Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Minh Nguyệt

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Minh Nguyệt

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi:

- Nhận xét ghi điểm HS

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học

2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc

 - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài

- Y/c HS đọc bài theo cặp

- Gọi HS đọc toàn bài

b. Tìm hiểu bài :

- Gợi ý tra lời câu hỏi:

+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

+ Khu đền chính đồ sộ ntn?

 

doc 38 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Minh Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Từ ngày 11 – 15/4/2011
Thứ
Tiết
Tên bài giảng
2
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần
Ăng- co Vát
Thực hành (tt)
Trao đổi chất ở thực vật 
Bảo vệ môi trường (tt)
3
Luyện từ và câu
Toán
Chính tả
Lịch sử
Địa lí
Thêm trạng ngữ cho câu
Ôn tập về số tự nhiên
Nghe viết: Nghe theo lời chim nói
Nhà Nguyễn thành lập 
Thành phố Đà Nẵng
4
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Con chuồn chuồn nước
Luyện tập miêu tả cac bộ phận của con vật
Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Động vật cần gì để sống?
5
Luyện từ và câu
Toán
Thên trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Ôn tập về số tự nhiên (tt)
6
Toán 
Tập làm văn
Kể chuyện
Sinh hoạt tập thể
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011
Tập đọc
ĂNG-CO VÁT
I/ Mục tiêu:
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng châm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
II/ Đồ dùng dạy học:
- Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét ghi điểm HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học 
2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc
 - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài 
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài 
b. Tìm hiểu bài :
- Gợi ý tra lời câu hỏi: 
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Khu đền chính đồ sộ ntn?
+ Khu đền chính đượng xây dựng kì công ntn?
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài 
+ GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp 
+ Tổ chức cho HS đọc 
- Nhận xét ghi điểm HS 
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Y/c HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nuớc 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- Theo dõi GV đọc mẫu 
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn 
- HS đọc toàn bài 
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ VII
+ Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét
+ Những câu tháp được dựng bằng đá ong và bọc ngoài đá nhẵn những bức từng buông nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tản đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như gạch vữa 
+ Vào lúc hoàng hôn: 
. Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đèn
. Những ngọn tháp cao vút lấp loáng những chùm lá thốt nốy xoà tán tròn 
. Ngôi đền cao  toả ra từ các ngách
- 3 HS nối tiếp nhau toàn bài
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm 
- 3 – 5 HS thi đọc 
Toán
THỰC HÀNH ( TT)
I/ Mục tiêu:
	- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Bài mới:
2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
3 Hướng dẫn thực hành: 
3.1 Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
- GV nêu bài toán trong SGK 
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Truớc hết phải tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm)
. Đổi 20m = 2000cm
. Độ dài thu nhỏ 2000 : 400 = 5 cm
3.2 Thực hành:
Bài 1:
- Y/c HS nêu chiều dài bảng 
- Y/c HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50 
Bài 2: (dành cho hs khá giỏi)
- GV y/c HS đọc đề bài trong SGK 
- Y/c HS làm bài 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
- 1 HS đọc lại đề toán 
- HS lắng nghe và vẽ sơ đồ vào giấy hoặc vở 
 5 cm 
 A B
 Tỉ lệ 1 : 400
- HS nêu (có thể là 3cm)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ
- 1 HS đọc 
- HS thực hành tính chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ 
8m = 800cm ; 6m = 600cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là 
800 : 200 = 4 cm
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là
600 : 200 = 3 cm
 3cm
 4cm
 Tỉ lệ 1 : 200
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT 
I/ Mục tiêu:
	- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường.
	- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 122, 123 SGK
- Giấy A0, bút vẽ đủ dung cho các nhóm 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
4. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật 
* Mục tiêu: 
- HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong qúa trình sống 
* Cách tiến hành: 
- Làm việc theo cặp 
- Y/c nhóm quan sát hình 122 SGK:
+ Kể tên được vẽ những gì trong hình 
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trong đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất)
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các-bô-níc, khí ô-xi)
- Hỏi:
+ Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống 
+ Quá trình trên được gọi là gì?
* Kết luận: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường chất khoáng, khí cac-bô-níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc  Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi truờng 
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật 
* Mục tiêu: 
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật 
* Cách tiến hành
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm 
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
5. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau 
- lắng nghe
- HS quan sát và thảo luận theo gợi ý trên
- Từng HS thảo luận phát biểu
- Lắng nghe 
- HS làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn thực vật 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm 
Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I/ Mục tiêu:
	- Hiểu đươc thế nào là trạng ngữ.
	- Nhận diện được trạng ngữ trong câu, bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét 
- BT1 viết sẵn vào bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
2.2 Phần nhận xét 
Bài 1, 2, 3
- Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT
+ Hai câu có gì khác nhau?
+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng 
+ Tác dụng của phần in nghiêng
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
2.3 Phần luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của bài. 
- Y/c HS tự làm 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét khen ngợi 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Y/c HS tự làm bài 
- GV đọc đoạn văn. Chú ý sửa lỗi dung từ, đặt câu cho từng HS 
* HS khá giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh, học thuộc phân ghi nhớ và chuẩn bị bài sau
- 3 HS nối tiếp đọc 
- Cả lớp suy nghĩ, lần lượt thực hiện từng y/c, phát biểu ý kiến 
- 2 – 3 HS dọc phần ghi nhớ 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c 
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dung bút chì gạch chân các trạng ngữ trong câu 
Nhận xét:
a) Ngày xưa, Rùa có 1 mai láng bóng
b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở 
c) Từ mờ sáng, cô thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mỹ lí hơn mười cây số. Vì vậy,mỗi năm cô chỉ về làng 2, 3 lượt 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c 
- Hoạt động trong tổ 
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình 
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Đọc viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.	
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Bài mới:
2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
3. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 và gọi HS nêu y/c của BT 
- Y/c HS làm bài 
Bài 2:(dành cho hs khá giỏi)
- Y/c HS viết các số trong bài thanh tổng của các hàng, có thể đưa thêm các số khác 
- GV y/c HS khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 3a: 
a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp 
b) Củng cố việc nhận giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một chữ số cụ thể 
Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó 
Bài 5: 
- Gọi HS nêu y/c của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lựôt theo các phần a), b), c) 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 
- HS tự làm lần lượt theo các phần a), b) 
- HS nhận xét
- Khi nhận xét HS đọc số và nêu:
a) Trong số 67358, chữ số 5 thuộc hang chục, lớp đơn vị
b) Trong số 1379 chữ số 3 có giá trị là 300
- HS nêu lại dãy số tự nhiên, từ đó trả lời lần lượt các câu hỏi a), b), c) 
- HS phải nhớ lại 
“Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị”
Và phải biết được
“Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị”
Chính tả (nghe viết)
NGHE LỜI CHIM NÓI
I/ Mục tiêu:
	- Nghe viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
	- Làm đúng BTCT phương ngữ 2a/b hoặc 3a/b.
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hoặc 2b 
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT3a hoặc 3b
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết 
+ GV đọc bài văn sau đó gọi HS đọc lại 
- Hỏi: Loài chim nói về điều gì?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2a/b:
- Gọi ... ng cố lại các dấu hiệu đó 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 2:
- Cho HS nêu y/c của bài, tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS làm như sau:
 x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5 
 Vì 23 < x < 31 nên x là 25 
Bài 4: (dành cho hs khá giỏi)
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 5: (dành cho hs khá giỏi)
- Y/c HS đọc đề 
- GV hướng dẫn: Xếp mỗi đĩa 3 quả thì hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là 1 số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
a) Số chia hết cho 2 là: 7362, 2640, 4136 
 Số chia hết cho 5 là: 605, 20601
b) Số chia hết cho 3: 7362, 2640, 4136 
 Số chia hết cho 9: 7362, 20601
c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 : 605
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605, 1207
- HS nghe giảng và làm bài 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
HS giải thích cách làm 
 Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0. Vậy các số đó là: 520 ; 250 
- 1 HS đọc đề 
- HS lắng nghe 
- HS làm bài vào vở
Khoa học
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I/ Mục tiêu:
	- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. 
	II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 124, 125 SGK
- Phiếu học tập 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước
- Nhận xét ghi điểm HS 
3. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
4. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống 
* Mục tiêu: 
- Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật 
* Các tiến hành: 
- GV chia nhóm 
- Y/c HS làm việc theo thứ tự sau:
+ Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm 
+ Nêu nguyên tắc của thí nghiệm 
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc 
- GV điển ý kiến của các em vào bảng 
HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
* Mục tiêu: 
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường 
* Cách tiến hành
- GV y/c HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trang 125 SGK:
+ Dự đoán con chuột nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột cong lại sẽ ntn? 
+ Kể ra những yếu tố cần để con vật sống và phát triển bình thường
5. Củng cố, dặn dò 
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 121 SGK 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng trả lời 
- lắng nghe
- Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV 
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc 
- Đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em làm 
- Đại diện nhóm trình bày dự đoán kết quả 
+ HS đọc mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi này 
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tt)
I/ Mục tiêu:
	- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
	- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- SGK đạo đức 4
- Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng
- Phiếu giao việc 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Ổn định: (1 phút)
2. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
3. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri” (BT 2, SGK)
- GV chia nhóm và nhận một tình huống để thảo luận, ban bạc cách giải quyết 
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày 
- Kết quả 
a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của chúng va thu nhập của con người sau này
b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước 
c) Gây hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nuớc, động vật nước nước bị chết 
đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi tiếng ồn)
e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí 
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em (BT3, SGK)
- Cho HS làm việc từng cặp đôi
- Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình
Kết luận:
a) Không tán thành 
b) Không tán thành 
HĐ3: Xử lí tình huống (BT4, SGK)
- Chia nhóm cho HS, cho HS các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí 
- Y/c HS đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
HĐ4: Dự án “Tình nguyện xanh”
- GV chia thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Y/c thảo luận 
- Y/c các nhóm trình bày kết quả làm việc 
* Hs khá giỏi không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về học bài và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- Từng nhóm nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét 
- Lắng nghe 
- HS làm việc từg cặp đôi
- 1 vài HS trình bày 
- Lắng nghe 
- HS làm việc nhóm, nhận nhiệm vụ thảo luận 
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác 
b) Đề nghị giảm âm thanh
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng
Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết 
Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trường học
Nhóm 3: Tương tự dối với môi trường lớp học 
- Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến 
* 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I/ Mục tiêu:
	- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
	- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện .
	- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Bài mới:
2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
3. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1:(dòng 1,2) Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) 
- Y/c HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài 2:
- Y/c HS nêu lại quy tắc “Tìm một số hạng chưa biết” ; “tìm số bị trừ chưa biết”
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 3: (dành cho hs khá giỏi)
Củng cố tính chất của phép cộng, trừ ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ 
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Y/c HS làm bài rồi chữa bài 
- GV hỏi HS về các tính chất của phép cộng, trừ khi làm bài 
Bài 4:dòng 1 
Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất 
- Khuyến khích HS tính nhẩm trong trường hợp đơn giản 
Bài 5: 
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vỏ
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS trả lời 
a) 1268 + 99 + 501 = 
 = 1268 + (99 + 501) = 
 = 1268 + 600 = 1868 
b) 87 + 94 + 13 + 6 = 
 = (87 + 13) + (94 + 6) = 
 = 100 + 100 = 200
- 1 HS đọc 
Giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả 2 trường quyên góp được số vở là
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 ĐS : 2766 ( quyển)
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
I/ Mục tiêu:
	- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước, biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các câu văn của BT2
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1.Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng dọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích (Tiết TLV trước)
2. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
3.2 Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của BT 
- HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước. Xác định đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn 
- Gọi HS phát biểu ý kiến, y/c HS khác nhận xét bổ sung 
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Y/c HS làm việc theo cặp 
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Y/c HS khác nhận xét 
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Y/c HS tự viết bài 
- Y/c 2 HS dán phiếu lên bảng
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi SGK 
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
- 1 HS đọc 
- 2 HS viết vào giấy khổ to. HS viết vào vở 
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
	I/ Mục tiêu:
	- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa,...
	- Biết sắp xếp các sự việc theo trìng tự hợp lí để kể lại rõ rãng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Ảnh về cuộc du lịch, cắm trại tham quan của lớp 
- Bảng lớp viết đề tài, gới ý 2
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài 
2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Dùng phấn màu gạch chân các từ: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia 
* GV có thể yêu cầu hs kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình,...
- Gọi HS đọc phần gợi ý 
- GV hướng dẫn HS hoạt động 
* Kể chuyện theo nhóm: 
- Y/c HS kể trong nhóm 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện du lịch hoặc cắm trại của mình
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
* Thi kể chuyện truớc lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- HS lắng nghe và hỏi lại lại kể những tình tiết về nội dung truyện 
- Nhận xét bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất 
3. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà viết lại câu truyện đó và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- 1 HS đọc 
- Lắng nghe
+ 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý 
- 4 HS cùng hoạt động trong nhóm 
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe hỏi lại bạn các hoạt động vui chơi giải trí 
- 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tap(2).doc