Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền

Tiết 3: Toán:

CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

A.Mục tiêu : Giúp HS:

 -Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số

 -Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu ) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan

 - Nhận thức về việc học tập là quan trọng ,kỉ năng làm toán say mê, sáng tạo .

B.Đồ dùng dạy học :

C.Hoạt động trên lớp:

 

doc 44 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUÇN 14: (Tõ ngµy 22/11- 26/11/2010)
Thứ
Buổi
Mơn học
Tên bài học
2
2
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Luyện từ và câu
chiều
Đạo đức
Tốn(ơn)
Luyện từ và câu
Biết ơn thầy cô giáo (tiết 1)
Ôân: Chia một tổng cho một số.
Ôn: Luyện tập về câu hỏi
3
Sáng
Chính tả
Anh v¨n
Tốn
Lịch sử
Khoa học
Nghe viết :Chiếc áo búp bê
Chia cho số có một chữ số
Nhà Trần thành lập
Một số cách làm sạch nước,
4
Chiều
Tập làm văn
Tập làm văn(¤n)
Tốn(ơn)
Thế nào là miêu tả?
Oân : Thế nào là miêu tả?
Ôân :Chia cho số có một chữ số-Luyện tập
5
Sáng
Tốn
Địa lý
Luyện từ và c©u
Khoa học
Kể chuyện
Chia một số cho một tích
Hoạt động sản xuất của người dân Bắc Bộ
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Bảo vệ nguồn nước
Búp bê của ai?
6
Sáng
Tốn
Âm nhạc 
 Tập làm văn
Kỹ thuật
Chia một tích cho một số .
Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.
Thêu móc xích(T2)
Chiều
Tốn(Ơn)
Mỹ thuật
Thể dục
Ôân : Chia một số cho một tích
Chia một tích một số cho một số .
 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ :
Tiết 2 : Tập đọc:
 CHÚ ĐẤT NUNG
A. Mục tiêu: 
-KT- KN :SGV tr 275
-Thái độ: Yùthức ham mê ,chịu khó học tập.Ýù thức rèn luyện bản thân. 
B. Đồ dùng dạy học: 
Ø Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK phóng to. 
Ø Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài tập đọc Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 2 lượt HS đọc ). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.-giải nghĩa từ
* Toàn bài đọc với giọng vui – hồn nhiên. 
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
 b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
- Nêu ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2:
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Nêu ý chính đoạn 2.
- Chuyện gì sẽ xảy ra với cu Đất khi chú chơi một mình ? Các em cùng tìm hiểu đoạn còn lại.
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
+ Theo em, hai ý kiến đó ý nào đúng? Vì sao?
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- Ông cha ta thường nói: “ Lửa thử vàng, gian nan thử sức” 
- Tóm ý chính đoạn 3.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.- 2 HS nhắc lại 
c . Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai 
-Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc- HD HS đọc.
 Ông Hòn Rấm cười.. Từ đấy, chú thành Đất Nung.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
3 . Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung ( tiếp theo ). 
- Nhận xét tiết học.
-2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 em đọc toàn bài.
- Lượt1: 3 HS tiếp nối nhau đọc 
+ Đ 1: Tết Trung thu  đi chăn trâu 
+ Đ 2 : Cu Chắt đến lọ thủy tinh .
+ Đ 3 : Còn một mình  đến hết .
-lượt 2: HS đọc- nêu chú giải
- HS đọc nối tiếp theo cặp- Nhận xét .
- HS theo dõi.
- HS đọc - trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Cu Chắt có các đồ chơi : một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất .
+ Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Chúng được làm bằng màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu .
+Đoạn 1 trong bài giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt .
- HS đọc , trao đổi và trả lời câu hỏi.
 + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng 
 + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa, nên cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa,bỏ chàng kị sĩ và nàng công chúa vào trong lọ thuỷ tinh 
 + Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột .
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê .
 + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến trái bếp, gặp trời mưa , chú ngấm nước và bị rét , chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm.
 + Ông chê “Sao chú mày nhát thế?”
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát. 
 + Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích .
 + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho: Gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích .
+ Đoạn cuối bài kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung .
+ Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- 3 cặp HS đọc thi.
- Cả lớp.
Tiết 3: Toán:
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
A.Mục tiêu : Giúp HS: 
 -Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số 
 -Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu ) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan 
 - Nhận thức về việc học tập là quan trọng ,kỉ năng làm toán say mê, sáng tạo .
B.Đồ dùng dạy học : 
C.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động củ trò
I.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập cột 2 của bài 1a,b,c; 5, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
II.Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : 
 2) So sánh giá trị của biểu thức :
 -Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 ( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 
 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
 -Giá trị của hai BT: ( 35 + 21 ) :7 và 
35 :7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?
 -Vậy ta có thể viết : 
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 
 3) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số: 
 -GV nêu câu hỏi gợi ý để HS nhận xét rút ra tính chất:
Nếu gọi hai số hạng là a,b và số chia là c, em nào có thể viết đượ công thức?
4) Luyện tập , thực hành: 
 Bài 1a 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV ghi lên bảng biểu thức : 
 ( 15 + 35 ) : 5 
-Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS 
 Bài 2 
 -GV viết lên bảng biểu thức :
-HD HS làm bàitheo 2 cách:
( 35 – 21 ) : 7 =14 : 7 =2
(35 – 21 ) :7 = 35 : 7 - 21 :7
 = 5 - 3 =2
 -GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số . 
 Bài 3:
 -Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. 
Bài giải
Số nhóm HS của lớp 4A là
32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số nhóm HS của lớp 4B là
28 : 4 = 7 ( nhóm )
Số nhóm cả 2 lớp có tất cả là
8 + 7 = 15 ( nhóm )
 Đáp số : 15 nhóm
 5.Củng cố, dặn dò :
 -Dặn dò HS làm bài tập bị sai và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
+Công thức tính diện tích hình vuông là: S = a x a
+ Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2 )
-HS nghe giới thiệu. 
-HS đọc biểu thức 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
-Bằng nhau. 
-HS đọc hai biểu thức bằng nhau. 
-HS rút ra tính chất và sau đó nêu lại .
khi thực hiện chia một tổng cho một sôù , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau 
HS viết: (a + b) : c = a : c + b : c
-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách 
 * (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 * (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10
-HS nêu
 * (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
 * (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 
 = 20 + 1 = 21
 -Lần lượt từng HS nêu 
*(27 - 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
*(27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 - 6 = 3
- HS đọc đề bài. 
-1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở , HS có thể có càch giải sau đây: 
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là
32 + 28 = 60 ( học sinh )
Số nhóm HS của cả hai lớp là
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
Tiết 4 : Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. Mục tiêu: 
Ø Biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi các từ nghi vấn ấy.
Ø Biết đặt câu hỏi với các từ nghi vấn đúng, giàu hình ảnh, sáng tạo .
HS có ý thức dùng câu hỏi phù hợp trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ: 
+ Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? cho ví dụ ?
- Nhận xét- ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt câu hỏi khác?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng.
GV nhận xét góp ý: 
Bài 3
- Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài của bạn 
Bài 5 
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm .
GV gợi ý :
- Hỏi + Thế nào là câu hỏi ?
4 . Củng cố dặn do:ø 
-Hệ thống bài
- Dặn HS về nhà làm tập 5 và chuẩn bị bài Dùng câu hỏi và ... u chuyện theo đề bài đã chọn – dùng lời kể phù hợp với YC và nội dung câu chuyện. 
-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
-4 HS tham gia thi kể.
-Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
Tiết 1: Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- KT _KN :SGV tr 286
- Thái độ : Ý thức học tập tốt ,rèn luyện kĩ năng đọc đúng,diễn cảm.
II. Đồ dùng dạy học: 
Ø Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK .
Ø Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn phần 1 truyện Chú Đất Nung,øtrả lời câu hỏ
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 * Luyện đọc.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc ) . GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
Chú ý các câu hỏi, câu cảm sau
+ Kẻ nào đã bắt nàng tới đây?
+ Lầu son của nàng?...
-GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: 
* Tìm hiểu bài.
-Đoạn 1: 
+ Kể lại tai nạn của hai người bột.
Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại:
 + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước vớt hai người bột?
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đặt tên khác cho chuyện.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc truyện theo vai 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
 Hai người bột tỉnh dần Sao trông anh khác thế ?
- Nhận xét về giọng đọc,ghi điểm .
4. Củng cố , dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài: Cánh diều tuổi thơ.
- Nhận xét tiết học .
- HS hát.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 em đọc toàn bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1:Hai người bột đến tìm công chúa 
+ Đoạn 2: Gặp công chúađến chạy trốn .
+ Đoạn 3 :Chiếc thuyền đến se lại bột .
+ Đoạn 4 :Hai người bột đến hết 
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán . Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống , chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống . Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn . Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay .
 -HS đọc thành tiếng-ø trả lời câu hỏi .
+ Khi thấy hai người bột gặp nạn , chú liền nhảy xuống ,vớt họ lên bờ phơi nắng .
+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa chịu được nắng mưa nên không sợ bị nước , không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột .
+ Câu nói của Đất Nung ngắn gọn , thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách .
+ Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình.
- Tiếp nối nhau đặt tên .
Ø Đất Nung dũng cảm .
Ø Hãy rèn luyện để trở thành người có ích .
+ Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện , không sợ gian khổ, khó khăn.
- 1 HS nhắc lại ý chính .
- 4 HS tham gia đọc truyện , HS cả lớp theo dõi ,tìm giọng phù hợp với từng nhân vật . 
- Luyện đọc trong nhóm 4 HS
- 2 nhóm HS thi đọc.
Tiết 3 : Toán :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp HS:
 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.
 -Củng cố kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai sóâ đó , bài toán về tìm số trung bình cộng. 
 -Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số .
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1b và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng thực hành giải 1 số dạng toán đã học. 
 b ) Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1a
 -YC HS nêu lại cách đặt tính và tính
 -GV chữa bài, yêu cầu các em nêu các phép chia hết, phép chia có dư trong bài. 
 -GV nhận xét cho điểm HS. 
 Bài 2 
 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
 GVHD mẫu HS nêu miệng GV ghi bảng
a) Bài giải
Số bé là
( 42 506 -18 472 ) : 2 = 12 017
Số lớn là
12 017 + 18 472 = 30 489
Đáp số : Số bé: 12 017
 Số lớn: 30 489
 Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài. 
 -Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số .
-Cho HS thảo luận tìm cách giải, làm bài vào vở cá nhân.
 Bài 4a
 -GV yêu cầu HS nêu tính chất mình cần áp dụng để giải bài toán. 
-Phần a : Áp dụng tính chất 1 tổng chia cho một số.
-Phần b : Áp dụng tính chất một hiệu chia cho một số .
4.Củng cố, dặn dò :
 -Dặn dò HS làm bài tập 1b,4b và chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học .
-HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe. 
-Đặt tính rồi tính. 
42789 5	
 27 8557
 28
 39
 4
 674 94 7	
 44 9642
 29
 14
 0 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào nháp
 + Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2
 + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở.
b) Bài giải
Sồ lớn là
( 137 895 + 85 287 ) : 2 = 111 591
Số bé là
111 591 – 85 287 = 26 304
Đáp số : Số lớn: 111 591 
 Số bé: 26 304
-  ta lấy tổng của các số chia cho số các số hạng
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số kg hàng 3 toa xe chở được là:
14 580 x 3 = 43 740 ( kg )
Số kg hàng 6 toa xe khác chở được:
13 275 x 6 = 79 650 ( kg )
Số toa xe có tất cả là:
3 + 6 = 9 ( toa xe )
Trung bình mỗi toa xe chở được là:
(43740 + 78650) : 9 = 13 710 ( kg )
Đáp số : 13 710 kg
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một cách , cả lớp làm bài vào vở .
a) * (33164 + 28 528) : 4 
 = 61 692 : 4 = 15 423
 * (33164 + 28 528) : 4 
 = 33164 : 4 + 28 528 : 4 
 = 8291 + 7132 = 15 423
Tiết 4 : Tập làm văn:
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?
I. Mục tiêu: 
Ø Hiểu được thế nào là miêu ta?û.
Ø Tìm được những câu văn miêu tả trong đoạn văn, đoạn thơ.
Ø Biết viết đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, chân thực
Ø GD HS yêu quý các đồ vật, cảnh vật thiên nhiên và các sự vất xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2 .
- Nhận xét HS kể chuyện, ghi điểm .
3. Dạy – học bài mới.
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ :
Câu 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả .
- Gọi 1 HS phát biểu ý kiến .
Câu 2 
- Phát phiếu và bút cho 4 HS yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng .
- Nhận xét lời kết luận đúng .
- HS hát.
-2 HS kể chuyện .
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi .
- Một HS đọc thành tiếng . HS cả lớp theo dõi , dùng bút chì gạch chân những vật được miêu tả .
- Các sự vật được miêu tả : cây sòi – cây cơm nguội , lạch nước .
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét , bổ sung phiếu trên bảng .
TT
Tên sự vật
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển động Tiếng động
M:1
Cây sòi
cao lớn
Lá đỏ
chói lọi
 Lá rập rình lay động
 như những đốm lửa đỏ.
2
Cây cơm
nguội
Lá vàng
rực rỡ
 Lá rập rình lay động 
 như những đốm lửa
 vàng .
3
Lạch nước
Trườn trên mấy tảng đá Róc rách
luồn dưới mấy gốc cây ( chảy )
ẩm thực 
Câu 3
- Yêu cầu HS đọc, trả lời câu hỏi : 
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây . Tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ?
+ Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải QS bằng giác quan nào?
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?
 c) Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản.
- Nhận xét, tuyên dương HS đặt câu đúng, hay.
 d) Luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận: 
Bài 2
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng giải thêm.
+ Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả.
- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm các em viết hay.
4. Củng cố , dặn dò.
-Hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời :
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt.
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt.
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai.
+ Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
+ Mẹ em hơi gầy.
+ Chú chó nhà em lông đen mượt.
+ Tiếng chim kêu ríu rít trong vòm cây.
.
- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài
- Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”.
+ Em thích hình ảnh:
 Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười.
 Cây dừa sải tay bơi.
 Ngọn mùng tơi nhảy múa.
 Khắp nơi toàn màu trắng của nước.
 Bố bạn nhỏ đi cày về
- Tự viết bài.
- Đọc bài văn của mình trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_ho_thi_le_huyen.doc