Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2007-2008 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2007-2008 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngòi trong lầu son.

- chàng kị sĩ ,nàng công chúa là những món quà cu Chắt được tặng nhân dịp tết trung thu .Các đồ chưI này được nặn từ bột ,màu sắc sặ sữ trông rất đẹp mắt .Chú bé Đất là đồ chưI cu chắt tự nặn lấy từ đất sét .chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người .

-đất từ người cu đất giấy bẩn hết quần áo của hai người bột .chàng kị sĩ phàn nàn vì bị bẩn hết quần áo đẹp .Cu CHắt bỏ riêng hai người bột vào lọ thuỷ tinh .

- Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.

-Vượt qua được thử thách khó khăn ,con người mới mạnh mẽ cứng cỏi .

- Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.

-Chú bé đất trở thành đất nung vỡ dỏm nung mỡnh trong lửa đỏ.

-Hai –ba học sinh nêu .

 

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2007-2008 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn: 8 12- 2007
Ngày giảng: 10- 12- 2007
Thứ hai ngày 10 tháng 12năm 2007
Tiết 1:
Chào cờ:
Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2:
Tập đọc:
Chú đất nung.
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2, Hiểu từ ngữ trong truyện.
Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2.Kiểm tra bài cũ (3’)
- Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt.
- Nêu nội dung bài.
-Nhận xột cho điểm.
3. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài:
- GV gới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.... chăn trâu
+ Đoạn 2 : tiếp... lo thuỷ tinh
+ Đoạn 3: còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào?
- Chúng khác nhau như thế nào?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung?
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì?
-Nội dung bài núi lờn điều gi ?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Nội dung bài: Chú bé đất trở thành đất nung vì dám nung mình trong lửa đỏ.
_Nhận xột chung giờ học.
-Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS đọc bài.
HS chia đoạn.
Đoạn 1;Bốn dũng đầu.
đoạn 2:sỏu dũng đầu .
Đoạn 3 ;Phần cũn lại .
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- HS đọc trong nhóm.
-2-3 học sinh đọc .
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngòi trong lầu son....
- chàng kị sĩ ,nàng công chúa là những món quà cu Chắt được tặng nhân dịp tết trung thu .Các đồ chưI này được nặn từ bột ,màu sắc sặ sữ trông rất đẹp mắt .Chú bé Đất là đồ chưI cu chắt tự nặn lấy từ đất sét .chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người .
-đất từ người cu đất giấy bẩn hết quần áo của hai người bột .chàng kị sĩ phàn nàn vì bị bẩn hết quần áo đẹp .Cu CHắt bỏ riêng hai người bột vào lọ thuỷ tinh .
- Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
-Vượt qua được thử thách khó khăn ,con người mới mạnh mẽ cứng cỏi .
- Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
-Chỳ bộ đất trở thành đất nung vỡ dỏm nung mỡnh trong lửa đỏ.
-Hai –ba học sinh nêu .
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
Tiết 3:
Toán:
Chia một tổng cho một số.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II.Đồ dùng dạy học .
-Các ví dụ mẫu viết sẵn vào bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Thực hiện tính: 38 : 2; 46 : 2
- Nhận xét.
3. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a, Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số:
- Yêu cầu tính: (35 + 21) : 7 = ?
 35 : 7 + 21 : 7 = ?
- So sánh kết quả rồi nhận xét.
- Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện như thế nào?
b, Luyện tập:
MT: Vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Bài 1:
a, Tính bằng hai cách.
b, Tính bằng hai cách theo mẫu.
- GV nêu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu):
- GV nêu mẫu.
-
 Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
MT: Giải bài toán có lời văn có thực hiện chia một tổng cho một số.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Hướng dẫn luyện tập thêm..
-Nhận xột chung giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS thực hiện tính.
- HS tính:
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- HS nêu.
-Khi chia một tổng cho một số .Nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia ttừng số hạng cho số chia ,rồi cộng các kết quả vừa tìm được lại vối nhau .
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, C1:( 15 + 35) : 5 = 50 : 5
 = 10
 C2: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10.
b, ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 
 = 21
 ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 
 = 20 + 1 = 21
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
b,C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 
 = 7
 C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7
b, 60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3 
 = 69 : 3
 = 23
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.( tương tự phần b bài 2).
a, ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 
 = 3
 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 – 6 
 = 3
b, ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 
 = 4
 ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
 = 8 – 4 
 = 4
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Tất cả có số nhóm học sinh là:
 (32 + 28) : 4 = 15 ( nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm.
Tiết 4:
Lịch sử:
Nhà Trần thành lập.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết: 
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Về cơ bản, Nhà Trần cũng giống nhà Lí về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần với nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần 
* Hoạt động 2: Những chính sách của nhà trần :
Đánh dấu x vào trước chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
-Nhận xét kết quả thảo luận của học sinh .
* Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm.
- Trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện
- Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và giữa vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Tóm tắt nội dung bài.
-Nhận xột chung giờ học .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS nêu
- HS chú ý nghe.
- HS đọc trong sgk và nêu.
+ Cuối thế kỉ XII nhà Lí suy yếu phải dựa vào nhà Trần để giữ gìn ngay vàng
+ Lí Chiêu Hoàng lên ngôi vua. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng ( đầu năm 1216 ) nhà Trần được thành lập từ đây.
- HS làm việc với phiếu học tập cá nhân.
- HS nêu những chính sách được nhà Trần thực hiện.
+ Đứng đầu nhà nước là vua.
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
+ Lập Hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ.
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện xã.
+ Trai tráng mạnh khoẻ đều được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
- HS trình bày.
- HS nêu:
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin
+ Sau các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
Tiết 5:
Thể dục:
Ôn bài thể dục. Trò chơi đua ngựa.
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng động tác.
- Trò chơi: đua ngựa.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ sân.
III. Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
2.1, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đua ngựa.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
2.2, Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục.
- Thi đua thực hiện bài thể dục.
3, Phần kết thúc.
- Tập hợp hàng.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
1-2 phút
18-22 phút
6-8 phút
12-14 phút
4-6 phút
- HS tập hợp hàng, điểm số, báo cáo sĩ số.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- HS tập hợp đội hình chơi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Tổ chức cho HS ôn bài thể dục:
+ ôn theo tổ.
+ ôn theo lớp.
- Tổ chức thi đua thực hiện bài thể dục.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
Đội hình kết thúc. 
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
 *
 Ngày soạn: 9- 12- 2007
 Ngày giảng: 11- 12- 2007
 Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2007
Tiết 1:
Toán:
Chia cho số có một chữ số
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số
II.Đồ dùng dạy học .:
-Các ví dụ trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Quy tắc thực hiện phép chia một tổng cho một số.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
*Trường hợp chia hết:
- Phép tính: 128472 : 6 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính.
- Lưu ý: Tính từ trái sang phải.
 Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm.
* Trường hợp chia có dư:
- Phép chia: 230859 : 5 = ?
- Yêu cầu đặt tính và thực hiện chia như trường hợp chia hết.
C. Thực hành:
MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Hướng dẫn luyện thêm.
-Nhận xột chung giờ học .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS nêu
-HS đặt tính, rồi tính.
 128472 6
 08 21416
 07 
 24
 0	
 12
128 472 : 6 = 21 416
230859 5
 30
46171
 35
 09
 4
- HS ghi nhớ cách đặt tính, tính.
- HS đặt tính, rồi tính.
278157 3 304968 4
08 92719 24 76242
 21 09 
 05 16
 27 08
 0 0
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Mỗi bể đó có số lít xăng là:
 128610 : 6 = 21435 ( l)
 Đáp số: 21435 l.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- HS làm bài:
Có thể xếp được vào nh ... ếu không chúng dùng làm gì?
- Hướng dẫn HS phân tích từng câu hỏi.
Bài 3:
- Câu hỏi: “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” có tác dụng gì?
C. Ghi nhớ:
D. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi.
- Xác định tác dụng của câu hỏi trong mỗi trường hợp.
- Nhận xét.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
+ Tỏ thái độ khen, chê.
+ Khẳng định, phủ định.
+ Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
-
 Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5’)
- Ngoài mục đích để hỏi, câu hỏi còn được dùng với mục đích nào khác?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đoạn đối thoại.
- HS xác định các câu hỏi trong đoạn đối thoại: Sao chú mày nhát thế?
 Nung ấy ạ?
 Chứ sao?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu câu hỏi của ông Hòn Rấm.
- Các câu hỏi của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi mà dùng để chê cu Đất ( câu hỏi 1) ; .
-Câu hỏi 2:Không dùng để hỏi .Câu này là câu khẳng định đất có thể nung trong lửa. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Câu hỏi này dùng với mục đích yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc các câu hỏi đã cho.
- HS nêu mục đích của từng câu hỏi.
a.Câu hỏi được mẹ dùng để báo con nín khóc . (thẻ hiện yêu cầu )
b.Câu hỏi được bạn dùng để thẻ hiện ý chê trách .
c.Câu hỏi được dùng để chê emvẽ ngựa không giống.
d.Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt câu.
VD:Bạn có thẻ chờ đén giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không ?
-Sao nhà bạn sạch sẽ ,ngăn lắp thế?
-Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai .Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ?
-chơi diều cũng thích nhỉ?
- HS nêu yêu cầu của bài.
HS nêu tình huống có thể dùng câu hỏi với từng mục đích.
-sao bé ngoan thé nhỉ?
-sao em hư thé nhỉ?
-Ăn mận cũng hay chứ?
-Ăn mận cho hang răng a?
-.Em ra ngoài cho chị học bài được không?
Tiết 2:
Toán:
Chia một tích cho một số.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh;
- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán hợp lí, thuận tiện.
II.Dồ dùng dạy học .
-Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’) Hát .
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3.Bài mới(30’)
A.Giớithiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
- GV viết các biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu HS tính.
- So sánh giá trị của các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
b.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- GV ghi biểu thức lên bảng
(7 x15) : 3 và (7 : 3) x 15
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức.
- Nhận xét?
-Rút ra ghi nhớ 
c. Thực hành:
MT: Vận dụng chia một tích cho một số vào tính toán thuận tiện.
Bài 1: Tình bằng hai cách.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5’)
- Nhắc lạinội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính giá trị các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x(15 : 3)= 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy:(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
- HS tính giá trị của biểu thức và nhận xét.
(7 x15) : 3 = 105 : 3 = 35
(7 : 3) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này.
-Học sinh đọc ghi nhớ sgk
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, tính bằng hai cách . 
a. (8x23) :4 =184:4 =46
 (8x23) :4 =(8:4) x23=2x23=46
b.(15x24) :6 =360:6=60
 (15x 24 ) :6 =15x (24:6 ) =15x4 =60 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lựa chọn cách tính thuận tiện nhất để tính.
(25x36 ):9 =25x (36:9 )
 =25 x4 =100
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
C1 : Cửa hàng đã bán được số vải là:
 (5 x 30) : 5 = 30 ( m)
 Đáp số: 30 m.
C2:Số mét vải cửa hàng có là :
 30x15 =150 (m)
 Cửa hàng đã bbán số mét vải là;
 150:5 = 30 (m)
 Đáp số :30 m
Tiết 3:
Tập làm văn:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cái cối xay.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài(3’)
- Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét.
3.Bài mới(30’)
A.Giớithiệu bài. Ghiđầu bài.
B. Phần nhận xét:
Bài 1: Bài văn Cái cối tân.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới.
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Cách mở bài và kết bài đó giống và khác nhau như thế nào so với mở bài và kết bài trong văn kể chuyện?
- Phần tả cối xay tả theo trình tự như thế nào?
- GV nói thêm về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
Bài 2:Theo em khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
C. Phần ghi nhớ:
D. Luyện tập:
- Đoạn văn tả cái trống.
- Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả?
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
- GV đọc một số mở bài và kết bài hay đọc cho HS nghe.
4. Củng cố, dặn dò(5’)
-Nhận xét chung giờ học .
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc bài văn Cái cối tân.
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- HS nêu phần mở bài và kết bài.
Phần mở bài :Giới thiệu cái cối .
Phần kết bài ;Nêu kết thúc của bài .
- Mở bài giống mở bài trực tiếp, kết bài giống kết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện.
- Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ.Từ ngoài vào trong ,từ phần lớn đến phần nhỏ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu: ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
- HS nêu ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn tả cái trống.
- Anh chàng trống này tròn như cái chum ,lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá .để trước phòng bảo vệ . .
- Những bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn.
- Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã.
- HS viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn.
Tiết 4:
Âm nhạc: 
 Ôn ba bài hát đã học – nghe nhạc.
- Khăn quàng thắm mãi vai em.
 - Trên ngựa ta phi nhanh.
 - Cò lả.
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng cao độ, trường độ ba bài hát. Học thuộc lời ca, tập hát diễn cảm.
- HS hăng hía tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát, mạnh dạn lên biểu diễn trước lớp.
II. Chuẩn bị:
- Băng nhạc các bài hát, máy nghe.
- Nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- GV nêu yêu cầu của tiết học.
2, Phần hoạt động:
-Cho học sinh ôn ba bài hat đã học ,kết hợp vỗ tay theo phách ,theo nhịp.Làm các động tác phụ hoạ theo bài hát .
2.1, Nội dung 1: ôn bài hát Trên ngựa ta phi nhanh.
- GV tổ chức cho HS ôn lời bài hát, ôn động tác biểu diễn.
2.2, Nội dung 2: Ôn bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Ôn bài hát kết hợp biểu diễn.
2.3, Nội dung 3: Ôn tập bài hát Cò lả.
- Ôn tập bài hát, hát theo hình thức xướng và xô.
-Cho học sinh hát theo nhóm ,hát cá nhân .
2.4, Nghe nhạc:
- GV mở băng cho HS nghe nhạc bài Ru em ( dân ca Xơ-đăng).
3, Phần kết thúc:
- Hát kết hợp biểu diễn một bài.
-Cho ba nhóm mỗi nhóm biểu diễn một bài .
-Nhận xét tuyên dương .
- Chuẩnbị bài sau.
- HS hát ôn kết hợp ôn lại các động tác phụ hoạ cho bài hát.
- HS hát ôn kết hợp ôn lại các động tác phụ hoạ cho bài hát.
- HS hát ôn và ghi nhớ hình thức hát xướng và hát xô.
-Học sinh xung phong hát trước lớp .
-Học sinh lắng nghe .
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 14
1. Chuyên cần.
- Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn.
2. Học tập:
- Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập, chữ viết con sấu, sách vở lộn sộn.
3.Đạo đức:
Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè.
4. Các hoạt động khác:
Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra.
-Phương hướng tuần sau ;
+ Phát huy những mặt đã đạt được .
+ Thi đua lấy thành tích chào mừng ngày 22-12
Kĩ thuật:
Tiết 28: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. ( tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu, thêu các mũi khâu thêu đã học.
- Mẫu khâu, thêu đã học.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
- GV gợi ý một số sản phẩm để HS cắt, khâu, thêu:
+ Khăn tay
+ Túi rút dây để đựng bút
+ Váy áo cho búp bê,...
2.2, Thực hành:
- Yêu cầu học sinh thực hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm.
- GV quy định thời gian và yêu cầu thực hành.
- GV quan sát, hướng dẫn bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS quan sát để lựa chọn mẫu sản phẩm.
- HS nối tiếp nêu tên sản phẩm lựa chọn để thực hành.
- HS thực hành.
Tiết 5:
Kĩ thuật:
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các bài đã học trong chương 1.
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình của các bài trong chương 1.
- Mẫu khâu, thêu đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài:
B. Ôn tập các bài trong chương 1:
- Các loại mũi khâu, thêu đã học?
- Nêu quy trình khâu, thêu các mũi khâu thêu đã học?
- Nhận xét.
- GV bổ sung các quy trình thực hiện các 
mũi khâu thêu đã học.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS nêu: khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu móc xích, thêu lướt vặn,
- HS lần lượt nêu quy trình thực hiện khâu, thêu các mũi khâu, thêu đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc