Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Chính tả

CHIẾC ÁO BÚP BÊ

I. Mục đích yêu cầu

 - HS nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn văn “Chiếc áo búp bê”.

 - Làm đúng các bài tập (BT2)a/b, hoặc (BT3)a/b, BT CT do GV soạn.

 - Rèn HS giữ vở sạch viết chữ đẹp .

II. Đồ dùng dạy - học:

Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học:

1 . Kiểm tra bài cũ:

 HS: Tìm và đọc 5 – 6 tiếng có âm đầu l/n.

2 :. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:

*). Hướng dẫn HS nghe - viết:

- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả. HS: Cả lớp theo dõi SGK.

? Đoạn văn nói gì - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương.

HS: Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
Ngày soạn:26/11/2010
Ngày giảng :	 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Trưởng khu soạn
 Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
 Nguyễn Kiên
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm phân biệt lời người kể với nhân vật(chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)
- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa đỏ.
- Giáo dục học sinh yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1:Tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ:
2 em nối nhau đọc bài trước.
Nhận xét+ điểm
3: Dạy bài mới: *)Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
*). Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn.
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt nhịp.
Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
- Đồ chơi là 1 chàng kị sỹ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất.
+ Chàng kị sỹ và nàng công chúa là món quà được tặng nhân dịp Tết Trung thu.
+ Chú bé Đất là đồ chơi tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc, có hình người.
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sỹ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- ND:Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh,làm được nhiều việc có ích dám nung mìnhtrong lửa đỏ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
HS: 4 em đọc phân vai 1 lượt.
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm 4 phân vai.
- Thi đọc phân vai 1 đoạn.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đọc lại bài.
Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
- Biết chia một tổng cho một số .
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy – học:
1:. Kiểm tra bài cũ:
 Chữa bài về nhà.
2: Dạy bài mới: *). Giới thiệu bài:
*) Hướng dẫn HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số:
- GV ghi bảng:
(35 + 21) : 7 = ?
HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm ra nháp: (35 + 21) : 7 = 56 : 7
 = 8
35 : 7 + 21 : 7
- 1 em lên thực hiện, cả lớp làm ra nháp:
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
? Hãy so sánh kết quả 2 biểu thức.
- Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau.
?Vậy2biểu thức đó như thế nào với nhau?
- Hai biểu thức đó bằng nhau.
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
=> Rút ra tính chất (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc lại.
3. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Nêu yêu cầu của bài tập và tự làm.
- 2 HS lên bảng giải.
a) Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
= 3 + 7
= 10
b) Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
= 32 : 4
= 8.
+ Bài 2: HS làm vở
HS: Làm tương tự.
a. (27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 
 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 
b. (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4
 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 
+ Bài 3: HSKG
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm, tóm tắt và tự làm vào vở.
- Một em lên bảng giải.
Bài giải:
Số nhóm HS của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm HS của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm HS của 2 lớp 4A và 4B là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
- Có thể giải bằng cách khác cũng được.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập.
Chính tả
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục đích yêu cầu
	- HS nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn văn “Chiếc áo búp bê”.
	- Làm đúng các bài tập (BT2)a/b, hoặc (BT3)a/b, BT CT do GV soạn. 
 - Rèn HS giữ vở sạch viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
1 . Kiểm tra bài cũ:
 HS: Tìm và đọc 5 – 6 tiếng có âm đầu l/n.
2 :. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
*). Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.
HS: Cả lớp theo dõi SGK.
? Đoạn văn nói gì
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương.
HS: Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
HS: Soát lỗi, ghi số lỗi ra lề.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự làm vào vở bài tập.
- Một số HS làm vào phiếu dán bảng.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2a) Xinh xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
b) Lất phất, Đất, nhấc - bật, rất, bậc, lật - nhấc, bậc.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập.
- Mỗi em viết khoảng 7 – 8 tính từ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
3a) siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sành sỏi, sát sao
3b) Chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất nhân
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Ngày soạn:27/11/2010.
Ngaỳy giảng :	 Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2010.
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục đích yêu cầu:
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2,BT3,BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có tư nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5).
- Rèn HS tự giác học bài. 
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
1:. Kiểm tra bài cũ:
HS: 3 em nối nhau trả lời 3 câu hỏi.
2: Dạy bài mới: *). Giới thiệu:
*) Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và tự làm vào vở bài tập.
- GV phát phiếu cho 1 số HS.
- Một số em làm vào phiếu.
- GV và HS chốt lại lời giải đúng.
- Lên dán phiếu.
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác Cần trục.
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b, c, d (tương tự).
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
VD: Ai đọc hay nhất lớp.
Cái gì dùng để lợp nhà.
.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi.
- 2 – 3 HS lên làm trên phiếu.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Câu a) Có phải – không?
Câu b) Phải không?
Câu c) à?
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, mỗi em đặt 1 câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn.
- GV gọi HS đứng tại chỗ đặt câu.
- Mỗi em đặt 3 câu vào vở.
VD: - Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
- Bạn thích chơi bóng đá à?
- Xi - ôn – cốp – xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không?
+ Bài 5:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Toán
CHIA CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ,chia có dư).
- Vận dụng nhanh thành thạo.
II. Đồ dùng: 
SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1 : Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng chữa bài tập.
2: Dạy bài mới: *). Giới thiệu:
*). Trường hợp chia hết:
- GV ghi bảng: 	128472 : 6 = ?
	128472 6
 	 0 2
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia hết đều tính theo 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm.
+ Lần 1: 12 chia 6 được 2, viết 2; 
2 nhân 6 bằng 12
12 trừ 12 bằng 0, viết 0.
+ Lần 2: Hạ 8; 8 chia 6 được 1, viết 1.
1 nhân 6 bằng 6
8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
128472 6
 0 8 21
 2
+ Lần 3: Hạ 4, được 24; 
24 chia 6 được 4, viết 4.
4 nhân 6 bằng 24.
24 trừ 24 bằng 0 viết 0.
+ Lần 4
+ Lần 5: Tương tự: 
128472 6
 0 8 21412
 24
 07
 12
 0 
Vậy:	128472 : 6 = 21412.
3. Trường hợp có dư:
- GV viết bảng: 	230859 : 5 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
HS: Tiến hành tương tự như trên.
HS: Ghi 230859 : 5 = 46174 (dư 4)
* Lưu ý: Số dư bé hơn số chia.
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc bài và tự làm.
Kết quả: a. 92719; 76242; 81618
 b. 52911; 95181dư 3; 43121dư 2
+ Bài 2: Làm vào vở
HS: Đọc đề toán, chọn phép tính thích hợp và trình bày bài giải.
Bài giải:
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít xăng.
+ Bài 3: HSKG
HS: Đọc đề toán và làm vào vở.
Bài giải:
Thực hiện phép chia ta có:
187250 : 8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
- GV gọi HS nhận xét, chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài..
 Kể chuyện
BÚP BÊ CỦA AI
I. Mục đích yêu cầu
- Dựa theo lời kể cuả GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu truyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết củacâutruyệnvớitìnhhuốngchotrước(BT3) II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ, giấy.
III. Các hoạt động dạy - học:
1 : Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em kể câu chuyện giờ trước.
2 : Dạy bài mới: *). Giới thiệu:
*). GV kể chuyện: (2 – 3 lần).
- Kể lần 1 sau đó chỉ tranh minh họa giới thiệu lật đật (búp bê = nhựa hình người, bụng tròn hễ đặt nằm là bật dậy).
HS: Cả lớp nghe.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
HS: Cả lớp nghe.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài tập chú ý tìm những lời thuyết minh cho mỗi tranh.
- Xem tranh và trao đổi theo cặp.
- yêu cầu 6 HS viết lời thuyết minh cho 1 tranh.
- GV treogắn 6 tranh lên bảng.
-6 em lên thuyết minh ứng với 6 tranh.
- Đọc lời thuyết minh, nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc các em cách xưng “Tôi, tớ, mình, em”.
- 1 em kể mẫu đoạn đầu.
- Từng cặp HS thực hành kể.
- Thi kể trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tưởng tượng những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
HS: Thi kể phần kết của câu chuyện.
4. Củng cố – dặn dò:
	? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể cho mọi  ...  Cải bắp, xu hào, xúp lơ, cà chua
GV nhận xét => ghi nhớ.
Quê em trồng được những loại giau gì ?
HS: Đọc ghi nhớ.
-su hào,rau cải ..
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Khoa học
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nêu được 1 số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,.
 - Biết đun sôi nước trước khi uống 
 	 - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
 - Biết bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 56, 57 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1:. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?
2 : Dạy bài mới *)Giới thiệu: 
*). Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1 số cách làm sạch nước.
* Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
* Cách tiến hành:
- Kể tên 1 số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng?
HS: Tự phát biểu.
- GV giảng: Thông thường có 3 cách:
a) Lọc nước: 
+ Bằng giấy lọc, bông  lót ở phễu.
+Bằng sỏi, cát,thai củi, . đối với bể lọc.
Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
b) Khử trùng nước:
Để diệt vi khuẩn, người ta cho nước Gia – ven vào ®có mùi hắc.
c) Đun sôi: 
- Đun nước cho tới khi sôi 10 phút, vi khuẩn chết, mùi thuốc khử trùng hết.
3. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước.
*Mục tiêu: Biết được nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách làm sạch nước.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV kết luận: SGV.
. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
*Mục tiêu: Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời vào phiếu học tập.
HS: Thảo luận nhóm theo yêu cầu của phiếu học tập (SGV).
- Chia nhóm nhỏ, GV phát phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV kết luận: a, b, c, d, đ, e (SGV).
. Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
*Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
*Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Nước đã được làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
- Chưa uống ngay được, vì trong nước vẫn còn vi khuẩn.
+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
- phải đun sôi vì có đun sôi thì vi khuẩn mới chết.
=> GV kết luận: (SGV).
=> Ghi nhớ (Ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị 
Ngày soạn:1/12/2010.
Ngày giảng :	 Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010. 
Toán
CHIA 1 TÍCH CHO 1 SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia 1 tích cho 1số.
- Áp dụng làm bài tập .
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1:. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
2: Dạy bài mới: *) Giới thiệu bài:
*) . Giảng bài:
a. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức (trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
(9 x 15) : 3
9 x (15 : 3)
(9 : 3) x 15
- GV ghi 3 biểu thức đó lên bảng.
HS: Ba em lên tính giá trị của ba biểu thức 
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
- So sánh giá trị của 3 biểu thức đó?
HS: 3 giá trị đó bằng nhau.
- GV hướng dẫn HS ghi.
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- GV: Vì 15 3; 9 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: (trường hợp có 1 thừa số không chia hết)
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- GV ghi 2 biểu thức đó lên bảng.
-2 em lên tính rồi so sánh giá trị.
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
- Hai giá trị đó như thế nào?
- Hai giá trị đó bằng nhau.
=> Vì 15 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7
=> Kết luận: (SGK)
HS: Đọc lại ghi nhớ.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm 2 cách.
1a) Cách 1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46.
Cách 2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 46.
1b) Cách 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2: (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6)
= 15 x 4 
= 60
+ Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 HS làm vở
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
(25 x 36 ) : 9 = 25 x (36 : 9)
 = 25 x 4 = 100
+ Bài 3: HSKG
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- Tìm tổng số mét vải.
- Tìm số mét vải đã bán.
Giải:
Cửa hàng có số mét vải là:
30 x 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 mét vải.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.(ND Ghi nhớ)
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III)
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ “Cái cối xay”, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học: 
1:. Kiểm tra:
HS: Một em nhắc lại ghi nhớ giờ trước.
2: Dạy bài mới: . *) Giới thiệu
*): Phần nhận xét:
+ Bài 1:
- 2 em nối nhau đọc bài văn “Cái cối ” những từ được chú thích và những câu hỏi sau bài.
- GV giải nghĩa: áo cối (vòng bọc người của thân cối).
HS: Quan sát tranh minh hoạ cái cối.
- Đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi suy nghĩ và trả lời các câu hỏi d, a, b, c.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Bài văn tả cái gì?
- Cái cối xay gạo bằng tre.
b) Mỗi phần nói lên điều gì?
+ Mở bài: Giới thiệu cái cối.
+ Kết bài: Nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ).
c) Các phần đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?
- Giống mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
- Tả hình dáng theo trình tự từ lớn đến nhỏ, từ ngoài vào trong, từ chính đến phụ.
- Tiếp theo tả công dụng của cái cối.
+ Bài 2: 
HS: Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài tập.
- Một em đọc đoạn thân bài tả cái trống và trả lời câu hỏi.
Câu a: Câu văn tả bao quát cái trống?
HS: “Anh chàng  phòng bảo vệ”.
Câu b: Tên các bộ phận được miêu tả?
- Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
Câu c: Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống?
- Hình dáng: Tròn như cái chum phẳng
- Âm thanh: Tiếng trống ồm ồmHS được nghỉ.
Câu d: 
HS: Viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho hoàn chỉnh bài văn.
VD: 
- Mở bài trực tiếp: “Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thú nhất đó là chiếc trống trường.”
- Kết bài mở rộng: “Rồi đây tôi sẽ trở thành học sinh trung học. Rời xa mái trường tuổi thơ, tôi sẽ không bao giờ quên hình dáng đặc biệt của chiếc trống trường tôi, những âm thanh thôi thúc, rộn ràng của nó.”
- Kết bài không mở rộng: “Tạm biệt anh trống, đám trò nhỏ chúng tôi ríu rít ra về.”
- Mở bài gián tiếp: “Kỷ niệm của những ngày đầu đi học là kỷ niệm mà mỗi người không bao giờ quên. Kỷ niệm ấy luôn gắn với những đồ vật và con người. Nhớ những ngày đầu đi học, tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường tôi, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó.”
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Khoa học
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước :
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
 + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,
 - Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
	- Biết bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước.
	- HS biết việc nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 58, 59 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
1:. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu bài học.
2 Dạy bài mới: *). Giới thiệu:
*). Giảng bài:
 Hoạt động1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
*Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp:
GV yêu cầu HS:
 Bước 2: Làm việc theo cặp:
HS: Quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK. Hai em quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
+ Nên làm: Hình 3, 4, 5, 6.
+ Không nên làm: Hình 1, 2.
- Liên hệ xem bản thân em và gia đình, địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước?
HS: Tự liên hệ.
=> GV kết luận hoạt động a.
Hoạt động2:. Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước:
*Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
- Phân công từng thành viên vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm.
- GV đi từng nhóm, kiểm tra và đánh giá, giúp đỡ cho mọi HS đều tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình.
- Cử đại diện nhóm phát biểu cam kết.
- GV đánh giá, nhận xét tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Giáo dục tập thể
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Tổng kết phong trào thi đua ngày 20/11
II. Nội dung: 
1. nhận xét những ưu, khuyết điểm:
	a. Ưu điểm:
- Thực hiện đầy đủ quy định của trường, của lớp.
- Đi học tương đối đều.
- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
- Chữ viết có tiến bộ.
-Tham gia đầy đủ các cuộc thi của nhà trường;thi viết,thi văn hoá.
b. Nhược điểm:
- Ý thức học tập tương đối tốt, trong lớp chú ý nghe giảng, làm bài tập ở lớp và ở nhà đầy đủ.
- Khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
- Một số em viết chữ có nhiều tiến bộ.
- Ăn mặc quần áo sạch, gọn gàng
*) Hoạt đông đội:
 Hát đội ca: đồng thanh, cá nhân.
 Múa hát những bài về nhà giáo.. .
2. Phương hướng:
	- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.
	- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
 - Nâng cao ý thức học tập giành nhiều điểm tốt
3. Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 22/12:
	- Phát huy tất cả những ưu điểm đạt được.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
	- Nâng cao ý thức học tập giành nhiều điểm tốt để chào mừng ngày 22 – 12.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_ban_tong_hop_chuan_k.doc