Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền

HĐ1: Luyện đọc

- Y/c HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài (3 lượt).GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ phần chú thích, sửa lỗi đọc HS

- Cho HS đọc

- GV đọc mẫu.

HĐ2: Tìm hiểu bài

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau ntn?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi

+ Cu Chắt để đồ chơi của mình ở đâu?

+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau ntn?

+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?

- Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi

+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi ?

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

+ Ông Hòn Rấm như thế nào khi thấy chú lùi lại?

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?

+ Theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?

+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?

+ Ý đoạn cuối là gì?

+ Câu chuyện nói lên điều gì?

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ: I Từ ngày: 30 / 11 / 2009
TUẦN LỄ: 14 Đến ngày 5/12/2009 
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
 30/ 11/2009
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Toán 
Chính tả
Chào cờ
 Chú Đất Nung 
 Chia một tổng cho 1 số
(Nghe viết) Chiếc áo búp bê 
Chiều
Khoa học
 Kể chuyện
 Kĩ thuật
 L Tviệt
 Một số cách làm sạch nước
 Kể chuyện búp bê của ai
Thêu móc xích
Ba
 1 /12/2009
 L từ -câu
 Toán
 Đạo đức
 NGLL
 Luyện tập về câu hỏi
 Chia cho số có 1 chữ số
 Biết ơn thầy giáo, cô giáo
 Uống nước nhớ nguồn
Tư
 2/12/2009
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
LT Toán
 Chú Đất Nung (tt)
 Thế nào là văn miêu tả
 Luyện tập
Năm
 3/ 12/2009
LT câu
Toán
Khoa học
 Dùng câu hỏi vào mục đích khác
 Chia một số cho một tích
 Bảo vệ nguồn nước
Sáu
 4/ 12/2009
Tập làm văn
L Tiếng việt
Toán
 HDTT
 Cấu tạo bài văn miêu tả
Luyện tập về văn kể chuyện
 Chia một tích cho một số
Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG
I/ Mục tiêu:
-BIết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm,phân biệt được lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ,ông Hòn Rấm và chú bé Đất).
-Hiểu ND:chú bé Đất can đảm,mướn trở thành người khỏe mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Luyện đọc
- Y/c HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài (3 lượt).GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ phần chú thích, sửa lỗi đọc HS 
- Cho HS đọc
- GV đọc mẫu. 
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau ntn? 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình ở đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau ntn?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi ?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòn Rấm như thế nào khi thấy chú lùi lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
+ Theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
+ Ý đoạn cuối là gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
HĐ2: Đọc diễn cảm
- Y/c HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm)
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện, GV nhận xét cách đọc. 
- HS đọc tiếp nối theo trình tự:
- HS đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc diễn cảm toàn bài 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi và trả lời 
+ Chàng kị sĩ cưỡi ngựa , một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất 
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà .....
+ Chú bé đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy .....
+ Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm, thảo luận theo cặp 
+ Vào nắp cái tráp hỏng 
+ HS nêu
+ Cuộc làm quen giữa cu Đất và 2 người bột
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn ...... 
+ Đi ra cánh đồng gặp trời mưa
+ Ông chê chú nhát 
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn xông pha, làm nhiều chuyện có ích 
+ HS nêu, lớp bổ sung
+ Gian khổ thử thách mà con người vượt qua để trở thành cứng rắn và hữu ích 
+ Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung
+ Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn ..... 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay
- 4 HS đọc
- 3 HS thi đọc toàn bài 
Toán:	 	 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ 
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số 
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: HD HS nhận biết t/chất một tổng chia cho một số.
- GV viết lên bảng biểu thức: (35 + 21) : 7 và 35:7 + 21:7 y/c HS tính, so sánh giá trị của 2 biểu thức trên
- GV nêu: Vậy ta có thể viết
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
- GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về 2 biểu thức trên
-GV kết luận về cách tính một tổng chia cho một số 
HĐ2: Luyện tập
Bài 1a:
a,Cho HS nêu y/c bài tập rồi làm bài
- GV nhận xét, ghi điểm
b, HD HS thực hiện bài tập mẫu 12 : 4 + 20 : 4
- Y/c HS tự làm tiếp các bài còn lại 
- Nhận xét
Bài 2:
-Y/c HS tính trá trị biểu thức (35 – 21): 7 theo 2 cách
- Y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS tự tóm tắt và trình bày bài giải 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
- 2 HS làm bảng, lớp giấy nháp
- HS trình bày, lớp bổ sung. 
- HS nghe GV nêu tính chất, sau đó nêu lại
- 2HS làm bảng, lớp VBT 
+ C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính: (15+35):5 = 50:5 = 10
+ C2: Vận dụng t/chất một tổng chia cho một số: ( 15+35):5 = 15:5 + 35:5 = 3 + 7 = 10
- HS tính giá trị biểu thức theo mẫu
- 1HS làm bảng, lớp VBT. HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau
- 2 HS làm bảng mỗi em 1 cách
- 2 HS làm bảng, lớp VBT
- 1 HS đọc đề 
- 1 HS làm bảng, lớpVBT.KQ:
C1: Số học sinh lớp 4A và lớp 4B là
32 + 28 = 60 ( Học sinh)
Số nhóm học sinh của cả hai lớp là
60 : 4 = 15 (nhóm)
ĐS: 15 nhóm
 C2: Lớp 4A xếp được là
32:4 = 8 (nhóm)
Lớp 4B xếp được là
28:4= 7 (nhóm)
Số nhóm học sinh của cả hai lớp là
8+7=15 (nhóm)
Chính tả : CHIẾC ÁO BÚP BÊ 
I/ Mục tiêu:
Nghe đọc – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT(3)a/b ,BTCT do giáo viên soạn.
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Bút dạ 3 – 4 phiếu khổ to viết cả đoạn văn BT2a hoặc 2b 
- Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS thi làm BT3a
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả 
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp ntn ?
+ Bạn nhỏ đối với búp bê ntn?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 
- Đọc cho HS viết 
- Chấm, chữa bài 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b:
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS đọc thầm đoạn văn và tự làm
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh 
Bài 3a:
- Gọi HS đọc y/c 
- Cho HS làm bài, GV phát giấy và bút dạ
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm 
+ Rất yêu thương búp bê
- Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe ra 
- HS viết chính tả 
- HS đổi vở soát lỗi
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
- Lớp nhận xét bổ sung 
KQ: lất phất - Đất - bật lên - rất nhiều - bậc tam cấp - lật - nhấc bổng - bậc thềm 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Hoạt động trong nhóm 
- 3 nhóm lên dán kết quả bài làm, lớp nhận xét
+ Các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s: sung sướng, sáng suốt, sành sỏi, sát sao ....
+ Các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng x: xanh xao, xum xuê, xấu xí ...... 
Toán:	 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:HD thực hiện phép chia
- Y/c HS đặt tính, thực hiện phép chia128472 : 6 
- Y/c HS đặt tính thực hiện phép chia 230859 : 5 
* GV hỏi: Trong 2 phép chia trên, phép chia nào là phép chia có dư và phép chia nào không dư?
- Với phép chia có dư, phải chú ý điều gì?
HĐ2: Luyện tập
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét cho điểm HS 
Bài 2:
- 1 HS đọc y/c của bài 
- Y/c HS tự tóm tắt bài toán và làm bài 
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài 
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
- 1 HS làm bảng, lớp làmgiấy nháp 
- 1 HS làm bảng, lớp làm giấy nháp 
+ Phép chia 128472 : 6 là phép chia không dư
+ Phép chia 230859 : 5 là phép chia có dư
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia 
- 1 HS đọc
- 3 HS làm bảng, mỗi HS làm2 phép tính, lớp VBT. KQ:
a,278157:3= 92719 ; b,158735:3 = 92911(d2)
 304968:4=76242 ; 475908:5= 95181(d3)
 408090:5=81618 ; 301849:7= 43121(d2)
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT
Giải
Số lít xăng trong mỗi bể là:
128640 : 6 = 21435 ( lít )
ĐS:21435 lít 
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT
Giải
Ta có: 187250:8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp nhiều nhất là 23406 hộp và còn thừa 2 chiếc áo.
ĐS: 23406 hộp và còn thừa 2 chiếc áo.
Kể chuyện: BÚP BÊ CỦA AI ?
I/ Mục tiêu:
1Dựa vào lời kể của GV,nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa(BT1),bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước(BT 3).
Hiểu lời khuyên qua các câu chuyện:phải biết giữ gìn ,yêu quí đồ chơi. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề tài 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: GV kể chuyện
- GV kể chuyện Búp bê của ai? (2-3 lần)
+ Lần 1: Giọng chậm rãi nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
+ Lần 2: Chỉ tranh
HĐ2: HD HS kể chuyện
Bài 1: 
- Y/c HS quan sát tranh thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh 
- GV phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. 
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét khen nhóm viết lời thuyết minh hay
Bài 2:
- Cho HS đọc y/c bài tập
- Cho HS kể chuyện.Lưu ý HS nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể phải chú ý cách xưng hô.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp 
- GV nhận xét khen những HS kể hay
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c BT3
- Cho HS làm bài 
- Cho HS kể chuyện.
- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS và cho điểm HS 
- HS lắng nghe, quan sát tranh
- HS làm bài theo nhóm đôi
- 6 nhóm được phát giấy làm bài vào giấy 
- Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét 
- HS đọc y/c bài tập 2
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Một số HS thi kể 
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc 
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS lên thi kể phần kết theo tình huống đã yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
Luyện tập toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ 
I/Mục tiêu: Giúp HS 
 - Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số trong thực hành tính.
 II/ Đồ dùng dạy học: VBT trang 77
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: HD luyện tập
- Muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
Bài1:
- Y/c HS tự làm
- GV nhận xét
Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài
Bài3:
- Y/c HS tự làm, so sánh kết quả hai biểu thức rồi rút ra nhận xét: Khi chia một hiệu cho một số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 4:
- GV giảng bài mẫu sau đó y/c HS làm phần còn lại.
- GV nhận xét ... một thừa số chia hết cho số chia.
Bài 2:
- GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài 
- Y/c HS tóm tắt bài toán 
- Y/c HS trình bài lời giải 
- GV nhận xét 
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
- Giá trị các biểu thức trên cùng bằng 45
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
- Giá trị các biểu thức trên cùng bằng 35
- .. một tích chia cho một số 
- HS phát biểu như SGK/79
- Vì 7 không chia hết cho 3
- Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách
- 1 HS làm bảng. Lớp VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
- Tính bằng cách thuận tiện nhất 
- 1 HS làm bảng. Lớp VBT
(25 x 36) : 9 = 25 x (36:9) = 25 x 4 = 100
- 1 HS đọc đề 
- 1 HS tóm tắt trước lớp 
- 1 HS làm bảng. Lớp VBT
Giải
Số mét vải cửa hàng có
30 x 5 = 150 (m)
Số mét vải cửa hàng đã bán
150 : 5 = 30 (m)
HĐTT: SINH HOẠT Đội
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 14, phương hướng sinh hoạt tuần 15
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác tuần:
Vệ sinh lớp tốt 
Sinh hoạt đầu giờ tốt
Chuẩn bị bài mới tốt 
Vệ sinh môi trường tốt 
Tác phong đội viên nghiêm túc 
Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, nhanh
2/ HDHS tập nghi thức đội
Lớp trưởng điều khiển các em tâp dóng hàng, quay phải, quay trái
HD trò chơi 
Nhận xét tiết hạc 
HĐNGLL: Uống nước nhớ nguồn
GV cho HS hiêu ý nghĩa của ngày 22- 12 
GV kể chuyện về các anh hùng trong kháng chiến cho hs nghe
HS có thể kể nếu các em biết 
HS hát các bài hát về anh bộ đội 
Liên hệ thực tế: GD các em yêu quí anh hùng , biết giúp đỡ thương binh, gia đình có công Cách mạng
Tổ chức cho các em thăm bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng
Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I/ Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phân thân bài 
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK 
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d (BT.I.1) + Một tờ giấy viết lời giải câu b, d (BT.I.1) 
- Một tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống – BT.III
- Ba, bốn tờ giấy trắng để 3 – 4 HS viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống (BT.III.d)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Y/c HS đọc bài văn
- Y/c HS đọc phần chú giải 
- Hỏi: Bài văn tả cái gì?
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Mở bài trực tiếp là ntn?
- Thế nào là kết bài mở rộng?
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn?
- GV nói thêm về các biện pháp tu từ trong bài.
Bài 2:
+ Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?
- GV giảng
* Y/c HS đọc phân ghi nhớ 
HĐ2: Luyện tập
Bài 1
- Cho HS đọc y/c và bài tập. Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi 
- Câu văn nào tả bao quát cái trống?
- Những bộ nào của cái trống được miêu tả ?
- Y/c HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên
- Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và cho điểm những em viết tốt.
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Tả cái cối xay gạo bằng tre
- HS nêu, lớp bổ sung
- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả
- Là bình luận thêm về đồ vật
- HS nêu, lớp bổ sung
+ Ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy 
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
- 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài 
- Tự làm vào vở
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình 
Khoa học:	 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC 
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết xử lí thông tin để:
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách 
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước 
- Hiểu đựoc sự cần thiết để đun sôi nước trước khi uống 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 56, 57 SGK, phiếu học tập 
- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước 
+ Y/c HS kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng 
HĐ2: Thực hành lọc nước 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. 
- Y/c nhóm cử đại diện các nhóm trình bày sản phẩm đã được lọc và kết quả thảo luận.
- Kết luận: 
+ Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước 
+ Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan 
HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch 
+ GV y/c các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập 
+ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm 
Kết luận : Phiếu học tập.
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Nước đã làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
Kết luận
* Y/c HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK
- Hoạt động cả lớp 
+ Dùng bình lọc nước
+ Dùng bông lót ở phểu để lọc
+ Dùng nước vôi trong 
+ Đun sôi nước 
- HS thực hành theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm đã được lọc và kết quả thảo luận.
- HS làm việc theo nhóm do GV chia
- HS lên hoàn thành phiếu .
+ Chúng ta cần giữ vệ sinh của nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch
- 1 HS đọc 
Kĩ thuật: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I/ Mục tiêu:
- HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa.
II/ Đồ dùng: 
Mẫu: Hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh , cuốc, cào, vồ đậpđất, dầm xới, bình có vòi hoa en, bình xịt nước.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: HD HS tìm hiểu nhữngvật liệu chủ yếu được sử dụng chủ yếu khi gieo trồng rau, hoa
- Y/c HS đọc nội dung 1 SGK nêu tên, tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi trồng rau, hoa.
- Y/c HS trả lời câu hỏi SGK / 46
- GV nhận xét và chốt ý đúng theo ý 1 SGK/49
HĐ2: HD HS tìm hiểu các dụng cụ geo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Y/c HS đọc mục 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
- GV nhận xét, chốt ý 2 mục ghi nhớ, nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động
- GV tóm tắt những nội dung chính của bài và cho HS đọc phần ghi nhớ
- HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
- HS liên hệ thực tế việc sử dụng phân bón ở gia đình trả lời
- HS nêu ý 1 mục ghi nhớ
- HS đọc SGK trang 47-49 hội ý theo cặp TLCH, cử đại diên trình bày đặc điểm hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng các dụng cụ thường dùng. Lớp nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe. 2-3 HS đọc ý 2 mục ghi nhớ SGK
3-4 HS đọc mục ghi nhớ SGK
Đạo đức:	 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO 
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS 
- HS phải biết kính trọng biết ơn, yêu quý thầy, giáo cô giáo 
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo 
II/ Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức 4
- Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1
- Kéo , giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho (hoạt động 2, tiết 2 ; hoạt động 4, tiết 1)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Xử lí tình huống 
- HS thảo luận theo nhóm
- Y/c các nhóm đọc tính huống trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tính huống sẽ làm gì?
+ Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì?
- Y/c HS làm việc cả lớp
+ Đối với thầy cô giáo chúng ta phải có thái độ ntn?
+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo?
GV kết luận:
HĐ2: Thế nào là biết ơn thầy cô?
- Làm việc cả lớp 
+ Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn kính trọng thầy cô giáo 
+ Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS đó?
HĐ3: Hành động nào đúng 
- Y/c HS làm việc cặp đôi 
+ Đưa bảng phụ có ghi các hành động 
+ Y/c HS thảo luận hành động nào đúng? Hành động nào sai? Vì sao?
- Kết luận: Việc chào hỏi lễ phép, học tập chăm chỉ, là sự biết ơn các thầy cô giáo, giúp thầy cô những việc nhỏ cũng thể hiện sự biết ơn 
HĐ4: Em có biết ơn thầy cô giáo không?
- Y/c HS làm việc cá nhân
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Phải tôn trọng biết ơn 
+ Vì thầy cô không quản khó nhọc, tận tình chỉ bảo các em nên người. Vì vậy các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy cô giáo 
+ Lắng nghe
- HS quan sát bức tranh 
+ Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp 
+ Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn: cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo 
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận nhận xét hành động đúng 
- Lắng nghe
HS tự nêu
Khoa học:	 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC 
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. 
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước .
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền nguồn nước. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 58, 59 SGK
- Giấy đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS. 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
- Làm việc theo cặp
- Y/c HS quan sát hình trang 58 SGK và trả lời câu hỏi 
+ Y/c 2 HS thảo luận với nhau chỉ vào hình vẽ, nêu những việc nên hay không nên làm để bảo vệ nguồn nước 
- Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp 
- GV y/c HS liên hệ bản thân gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước 
GV kết luận 
* Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 59
HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV hướng dẫn 
- GV đi tới các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia 
- Y/c các nhóm cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện
- Nhận xét 
- HS thảo luận theo cặp và trả lời 
+ Những việc không nên: Đục ống nước, đổ rác xuống ao
+ Những việc nên: vứt rác đúng nơi quy định, xây dựng hệ thống thoát nước thải
- 2 HS đọc to trước lớp
- Các nhóm nhận nhiệm vụ 
- Nhóm cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN14~1.doc