Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Hoàng Thị Thanh Uyên

 TIẾT 3 : TOÁN

$66 : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I.Mục tiêu:

- Biết chia một tổng cho một số .

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .

II. Các hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra bài cũ:

HS: làm bảng con bài tập phép tính (6 + 4 ) x 5 = ?

HS nêu quy tắc nhân một tổng với một số .

Nhận xét cho điểm

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC giờ học

2. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số:

- GV ghi bảng:

(35 + 21) : 7 = ? HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm ra nháp:

(35 + 21) : 7 = 56 : 7

= 8

 

doc 46 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Hoàng Thị Thanh Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14	
Ngày soạn : Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Ngày giảng : Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 
Sáng tiết 1 : hoạt động đầu tuần
- Chào cờ
- Giáo viên trực tuần nhận xét chung ưu nhược điểm trong tuần 12.
- Tổng phụ trách đội tổ chức cho học sinh hoạt động theo chủ điểm Tôn sư trọng đạo
Tiết 2 : Tập đọc
$27 : Chú đất nung
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm , chú bé Đất )
- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài trong SGK.
HS hoạt động theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em đọc bài Văn hay chữ tốt .
- 1 HS nêu nội dung bài
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm : GV cho HS quan sát tranh giới thiệu chủ điểm
2.Giới thiệu bài đọc: : GV cho HS quan sát tranh giới thiệu bài đọc – ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài 
 - Chia làm 3 đoạn.
- HS đọc bài
HS: Nối nhau đọc từng đoạn .
- GV nghe, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt nhịp.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
- Đồ chơi là 1 chàng kị sỹ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất.
+ Chàng kị sỹ và nàng công chúa là món quà được tặng nhân dịp Tết Trung thu.
+ Chú bé Đất là đồ chơi tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc, có hình người.
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sỹ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới cứng rắn, hữu ích
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
HS: 4 em đọc phân vai 1 lượt.
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm 4 phân vai tìm giọng đọc thể hiện vai nhân vật .
- Thi đọc phân vai 1 đoạn.
3. Củng cố – dặn dò:
 - HDHS nêu nội dung bài 
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đọc lại bài.
 Tiết 3 : Toán
$66 : Chia một tổng cho một số
I.Mục tiêu:
- Biết chia một tổng cho một số .
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: làm bảng con bài tập phép tính (6 + 4 ) x 5 = ?
HS nêu quy tắc nhân một tổng với một số .
Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC giờ học
2. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số:
- GV ghi bảng:
(35 + 21) : 7 = ?
HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm ra nháp:
(35 + 21) : 7 = 56 : 7
= 8
35 : 7 + 21 : 7
- 1 em lên thực hiện, cả lớp làm ra nháp:
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
? Hãy so sánh kết quả 2 biểu thức.
- Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau.
? Vậy 2 biểu thức đó như thế nào với nhau?
- Hai biểu thức đó bằng nhau.
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
(viết phấn màu)
=> Rút ra tính chất (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc lại.
3. Thực hành:
* Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Nêu yêu cầu của bài tập và làm vào bảng con.
- 2 HS lên bảng giải.
Nhận xét – chữa bài 
a) Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 :5 + 35 : 5 
= 3 + 7
= 10
b) Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
= 32 : 4
= 8.
* Bài 2: 
HDHS làm bài vào bảng con 
Nhận xét – chữa bài 
HS: làm bài vào bảng con và bảng lớp
a. Cách 1 : (27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 
Cách 2: (27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 - 6 = 3 
b. ( 64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4
 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề toán 
- HDHS phân tích đề toán
- Cho HS giải vào vở.
HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm, tóm tắt và tự làm vào vở.
- Một em lên bảng giải.
Bài giải:
Số nhóm HS của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm HS của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm HS của 2 lớp 4A và 4B là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
- Có thể giải bằng cách khác cũng được.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập.
Tiết 4 : Luyện từ và câu 
$27 : Luyện tập về câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu :
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy .
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II. Chuẩn bị:
Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: nêu ghi nhớ bài Câu hỏi và dấu chấm hỏi.Cho ví dụ.
Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC giờ học
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và tự làm vào vở bài tập.
- GV phát phiếu cho 1 số HS.
- Một số em làm vào phiếu.
- GV và HS chốt lại lời giải đúng.
- Lên dán phiếu.
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác Cần trục.
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b, c, d (tương tự).
* Bài 2:
- HDHS lam fbia fvào vở 
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét.
- HS nêu miệng
- Cả lớp nhận xét bổ sung 
VD: Ai đọc hay nhất lớp?
 Cái gì dùng để lợp nhà?
Hằng ngày , bạn làm gì để giúp đỡ cha mẹ ? 
.
*Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi.
- 2 – 3 HS lên làm trên phiếu.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Câu a) Có phải – không?
Câu b) Phải không?
Câu c) à?
*Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, mỗi em đặt 1 câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn.
- GV gọi HS đứng tại chỗ đặt câu.
- Mỗi em đặt 3 câu vào vở.
VD: 
- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
- Bạn thích chơi bóng đá à?
- Xi - ôn – cốp – xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không?
* Bài 5:
- GV HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài 
- HS trao đổi nhóm 2 
HS: Đọc yêu cầu và trao đổi nhóm đôi 
Các câu không phải là câu hỏi : b,c,e
- GV chấm, chữa bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Chiều tiết 1 : Kể chuyện
$14 : Búp bê của ai
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa theo lời kể của giáo viên , nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ .
- Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước .
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn , yêu quý đồ chơi .
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ, giấy.
HS hoạt động theo nhóm 2 . CN
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em kể câu chuyện giờ trước.
Cả lớp nhận xét đánh giá .
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC giờ học 
2. GV kể chuyện: (2 – 3 lần).
- Kể lần 1 sau đó chỉ tranh minh họa giới thiệu lật đật (búp bê = nhựa hình người, bụng tròn hễ đặt nằm là bật dậy).
HS: Cả lớp nghe.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
HS: Cả lớp nghe.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu:
* Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài tập chú ý tìm những lời thuyết minh cho mỗi tranh.
- Xem tranh và trao đổi theo cặp.
- GV phát 6 băng giấy cho mỗi tranh, yêu cầu 6 HS viết lời thuyết minh cho 1 tranh.
- GV gắn 6 tranh lên bảng.
HS: 6 em lên dán 6 tờ phiếu ghi lời thuyết minh ứng với 6 tranh.
- Đọc lời thuyết minh, nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc các em cách xưng “Tôi, tớ, mình, em”.
- 1 em kể mẫu đoạn đầu.
- Từng cặp HS thực hành kể.
- Thi kể trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
* Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tưởng tượng những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
HS: Thi kể phần kết của câu chuyện.
4. Củng cố – dặn dò:
	? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Tiết 2 : tiếng anh 
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3 : luyện đọc 
Chú đất nung
I. Mục đích yêu cầu :
- Rèn kĩ năng đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm , chú bé Đất )
- Nắm chắc nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy - học:
HS hoạt động theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em đọc bài Chú Đất Nung .
- 1 HS nêu nội dung bài
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài đọc: : GV cho HS quan sát tranh giới thiệu bài đọc – ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài 
- HS đọc bài
HS: Nối nhau đọc từng đoạn .
- GV nghe, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt nhịp.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
- Đồ chơi là 1 chàng kị sỹ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất.
+ Chàng kị sỹ và nàng công chúa là món quà được tặng nhân dịp Tết Trung thu.
+ Chú bé Đất là đồ chơi tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc, có hình người.
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới cứng rắn, hữu ích
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Luyện đọc theo nhóm 4 phân vai.
- Thi đọc phân vai 1 đoạn.
3. Củng cố – dặn dò:
 - HS nêu nội dung bài 
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đọc lại bài.
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2009
 Ngày giảng : Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Sáng tiết 1: mĩ thuật 
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2 : Toán
$67 : Chia cho số có 1 chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số.
II. Đồ dùng: 
SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng chữa bài tập.
B. D ... S tập tốt và động viên những HS tập chưa tốt.
HS: Thi đua tập 1 lần.
- Thi giữa các tổ.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học và giao bài về nhà.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay, thả lỏng toàn thân.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Mỹ thuật 
Vẽ theo mẫu: mẫu có 2 đồ vật
(GV chuyên dạy)
địa lý
hoạt động sản xuất của người dân 
ở đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
- HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
	- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
	- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả của người dân.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ nông nghiệp, tranh ảnh về trồng trọt.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài:
a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
HS: Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước?
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên thứ 2 của đất nước.
+ Nêu thứ tự cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo? Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của nông dân?
- Làm đất đ gieo mạ đ nhổ mạ đ cấy lúa đ chăm sóc lúa đ gặt lúa đ tuốt lúa đ phơi thóc.
=> Rất nhiều công đoạn đ vất vả.
b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
* HĐ2: Làm việc cả lớp.
HS: Dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận theo gợi ý:
? Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào
- Mùa đông kéo dài 3 – 4 tháng, khi đó nhiệt độ thường giảm nhanh mỗi khi có đợt gió mùa Đông Bắc thổi về.
- Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi:
? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông như ngô, khoai tây, xu hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách
- Khó khăn: Nếu rét quá thì 1 số loại cây bị chết.
? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ
- Cải bắp, xu hào, xúp lơ, cà chua
- GV nhận xét => ghi nhớ.
HS: Đọc ghi nhớ.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Khoa học
Bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS biết nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 58, 59 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài:
a. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước:
- GV yêu cầu HS:
HS: Quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK. Hai em quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
+ Nên làm: Hình 3, 4, 5, 6.
+ Không nên làm: Hình 1, 2.
- Liên hệ xem bản thân em và gia đình, địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước?
HS: Tự liên hệ.
=> GV kết luận hoạt động a.
b. Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
- Phân công từng thành viên vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm.
- GV đi từng nhóm, kiểm tra và đánh giá, giúp đỡ cho mọi HS đều tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình.
- Cử đại diện nhóm phát biểu cam kết.
- GV đánh giá, nhận xét tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
ôn bài thể dục
trò chơi: đua ngựa
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và thuộc thứ tự động tác.
- Trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
Sân trường, còi, phấn,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
HS: Khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Đua ngựa”.
HS: Nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn tập toàn bài: 
- Cả lớp tập cả bài 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp do GV hô.
- Lần sau do cán sự hô cho cả lớp tập.
- Kiểm tra thử: 
GV gọi lần lượt từng nhóm lên tập (3 em một nhóm).
- Nhận xét ưu, khuyết điểm chính của từng HS trong lớp.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay 1 phút.
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
Tập đọc
Chú đất nung (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được 2 người bột yếu đuối.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em đọc bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ khó, và hướng dẫn cách ngắt.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi.
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bạn bột gặp nạn? 
- Nhảy xuống nước vớt họ lên bờ, phơi nắng cho se bột lại.
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?
- Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước.
+ Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
- Có ý thông cảm với 2 người bột, chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu đựng được thử thách / cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách khó khăn, trở thành người có ích. 
+ Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
VD: Hãy tôi luyện trong lửa đỏ.
Vào đời mới biết hai hơn.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm theo phân vai 1 đoạn.
- Từng nhóm đọc theo vai.
- Thi đọc giữa các nhóm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
$ 68 : Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.
- Thực hiện quy tắc chia 1 tổng (1 hiệu) cho 1 số.
II. Đồ dùng: 
SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
HS: 2 HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm, 3 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) Mỗi phép tính thực hiện 4 lần chia.
b) Mỗi phép tính thực hiện 5 lần chia.
6749 : 7 (chia hết).
359361 : 9 (chia hết)
42789 : 5 (chia có dư)
238057 : 8 (Chia có dư)
+ Bài 2: 
HS: Đọc đầu bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
- Một em lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
a) Hai lần số bé là:
42506 – 18472 = 24034
Số bé là:
24034 : 2 = 12017
Số lớn là:
12017 + 18472 = 30489
Đáp số: Số bé là 12017
Số lớn là 30489.
- GV và lớp nhận xét, chấm điểm.
+ Bài 3: 
- GV hướng dẫn thực hiện theo các bước.
HS: Đọc đầu bài và tự làm. Một em lên bảng giải.
+ Tìm số toa xe chở hàng.
+ Tìm số hàng do 3 toa chở.
+ Tìm số hàng do 6 toa chở.
+ Tìm số hàng trung bình mỗi toa.
Bài giải:
Số toa xe chở hàng là:
3 + 6 = 9 (toa)
Số hàng do 3 toa chở là:
14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng do 6 toa chở là:
13275 x 6 = 79650 (kg)
Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:
(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg)
Đáp số: 13710 kg.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Thế nào là miêu tả
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ:
HS: Kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 chủ đề đã học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: (SGV)
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn.
? Tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn
- Cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang.
- GV chia nhóm, phát phiếu cho 1 số nhóm làm.
- Làm bài theo cặp.
- Một số em làm vào phiếu.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng (SGV).
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Bài 3:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi:
? Để tả được hình dáng của cây, màu sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào
-  bằng mắt.
? Để tả được chuyển động của lá cây tác giả quan sát bằng giác quan nào
-  bằng mắt.
? Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào
- . bằng mắt, bằng tai.
? Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì
- Quan sát kỹ đối tượng bằng nhiều giác quan.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm, phát biểu ý kiến.
- Tìm câu văn miêu tả trong bài “Chú Đất nung” (phần 1 và 2).
- “Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng ngồi trong mái lầu son”.
+ Bài 2: 
- GV gọi 1 HS giỏi làm mẫu.
HS: 1 em đọc yêu cầu.
- 1 HS giỏi làm mẫu, miêu tả 1 hình ảnh trong đoạn thơ “Mưa” mà mình thích.
VD: Em rất thích hình ảnh sấm ghé xuống sân khanh khách cười. Có thể tả hình ảnh này như sau:
“Sấm rền vang rồi bỗng nhiên đùng đùng, đoàng đoàng làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách”.
- Mỗi em đọc thầm đoạn thơ tìm 1 hình ảnh mình thích. Viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó.
HS: Nối nhau đọc những câu văn miêu tả của mình.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố – dặn dò:
HS: 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Về quan sát 1 cảnh vật trên đường em tới trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_hoang_thi_thanh_uyen.doc