Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu :

1. Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ,ông Hòn Gấm,chú bé Đất ).

2. Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời các câu hỏi SGK )

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- HS : SGK.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định Hát

2. Bài cũ: Văn hay chữ tốt.

- GV kiểm tra đọc 3 Hs.

+ Vì sao khi đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

- GV nhận xét – đánh giá.

3. Bài mới a.Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Tiếng sáo diều. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện “ Chú Đất Nung”.

- GV ghi tựa bài.

 

doc 40 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG. 
I. Mục tiêu :
Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ,ông Hòn Gấm,chú bé Đất ).
Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời các câu hỏi SGK )
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định Hát
2. Bài cũ: Văn hay chữ tốt.
GV kiểm tra đọc 3 Hs.
+ Vì sao khi đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới a.Giới thiệu bài :
GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Tiếng sáo diều. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện “ Chú Đất Nung”.
GV ghi tựa bài.
b. Phát triển các hoạt động: 29’
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
	Hoạt động 1 : Luyện đọc
MT : Giúp Hs đọc trơn toàn bài và hiểu từ ngữ trong truyện.
Cách tiến hành Thực hành, giảng giải.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: 4 dòng đầu.
Đoạn 2: 6 dòng tiếp.
Đoạn 3: Phần còn lại.
GV hướng dẫn Hs luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
+ GV uốn nắn những Hs đọc sai.
+ GV giảng thêm những từ Hs thắc mắc.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp Hs hiểu nội dung truyện.
Cách tiến hành: Đàm thoại, giảng giải.
Truyện có những nhân vật nào?
Chú bé Đất, chàng kị sĩ, nàng công chúa có phải là con người không?
Đoạn 1:
Cụ Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào?
 ® GV : đoạn 1 giới thiệu về đồ chơi của cụ Chắt.
 Đoạn 2:
Chú bé Đất làm quen với hai người bột, kết quả ra sao?
® GV: đoạn 2 giới thiệu Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau.
 Đoạn 3:
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
® GV nhận xét và liên hệ giáo dục.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
MT : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. 
Cách tiến hành:: Thực hành, giảng giải.
GV lưu ý: giọng đọc của từng nhân vật.
+ Người kể: hồn nhiên, khoan thai.
+ Chàng kị sĩ: kênh kiệu.
+ Ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn.
+ Chú bé Đất: ngạc nhiên, mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu.
 4: Củng cố
Thi đọc diễn cảm.
Nêu nội dung của câu chuyện?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: Phần 2 truyện “ Chú Đất Nung”.
Nhận xét tiết học.
 Hoạt động cá nhân.
Hs nghe.
Hs đánh dấu vào SGK.
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn truyện. 1, 2 Hs đọc toàn bài.
Hs đọc thầm chú giải và nói lại nghĩa các từ.
Hoạt động lớp.
Hs đọc thầm bài văn, TLCH.
Cụ Chắt, Chú bé Đất sau trở thành Đất Nung, chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa bằng bột nặn, ông Hòn Rấm.
Đó là những đồ chơi của cụ Chắt nhưng biết nói năng, suy nghĩ, hành động như người?
Hs đọc và TLCH.
Chàng kị sĩ, nàng công chúa ® làm bằng bột nặn, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
Chú bé Đất ® nặn từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc có hình người.
Hs đọc và TLCH.
+ Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn. Cụ Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
Hs đọc và TLCH.
Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng, gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá.
Hoạt động cá nhân.
Nhiều Hs luyện đọc.
Đọc cá nhân.
Đọc phân vai.
4 Hs 1 nhóm đọc phân vai
MƠN:Chính Tả ( Nghe- Viết )
 BÀI:CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nghe- viết đúng bài chính tả;trình bày đúng bài văn ngắn.
Làm đúng BT2a/ 3b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng con.
Búp bê nhựa mặc áo, váy.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
- ‘Người tìm đường lên các vì sao’
- HS lên bảng viết .
- GV nhận xét
C/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu.
- GV ghi bảng
Hoạt động 2: Giảng bài.
1. Hướng dẫn HS nghe – viết
GV gọi HS đọc bài và trả lời về nội dung bài đọc.
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng:Búp bê, phong phanh, xa tanh, mật ong, loe ra, mép áo, chiếc khuy bấm, nẹp áo.
 - GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở
2. Bài tập chính tả:
 Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.( treo bảng phụ hướng dẫn HS làm bài tập)
- GV nhận xét.
 Bài tập3b:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: thi điền chữ nhanh.
GV nhận xét.
D/ Củng cố dặn dò:
GV hỏi tựa bài vừa học
Gọi HS lên bảng viết lại một số từ ngữ sai trong bài chính tả.
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài 15.
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần s/x.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 Hs viết bảng con
 - HS đọc đoạn văn cần viết 
 - HS phân tích từ và ghi
- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
HS làm việc cá nhân tìm các tình từ có hai tiếng đầu bắt đầu bằng s hay x
- HS lên bảng làm bài tập.
 Viết đúng nhanh trên các tờ giấy và dán lên bảng.
- HS nhắc tựa bài vài em lên bảng viết lại từ sai
Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết chia một tổng cho một số.
Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Học sinh làm BT 1;2 ( không yêu cầu HS phải thuộc các tính chất này ).
 - BT 3 Dành cho học sinh khá , giỏi
II.CHUẨN BỊ:
	SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Tính theo hai cách.
Bài b HS giải theo mẫu
Bài tập 2:
Cho HS tự tìm cách giải bài tập.
- Yêu cầu HS làm lần lượt từng phần a, b, c để phát hiện được tính chất tương tự về chia một hiệu cho một số: Khi chia một hiệu cho một số , nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau. (Lưu ý: Không yêu cầu HS học thuộc tính chất này)
Bài tập 3:Dành Học sinh khá,giỏi
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính trong vở nháp
HS tính trong vở nháp.
HS so sánh và nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
HS tính & nêu nhận xét như trên.
HS nêu
Vài HS nhắc lại. 
a/ ( 15 + 35 ) : 5=
C1: 50 : 5 = 10
C2: 15 : 5 + 35 : 5 =
 3 + 7 = 10
( 80 + 4 ) : 4=
C1: 84 : 4= 21
C2: 80 : 4 + 4 : 4 =
 20 + 1 = 21
b/. 18 : 6 + 24 : 6=3 +4=7
18 : 6 + 24 : 6= 
( 18 + 24) : 6=42 : 6=7
+60 : 3 + 9 : 3 =20 + 3 =23
+ 60 :3 + 9 :3 = 
( 60 + 9 ) : 3=69 : 3 =23
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả:
a/ C1; ( 27 – 18 ) : 3=9 : 3=3
 C2: 27 : 3 – 18 : 3 =9 – 6=3
b/.( 64 – 32 ) : 8= 32 : 8=4
 64 : 8 – 32 : 8=8 – 4 =4
Giải
Số nhóm của hai lớp là:
(32 + 28 ) : 4=15( nhóm )
Đáp số: 15 nhóm
HS tóm tắt vàlàm bài
HS sửa
Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP. 
 I. Mục tiêu : 
+Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu , đầu năm 1226 , Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước là Đại Việt.
Học sinh khá ,giỏi biết những việc làm của nhà Trần nhằm cũng cố ,xây dựng đất nước:Chú ý xây dựng quân đội,chăm lo bảo vệ đê điều , khuyến khích nhân dân sản xuất.
 II./Chuẩn bị :
GV : Phiếu học tập.
HS : SGK.
 III.Các hoạt động :
Khởi động : Hát
Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2.
Tại sao quân ta đánh sang đất Tống?
Hãy tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến sông cầu?
Tại sao bài thơ vọng từ đền thờ bên sông Nhựt Nguyệt góp phần vào cuộc thắng lợi?
Nhận xét, chấm điểm.
Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :	
Nhà Trần thành lập.
b.Phát triển các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Nhà Trần thành lập.
MT: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần và 1 số điều lệ dưới thời Trần.
Cách tiến hành: Đàm thoại, động não.
GV: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV phát phiếu và yêu cầu Hs đánh dấu ( x ) vào những việc nhà Trần thực hiện.
Đứng đầu nhà nước là vua.
Vua đặt lệ già mới truyền ngôi cho con.
Có các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
Đặt trống trước cung điện để dân đến thỉnh khi có điều oan ức.
Cả nước chia thành các Lộâ, Phủ, Châu, Huyện, Xã.
Trai tráng trên 18 tuổi được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, thời chiến thì tham gia chiến đấu.
GV gọi Hs sửa bài.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giũa vua quan và nhân dân.
MT: Nắm được mối quan hệ giữa vua quan và nhân dân.
Cách tiến hành: Đàm thoại, động não.
Những sự kiện nào chứng tỏ rằng giữa vua quan và dâ ... ả chiếc áo mặc đến lớp.
 ¥ Cách tiến hành Thực hành, thảo luận.
 Bài 1:
a/ Câu văn tả bao quát cái trống.
b/ Tên các bộ phận trống được miêu tả.
c/ Những từ tả:
Hình dáng.
Âm thanh.
d/ Viết thêm phần MB, KB để thành bài văn tả cái trống.
Nhận xét.
Bài 2:
Nhắc H bám sát nội dung ghi nhớ, dựa theo mẫu bài “ Chiếc áo búp bê” để lập dàn ý.
Chỉ định 1 số Hs trình bày.
GV nhận xét, đi đến 1 dàn ý chung.
Hoạt động 4: Củng cố.
¥ 	MT: Củng cố khắc sâu kiến thức..
 ¥ 	PP: Tổng hợp.
 Nhận xét.
 Hoạt động nối tiếp
Nhận xét tiết. 
Dặn dò: Viết bài văn hoàn chỉnh.
Chuẩn bị: Luyện tập tả đồ vật.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
1 Hs đọc yêu cầu.
1 Hs đọc bài chính tả “ Chiếc áo búp bê” / 146.
Lớp đọc thầm, suy nghĩ, TLCH.
Chiếc áo búp bê.
+ MB: Trời trở rét. Vậy mà bé Li, búp bê của tôi, vẫn phonh phanh chiếc váy mỏng.
® Nêu lí do may áo cho búp bê.
+ KB: Chắc bé thích chiếc áo này vì tự tay tôi đã may cho bé.
® Nêu cảm nghĩ của người may áo.
+ MB: trực tiếp.
+ KB: mở rộng, nói cảm nghĩ của người tả.
® Giống như các kiểu MB, KB đã học trong văn kể chuyện.	
Tả bao quát hình dạng chung của chiếc áo ( chiếc áo chỉ bằng bao thuốc ).
® Tả những bộ phận của áo có đặc điểm nổi bật ( cổ áo dựng cao cho ấm ngực ® tà áo loe ra 1 chút so với thân ® mép áo viền bằng vải xanh ® 3 chiếc khuy bấm như hạt cườm đính dọc mép áo ).
Đọc yêu cầu.
Dựa vào bài 1, suy nghĩ và TLCH.
Tả bao quát toàn bộ đồ vật.
® Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
Hoạt động lớp.
_ 2, 3 Hs đọc ghi nhớ.
Lớp đọc thầm.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
_2 Hs đọc nội dung.
Lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
Hs trao đổi, phát biểu.
Lớp nhận xét.
Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên 1 cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.
+ Mình trống.
+ Lưng trống.
+ Hai đầu trống.
Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn và nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu – ngang lưng quấn 2 vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng – 2 đầu bịt kín bằng da trâu, căng rất phẳng.
Tiếng trống ồm ồm “ Tùng! Tùng! “ – “ Cắc, tùng! “.
1 H đọc phần MB, KB.
Lớp nhận xét.
+ MB: trực tiếp.
+ MB: gián tiếp.
+ KB: tự nhiên.
+ KB: mở rộng.
1 H đọc yêu cầu.
Lập dàn ý bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.
H làm việc cá nhân, lập dàn ý vào nháp.
Trao đổi nhóm để hoàn chỉnh dàn ý.
Lớp nhận xét.
Lớp tham khảo.
Hoạt động lớp.
Nêu dàn bài chung văn miêu tả.
Thi đua làm miệng 1 cách ngắn gọn bài “ tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay”.
Thể dục
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ. 
I. Mục tiêu :
Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
Làm được bt 1,2.
BT 3 HS khá, giỏi
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
Hs : SGK + Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : “Một số chia một tích”.
Nêu tính chất một số chia cho một tích?
-GV chấm bài _ nhận xét.
3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài : “Một tích chia cho một số”.
® GV ghi bảng tựa bài.
b. Phát triển các hoạt động:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HOC
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp Hs hiểu và phát biểu được bằng lời tính chất một tích chia cho một số từ đó vận dụng vào tính toán.
Cách tiến hành Trực quan, giảng giải, vấn đáp.
* Trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia:
Tính giá trị của các biểu thức.
(9 ´ 15) : 3	9 ´ (15 : 3)	(9 : 3) ´ 15
So sánh giá trị của các biểu thức:
Hướng dẫn Hs rút ra nhận xét.
Rút ra nhận xét.
* Trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia:
Tính giá trị hai biểu thức:
	(7 ´ 15) : 3 và 7 ´ (15 : 3)
So sánh giá trị của hai biểu thức:
Vì sao không tính (7 : 3) ´ 15 ?
* Trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia:
Tính giá trị của hai biểu thức:
	(9 ´ 14) : 3 và (9 : 3) ´ 14
Nhận xét giá trị của hai biểu thức?
Vì sao không tính 9 ´ (14 : 3) ?
Lưu ý: GV nói cho Hs là thông thường không viết dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 ´ 15 : 3 và 9 : 3 ´ 15
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
MT: Rèn kĩ năng áp dụng tính chất trên vào việc tính toán.
Cách tiến hành Thực hành, luyện tập.
Bài 1: Tính bằng hai cách.
Yêu cầu Hs tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
Khuyến khích Hs đề xuất cách tính khác.
Hs sửa bảng, GV nhận xét và yêu cầu Hs giải thích vì sao không tính theo cách thứ ba.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện
H sửa bài bằng cách chơi trò chuyền hoa, bài hát dừng lại bông hoa ở Hs nào thì H sửa bài, 
Bài 3: Toán đố.
GV chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm tìm 1 cách giải. Sau đó đại diện nhóm lên giải.
+ nhận xét + chấm vở.
4. Củng cố.
Nêu quy tắc “Một tích chia cho một số?”
Hs tính bằng ba cách:
	(81 + 18) : 9
Hoạt động nối tiếp
Bài : 3/ 80.
Chuẩn bị: “Chia cho số có tận cùng bằng các chữ số 0”
Hoạt động lớp.
Cả lớp tính, 1 Hs lên bảng.
	(9 ´ 15) : 3 = 135 : 3 = 45
	9 ´ (15 : 3) = 9 ´ 5 = 45
	(9 : 3) ´ 15 = 3 ´ 15 = 45
Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
Khi tính (9 ´ 15) : 3 ta nhân rồi chia, hoặc cũng có thể nói: đã lấy tích chia cho 3.
Khi tính 9 ´ (15 : 3) và (9 : 3) ´ 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Cả lớp tính, 1 Hs lên bảng.
	(7 ´ 15) : 3 = 105 : 3 = 35
	7 ´ (15 : 3) = 7 ´ 5 = 35
Hai biểu thứ có giá trị bằng nhau.
	(7 ´ 15) : 3 = 7 ´ (15: 3)
Vì 7 không chia hết cho 3.
Hs tính.
	(9 ´ 14) : 3 = 126 : 3 = 42
	(9 : 3) ´ 14 = 3 ´ 14 = 42
Giá trị của biểu thức bằng nhau.
Vì 14 không chia hết cho 3.
Hoạt động cá nhân.
+ Hs làm vở.
a) (8 ´23) : 4 =184 : 4 =46
 (8 ´ 23) :4 =8 : 4 ´ 23 
	 = 2 ´ 23 =46
b) (15 ´ 24) : 6 =360 : 6 = 60
 (15 ´ 24) : 6 = 24 : 6 ´ 15 
	 = 4 ´ 15 =60
Hs đọc đề giải.
	(25 ´ 36) : 9 = 900 :9 = 100
	(36 : 9) ´ 25 =4 ´ 25 = 100
Hs đọc đề, tóm tắt, Hs tìm ra một cách giải.
Cách 1: Tổng số mét vài là:
	 30 ´ 5 = 150 (m)
	 Cửa hàng đã bán được là:
	 180 : 5 = 36 (m)
	ĐS: 36 m
Hs nêu.
Hs làm.
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ử đồng bằng bắc bộ 
- Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
- Trồng nhiều ngơ,khoai,cây ăn quả,rau xứ lạnh,nuơi nhiều lợn và gia cầm.
-Nhận xét nhiệt độ của hà nội;tháng lạnh,tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 c,từ đĩ biết đồng bằng bắc bộ cĩ mùa đơng lạnh.
hoạt động của gv
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ?
Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo?
Em hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Quan sát các hình
-Kể tên những cây trồng chính ở tây nguyên?
-Chúng thuộc loại cây gì?
=Cây cơng nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở tây nguyên?
-Tại sao ở tây nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây cơng nghiệp?
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Quan sát các hình 
HS chỉ vị trí buơn ma thuộc trên bản đồ.
Em đã biết gì về cà phê buơn ma thuộc ?
Hiện nay việc khĩ khăn nhất trong việc trồng cây cơng nghiệp[r tây nguyên là gì?
Người dân ở tây nguyên đã làm gì để khắc phục khĩ khăn đĩ?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Kể tên những vật nuơi chính ỏ tây nguyên?
Con vật nào được nuơi nhiều nhất?
Tââ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: HĐSXCNDODBBBTT
HS trả lời
HS nhận xét
HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV.
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-HS chỉ
-HS đáp
HS trao đổi kết quả
SINH HOẠT TẬP THỂ
TUẦN : 14
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Giúp hs thấy rõ mặt tiến bộ, mặt tồn tại, hướng phấn đấu để học tập tốt hơn và thay đổi không khí sau 1 tuần học.
2. Kỹ năng : Tự tổ chức trò chơi tập thể, mạnh dạn trong học tập.
3. Thái độ : Bình tĩnh, tự tin, yêu quý trường lớp, bạn bè.
 II. Chuẩn bị : bảng báo cáo của các tổ trưởng , Nhận xét của tổ , trò chơi, công tác tuần tới .phần thưởng .
Các hoạt động lên lớp:
Kiểm điểm tuần qua:
_ Nề nếp: Có nhiều tiến bộ.
_ Học tập: Liệt kê tên HS chưa tiến bo --------------------------- .Liệt kê tên HS . có tiến bộ rõ rệt.------------------------
 Liệt kê tên HS đọc bài nhỏ----------------- , Liệt kê tên HS cần rèn chữ ------------------------
_Chuyên cần : Liệt kê tên HS hay đi trễ.-------------------------
_ Tuyên dương: Liệt kê tên HS tích cực học tập. . . . . . vẽ đẹp..
_ Phong trào : các bạn tham gia tích cực bài thi do Đội phát động, 
 Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày . . . . . . . 
 Kể chuyện hạng 1 : Liệt kê tên HS . . . .
 Vẽ trang hạng 2 : Liệt kê tên HS . . . .
_ Vệ sinh : Các bạn còn xả rác nhiều trong tiết Kỹ thuật , bỏ rác chưa đúng nơi qui định.
*Thư giãn : hát chung
Phát thưởng : tổ . . . . Cá nhân : Liệt kê tên HS . . . .
2. Phương hướng tuần sau:
_ Các bạn giỏi phải tích cực kèm, kiểm tra bài các bạn yếu.
_ Củng cố nếp VSCĐ, chấm VSCĐ đợt . . . 
_ Bỏ rác đúng nơi qui định.
_ Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, nhất là nếp trật tự.
- Thường xuyên nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
 3.Sinh hoạt văn nghệ:
_ HS xung phong lên kể chuyện. Thi đua hát + múa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L4 tuan 14 Chuan KT.doc