: Y/c HS tự tóm tắt bài toán & trình bày lời giải. Cách khác: Tổng số HS của cả hai lớp là: 32 + 28 = 60 (học sinh) Số nhóm của hai lớp 4A và 4B là: 60 : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm. - GV: Chữa bài, sau đó y/c HS nhận xét cách làm thuận tiện hơn. HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Số nhóm HS của lớp 4A là: 32 : 4 = 8(nhóm) Số nhóm HS của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm của cả hai lớp là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định. 2. KTBC: Cho HS tính - GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm. 3.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng: GV nêu mục tiêu giờ học & ghi bảng đề bài. *So sánh giá trị của biểu thức: - Viết lên bảng 2 biểu thức: (35+21):7 & 35 :7 + 21:7 - GV: Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. - Hỏi: giá trị của hai biểu thức (35+21):7 & 35 :7 + 21:7 như thế nào so với nhau ? - Nêu: Ta có thể viết: (35+21):7 & 35 :7 + 21:7. *Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số: - GV: Đặt câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên: + biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35:7 + 21:7 ? + Nêu từng thương trong biểu thức này ? + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35+21):7 ? + Còn 7 là gì trong biểu thức (35+21):7? - GV: Vì (35+21):7 = 35:7 + 21:7 nên ta nói: * Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. *Luyện tập-thực hành: Bài 1a: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì? - GV: Viết : (15 + 35) : 5. - GV: yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức. - GV nhắc lại: Vì biểu thức có dạng là một tổng chia cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện 2 cách như trên. - GV: Nhận xét và cho điểm HS. Bài 1b: - GV: Viết 12 : 4 + 20 : 4. - GV: yêu cầu HS tìm hiểu cách làm & làm theo mẫu. - Hỏi: Vì sao có thể viết: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4? - GV: yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV: Viết (35 – 21) : 7 y/c HS thực hiện tính giá trị biểu thức theo 2 cách. - Y/c HS nhận xét bài làm. - Y/c HS nêu cách làm. - GV: Như vậy khi có 1 hiệu chia cho 1 số mà cả số bị trừ & số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? - Gthiệu: Đó là tính chất 1 hiệu chia cho 1 số. - GV: yêu cầu HS làm tiếp BT. - GV: Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố: - Hỏi: Củng cố bài. Nhận xét -dặn do: - Nhận xét tiết học, về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. - 3 HS lên bảng làm bài, 3 tổ làm bảng con. 324 x 250 = 810 000 309 x 207 =63 963 45 x (12 + 8) = 45 x 20 = 900 - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: đọc biểu thức. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - Gtrị 2 biểu thức này bằng nhau. - 1 tổng chia cho 1 số. - B/thức là tổng của 2 thương. - HS: Nêu theo y/c. - Là các số hạng của tổng. (35+21). - Là số chia. - HS: nêu lại tính chất. - HS: Nêu yêu cầu. + Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia. + Lấy từng số hạng chia cho số chia rồ ... y.” b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?” c) Chị tôi cuời: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?” d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?” GV nhận xét, chốt ý. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề. GV nhận xét, chốt ý. 4. Củng cố - Nêu lại ghi nhớ trong SGK ? Bài 3: Yêu cầu H đọc đề. GV nhận xét, bổ sung. 5. Nhận xét - dặn dò : Học ghi nhớ. Nhận xét tiết học. Hát + 1 HS nêu ghi nhớ bài. + 1 HS nêu miệng lại BT5 + Lớp nhận xét, bổ sung. HS nghe. Hoạt động lớp, cá nhân. + 1 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung (phần 1). + Cả lớp đọc thầm lại, tìm những câu hỏi trong đoạn văn. (Sao chú mày nhát thế? / Nung ấy ạ? / Chứ sao? ) + 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại. Phân tích câu hỏi 1: + Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết; chỉ thể hiện thái độ của ông Hòn Rấm cho chú bé Đất là nhát. Phân tích câu hỏi 2: + Câu này không dùng để hỏi điều gì? + Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa. + 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. + Câu: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” là một câu hỏi nhưng không dùng để hỏi. Câu hỏi này thể hiện yêu cầu của người bên cạnh: phải nói nhỏ hơn, không được làm phiền người khác. Hoạt động lớp, cá nhân. + Yêu cầu HS đọc đề. + HS nêu: ngoài việc dùng để hỏi, câu hỏi còn được dùng vào các mục đích khác như: thể hiện thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn hoặc sự khẳng định, phủ định. Lớp nhận xét, bổ sung. 2 HS nêu ghi nhớ SGK. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. + 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập – các câu a, b, c , d . Cả lớp đọc thầm lại, làm việc cá nhân. Ghi lời giải vào vở nháp, hoặc viết bằng bút chì mờ ngay bên cạnh câu hỏi trong SGK (khi chưa có Vở bài tập). + HS phát biểu ý kiến. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập 1, viết mục đích của mỗi câu hỏi bên cạnh từng câu. + Câu hỏi của mẹ yêu cầu con nín khóc. + Câu hỏi của bạn thể hiện ý chê trách. + Câu hỏi của chỉ thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống. + Câu hỏi của bà cụ thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. + 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập – các ý a, b, c, d. +HS cả lớp đọc thầm lại suy nghĩ, làm việc cá nhân. Sau đó, GV phát giấy khổ to cho HS làm việc theo nhóm. Các nhóm trao đổi, thảo luận, viết ra giấy 4 câu hỏi hợp với 4 tình huống đã cho. Dán kết quả làm việc lên bảng lớp. a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình dùng nói chuyện được không? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d) Chơi diều cũng thích chứ? + 2 HS nêu lại. + 1 HS đọc yêu cầu của đề. HS cả lớp đọc thầm lại, làm việc cá nhân, viết tóm tắt vào vở nháp một vài tình huống theo yêu cầu của bài tập. + HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. · Tỏ thái độ khen, chê: Em bé đi mẫu giáo được phiếu Bé ngoan. Em khen bé bằng câu hỏi Sao bé ngoan thế nhỉ ? · Khẳng định, phủ định: Một bạn chỉ thích học ngoại ngữ Tiếng Anh. Em nói với bạn Tiếng Pháp cũng hay chứ? · Thể hiện yêu cầu, mong muốn: Câu em nghịch ngợm trong lúc chị đang chăm chú học bài. Chị nói với em: Em có thể ra ngoài chơi cho chị học bài được không? Toán Tiết 70: Chia một tích cho một số I.Mục đích yêu cầu cần đạt : Thực hiện được phép tính chia một tích cho một số. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II.Chuẩn bị : Vở bài tập. Bài 3: Nếu còn thời gian cho HS làm . GV, lớp nhận xét. + HS nêu yêu cầu bài, tóm tắt, giải vào vở, 3 HS lên bảng. Số mét vải cửa hàng có là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán hết số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 mét vải III. Các hoạt động : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : “Một số chia một tích”. - Nêu tính chất một số chia cho một tích? Tính giá trị của biểu thức. 50 (2 x 5) 72 : (9 x 8) 28 : (7 x 2) Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng: “Một tích chia cho một số”. b. Hướng dẫn HS hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. * Trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia: Tính giá trị của các biểu thức. (9 ´ 15) : 3 9 ´ (15 : 3) (9 : 3) ´ 15 - So sánh giá trị của các biểu thức: - Hướng dẫn HS rút ra nhận xét. * Trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia: - Tính giá trị hai biểu thức: (7 ´ 15) : 3 và 7 ´ (15 : 3) - So sánh giá trị của hai biểu thức: - Vì sao không tính (7 : 3) ´ 15 ? * Trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia: - Tính giá trị của hai biểu thức: (9 ´ 14) : 3 và (9 : 3) ´ 14 - Nhận xét giá trị của hai biểu thức ? - Vì sao không tính 9 ´ (14 : 3) ? * Lưu ý: Thông thường không viết dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 ´ 15 : 3 và 9 : 3 ´ 15 * Rút ra nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính bằng hai cách. GV, lớp nhận xét. Bài 2: GV, lớp nhận xét. 4. Củng cố. Nêu quy tắc “Một tích chia cho một số?” HS tính bằng ba cách: (81 + 18) : 9 Nhận xét. 5. Nhận xét – Dặn dò : - Chuẩn bị: “Chia cho số có tận cùng bằng các chữ số 0” - Nhận xét tiết học. Hát. +HS nêu. + 3 tổ làm nháp, 3 HS lên bảng Hoạt động lớp. + Cả lớp tính, 1 HS lên bảng. (9 ´ 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 ´ (15 : 3) = 9 ´ 5 = 45 (9 : 3) ´ 15 = 3 ´ 15 = 45 + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Khi tính (9 ´ 15) : 3 ta nhân rồi chia, hoặc cũng có thể nói: đã lấy tích chia cho 3. + Khi tính 9 ´ (15 : 3) và (9 : 3) ´ 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. + Cả lớp tính, 1 HS lên bảng. (7 ´ 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 ´ (15 : 3) = 7 ´ 5 = 35 + Hai biểu thứ có giá trị bằng nhau. (7 ´ 15) : 3 = 7 ´ (15: 3) + Vì 7 không chia hết cho 3. + HS tính. (9 ´ 14) : 3 = 126 : 3 = 42 (9 : 3) ´ 14 = 3 ´ 14 = 42 Giá trị của biểu thức bằng nhau. Vì 14 không chia hết cho 3. Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. Hoạt động cá nhân. Hs nêu yêu cầu bài HS làm vào vở, 3 HS lên bảng HS nêu yêu cầu, làm vào vở, 3 HS lên bảng. (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 + HS nêu. + HS làm. Khoa học Bài 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục đích yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. Làm nhà tiêu tự hooai5 xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trang 58, 59 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động: Hoạt động 1 : TÌM HIỂU NHỮNG BIỆN PHÁP BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC Trả lời câu hỏi. Nêu mục bạn cần biết tiết trước. Mục tiêu : Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 58 SGK . - HS quan sát các hình trang 58 SGK . - Yêu cầu 2 HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên để bảo vệ nguồn nước. - 2 HS quay lại với nhau chỉ vao từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên để bảo vệ nguồn nước. Bước 2 : - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày. - Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm để bảo vệ nguồn nước. - HS tự liên hệ. Kết luận: Như SGV trang 116. Hoạt động 2 : VẼ TRANH CỔ ĐỘNG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: +Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoăc viết từng phần của bức tranh. - Nghe GV giao nhiệm vụ. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm thực hành. GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn. Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. - Đại diện treo sản phẩm của nhóm mình và phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện và bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. - GV đánh giá nhận xét. 4. Củng cố: 5. Nhận xét - dặn dò: Vài HS nêu lại mục bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. SINH HOẠT TUẦN 14 I.MỤC TIÊU: Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần. Đưa ra kế hoạch tuần 15 để thực hiện. II. SINH HOẠT: Nhận xét tuần qua. + Vệ sinh lớp học, sân trường, + Vệ sinh cá nhân + Đồng phục + Thực hiện nội quy lớp học... + khen ngợi những em có cố gắng, tích cực trong học tập, động viên nhắc nhở những em chưa cố gắng III. KẾ HOẠCH TUẦN 15: - Vệ sinh trong , ngoài lớp học trước khi vào học. - Thực hiện nội quy lớp học. - Hướng dẫn HS khá giỏi cách giúp đỡ HS yếu kém (trước khi vô học, khi ở nhà). - Kết hợp giáo dục đạo đức cho HS, nhắc nhở cách đi đường an toàn. - Nhắc nhở HS thực hiện ăn sạch uống sạch, rửa tay trước khi ăn uống, phòng ngừa cúm A (H1N1). Khối duyệt
Tài liệu đính kèm: