Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

I. Mục đích, yêu cầu.

- Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Tốc độ đọc 80 tiếng / 1 phút.

 - Hiểu các từ ngữ trong truyện.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.

III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ:

 

doc 17 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
Tiết 27: 	Tập đọc
Chú Đất Nung
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Tốc độ đọc 80 tiếng / 1 phút.
	- Hiểu các từ ngữ trong truyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Văn hay chữ tốt. 
? CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- GV cùng HS nx, ghi điểm.
- 2 HS nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi nội dung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệubài và chủ điểm.
a. Giới thiệu chủ điểm: Tiếng sáo diều. Giới thiệu qua tranh sgk.
b. Giới thiệu bài đọc: Chú Đất Nung (bằng tranh).
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài.
- 1HS khá, lớp theo dõi và chia đoạn bài.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: +Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu.
 + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh.
 + Đ3 : còn lại.
- Y/c đọc nối tiếp đoạn :
 + Lần 1 : kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ.
 + Lần 2 : kết hợp giải nghĩa từ.
 + Lần 3 :Đọc nối tiếp đoạn hoàn chỉnh( nếu còn thời gian)
-HS đọc nối tiếp đoạn ( 3HS / lượt )
- Đọc toàn bài.
- 1 HS đọc.
? Nhận xét cách đọc?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ...
- Lưu ý hs đọc đúng những câu hỏi, câu cảm trong bài, nghỉ hơi đúng tự nhiên trong các câu văn : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu; Chú bé Đất ngạc nhiên/ hỏi lại:
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1, trả lời:
? Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhâu như thế nào?
-... Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. 
? ý chính đoạn 1?
- ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
- Đọc thầm đ2, trả lời;
- Cả lớp.
? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Vào nắp cái tráp hỏng.
? Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
? ý đoạn 2?
- ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. 
- Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời:
? Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông hòn Rấm. 
? Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Ông chê chú nhát.
? Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung?
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
? Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao?
- HS thảo luận:
- ý kiến 2 đúng.
? Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm...
? ý đoạn 3?
- ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn truyện:
- 4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm.
? Nhận xét cách đọc?
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, bẩn hết, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung.
Phân biệt lời nv: Lời người kể với lời các nv; chàng kị sĩ kênh kiệu ; ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn; Chú bé Đất: từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu.
- Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài.
- Gv đọc mẫu.
- HS nêu cách đọc.
- Luyện đọc:
- Đọc phân vai: 3vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc.
- Nhóm, các nhóm (đọc phân vai)
- GV cùng HS nx, khen nhóm đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
	- NX tiết học.
? Câu chuyện nói lên điều gì?
* ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- VN luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện.
Tiết 66: 	Toán 
Chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu:
 Giúp hs:
 - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( thông qua bài tập ).
	- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2c (75).
- Gv chấm một số bài.
- Yêu cầu hs trình bày miệng bài 1.
- 2 hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài mới:
1. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- Tính giá trị 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
- 2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
? So sánh giá trị của hai biểu thức?
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
? Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia?
- Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia.
? Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- Hs phát biểu.
- Gv nx, chốt đung, ghi bảng.
- Nhiều hs nhắc lại.
* Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
2. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
? Nêu 2 cách tính?
- C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
- C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- HS tự làm bài, chữa bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở BT.
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
Câu b. 
- Yêu cầu hs làm theo mẫu.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. ( cách làm giống như bài 1)
- HS làm bài vào vở BT và chữa bài.
? Nêu cách chia một hiệu cho một số?
- HS phát biểu thành lời ( không yc học thuộc)
* Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
	- NX tiết học.
	- VN học thuộc bài.
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 67:	 toán	
Chia cho số có một chữ số
I. Mục tiêu:
	- Giúp hs rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn chia một tổng cho ( một hiệu ) cho một số ta làm ntn?
- 2 HS trả lời, lấy vd minh hoạ.
- Gv cùng hs nx chung.
B, Giới thiệu trực tiếp bài mới:
1. Trường hợp chia hết.
- Phép chia: 128 472 : 6
- HS đọc phép chia.
? Để thực hiện phép chia làm như thế nào?
- Đặt tính.
- Chia theo thứ tự từ phải sang trái.
? Yêu cầu hs làm:
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
? Nêu cách thực hiện phép chia?
- Mỗi lần chia đều tính theo 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm.
128 472 : 6 = 21 412
 128 472 6
 08 21412
 24
 07
 12
 0
2. Trường hợp chia có dư: ( cách làm tương tự ).	
	* Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư bé hơn số dư.
 Cách viết: 230 859 : 5 = 46 171 (dư 4 ).
3. Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- HS tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở mỗi câu 1 phép tính.
- GV cùng HS NX, chữa bài.
a. 278157 3 b. 158735 3
 08 92719 08 52911
27
 05 03
05
 0 2
Bài 2. Đọc đề toán.
- 1, 2 hs đọc.
? Đổ đều 128 610 l xăng vào 6 bể ta làm phép tính gì?
- Thực hiện chia 128 610 cho 6.
- Làm bài:
Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng chữa.
Bài giải
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128 610 : 6 = 21 435 ( l )
Đáp số : 21 435 l xăng.
- GV cùng HS nx, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
	? Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm thế nào?
- NX tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 14: Chính tả (nghe – viết )
Chiếc áo búp bê
I. Muc đích, yêu cầu:
	- Hs nghe cô giáo đọc- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê. Tốc độ viết 80 chữ / 15 phút.
	- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn viết sai: s/x.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 2a chưa điền.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc để hs viết:
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con:
 lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng.
- Gv nx chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc đoạn văn:
- 1, 2 hs đọc.
? Nội dung đoạn văn?
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương.
- Tìm từ dễ viết sai?
- GV tổ chức cho cả lớp viết.
- HS đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,...
- GV lưu ý cách trình bày.
- GV đọc
- HS viết.
- GV đọc toàn bài.
- HS soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
3. Bài tập.
Bài tập 2a.
- HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ?
- HS đọc thầm và tự làm bài vào vở BT.
- Chữa bài:
- HS lần lượt chữa điền từng câu:
- Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ.
Bài 3a.
- HS đọc yêu cầu .
- Tổ chức làm bài:
- Thảo luận nhóm, tìm.
- Thi đua giữa các nhóm:
-Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,...
- GV cùng HS nx, bình chọn nhóm có kết quả tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
	- NX tiết học.
	- Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam viết lại từ ngữ tìm được BT3 vào vở.
Tiết 27: 	Luyện từ và câu 
Luyện tập về câu hỏi
I. Mục đích, yêu cầu.
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1.
	- 2, 3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của bt 3.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Câu hỏi dùng để làm gì ? cho vd?
? Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho vd ?
- Trình bày:
- 2, ...  rách chảy.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
- mắt, tai.
? Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì?
- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.
3. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu miêu tả trong truyện chú Đất Nung?
- Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son.
Bài 2. 
- Đọc yc, nội dung bài.
- Làm mẫu:
- 1Hs giỏi: Thích hình ảnh: Sấm ghé xuống sân khanh khách cười.
Có thể tả hình ảnh như sau: Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “ đùng đùng, đoàng
 đoàng ” làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách)
- Hs đọc thầm mỗi hs tự làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Hs lần lượt trình bày :
- Gv cùng hs nx, trao đổi, khen hs viết câu hay, gợi tả.
5. Củng cố, dặn dò:
	? Đọc phần ghi nhớ?
 - NX tiết học.
 - Tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường.
Ngày soạn : Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tiết 69: 	Toán 
Chia một số cho một tích
I.Mục tiêu:
	Giúp hs:
- Nhận biết cách chia một số cho một tích.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện hợp lí.
II.Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 4b. Tính bằng 2 cách:
C1: ( 403 494 - 16 415 ) : 7 = 387 079 : 7 
 = 55 297
C2: Tự làm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài mới.
1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức:
- 3 hs lên bảng tính, lớp làm vào nháp.
24 : (3 x 2 ) =
= 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 =
= 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 =
= 12 : 3 = 4
? So sánh các giá trị với nhau?
- Các giá trị đó bằng nhau.
Vậy 24 : ( 3 x 2 ) =
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
? Kết luận :
- Hs phát biểu.
 	Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
2. Thực hành:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức.
- Hs đọc yc.
- Hs tự làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Mỗi bài tính bằng 3 cách khác nhau:
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1.
c/28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2.
( Các cách khác hs tự làm, chữa)
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2.
- Đọc yc
- GV cùng hs làm mẫu. Mỗi hs thực hiện 1 cách tính theo mẫu.
80 : 40 = 80 : ( 4 x 10 ) = 80 : 4 : 10 
 = 20 : 10 = 2.
150 : 50 = 150 : ( 5 x 10 ) 
 = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3.
 Hs tự làm.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Học thuộc bài và cuẩn bị bài chia một tích cho một số.
Gv : Khi nhìn mẫu ở các hướng khác nhau, vị trí của các vật mẫu sẽ thay đổi khác nhau. Cần vẽ theo đúng vị trí của mình.
Tiết 28: 	Luyện từ và câu 
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được một số tác dụng phụ cuả câu hỏi.
- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nội dung bài 1 ( LT ).
- 4 Băng giấy, mỗi băng viết 1 ý bài III. 1.
III.Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Câu hỏi dùng để làm gì? Nêu ví dụ?
- 2 Hs trả lời.
? Viết 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi?
- 1 hs lên bảng viết.
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Câu hỏi đặt ra không phải chỉ dùng để hỏi mà còn để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu mong muốn....
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc yc và nội dung .
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
?Tìm câu hỏi trong đoạn văn?
- Sao chú mày nhát thế?/ Nung ấy ạ?/ Chứ sao?.
Bài 2.
- Đọc yêu cầu, trả lời.
Câu hỏi: "Sao chú mày nhát thế?" có dùng để hỏi về điều chưa biết không?
- Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát.
- Ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì?
- Để chê cu Đất.
Câu " Chứ sao?" có dùng để hỏi không, câu hỏi này có tác dụng gì?
- Không dùng để hỏi, là câu khẳng định: Đất có thể nung trong lửa.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu, trả lời:
Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
- Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn.
3. Phần ghi nhớ.
- 3, 4 hs đọc.
4.Phần luyện tập.
Bài 1. Đọc yc, nội dung.
- 4 hs đọc nối tiếp.
- Gv dán băng giấy, 
- 4 hs làm bài trên bảng( viết mục đích vào bên cạnh). Lớp làm bài vào vở BT.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, nx bài trên bảng.
- Gv nx chốt bài đúng:
a. Câu hỏi dùng bảo con nín khóc, thể hiện yêu cầu.
b. Thể hiện ý chê trách.
c. ..chê em vẽ ngựa không giống.
d. ...bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.
Bài 2. Đọc yc, thi làm trong nhóm 4.
- Hs đọc và thi làm giữa các nhóm.
- Các nhóm dán phiếu, cùng trao đổi, nx chung.
- Những câu hỏi được đặt đúng:
VD:a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ?
d. Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3. Mỗi hs nêu 1 tình huống.
- Hs tiếp nối nêu: Vd
a. Sao bé ngoan thế nhỉ?...
b. Học toán cũng hay chứ?..
c. Em đừng nói chuyện cho anh học bài được không?
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài. Làm lại bài tập 2,3 vào vở BT.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tiết 70: 	 Toán 
Chia một tích cho một số
I. Mục tiêu:
	Giúp hs:
	- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
	- Biết vận dụng vào tính toán hợp lý.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tính giá trị biểu thức bằng các cách khác nhau: 60 : ( 2 x 5 ) =
 100 : ( 4 x 25 ) =
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
? Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích?
- 1,2 hs nêu.
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
B, Bài mới:
Giới thiệu bài:
1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
? Tính giá trị của 3 biểu thức:
( 9 x 15 ) : 3 =
9 x ( 15 : 3 ) =
( 9 : 3 ) x 15 =
- 3 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
= 135 : 3 = 45
= 9 x 5 = 45
= 3 x 15 = 45
? So sánh giá trị của ba biểu thức trên?
- Bằng nhau
? ( 9 x 15 ) : 3 = 
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3) x 15
? Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
-...ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
? Tính gía trị của 2 biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 = 
7 x ( 15 : 3 ) =
- 2 hs lên bảng, lớp làm nháp.
= 105 : 3 = 35
= 7 x 5 = 35
? So sánh 2 giá trị ?
- Bằng nhau.
? Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
- Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
3. Kết luận chung: ( Từ 2 ví dụ trên ).
- Hs phát biểu.
	* Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
4. Thực hành:
Bài 1. Tính bằng hai cách.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm bài vào vở BT.
C1: Nhân trước, chia sau.
C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia)
a. C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
 C2: (8 x 23) : 4=8 : 4 x 23=2 x 23= 46.
C1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60
C2: (15 x 24):6=15x(24:6)=15x 4 = 60.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Nêu cách thuận tiện nhất?
- Thực hiện phép chia 36 : 9, rồi nhân 
25 x 4.
- Hs thực hiện và nêu kq:
(25 x 36) :9 = 25x(36 : 9) = 25 x 4 = 100.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
- Vn học thuộc qui tắc, Làm BT 3 ( Các cách giải khác )
 Tiết 28: 	 Tập làm văn 
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
	- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường ( TBDH ).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là miêu tả?
- 2hs trả lời.
? Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa?
- 1, 2 hs nêu.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:...các em biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật...
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc bài văn Cái cối tân...
- Hs đọc...
- gv treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối.
- Hs đọc thầm trả lời các câu hỏi sgk.
a. Bài văn tả ...
- tả cái cối xay gạo bằng tre.
b. Mở bài:
- Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả).
Kết bài:
- Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ).
c. So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học?
- Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự?
- Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ.
Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần.
- Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm.
- Gv nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài.
Bài 2. Khi tả đồ vật ta cần tả ntn?
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
3. Phần ghi nhớ.
- 3, 4Hs đọc.
4. Phần luyện tập:
- Đọc nội dung bài tập 
- 2 Hs đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi.
- Gv dán nội dung bài:
- Hs trả lời, 
Gv gạch chân:
a. Câu văn tả bao quát cái trống:
Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ.
b. Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả:
- Mình trống
- Ngang lưng trống
- Hai đầu trống
c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống:
- Hình dáng:Tròn như cái chum, mình được ghép bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng.
- Âm thanh: Tùng!...Cắc, tùng!,...
d. Viết thêm phần mở bài, thân bài, để trở thành bài văn hoàn chỉnh.
- Hs làm bài vào nháp.
- Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài.
- Hs trình bày miệng. Lớp nx.
- Gv khen hs có bài làm tốt.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Vn viết hoàn chỉnh bài vào vở ( cả phần thân bài ).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang.doc